ĐỒ ÁN TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỒ GÁ TIỆN PHI 120 CHI TIẾT NẮP LỖ

MỤC LỤC

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU

PHẦN I: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG

1. Công dụng

2. Vật liệu

3. Yêu cầu kỹ thuật chi tiết

4. Tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết

5. Quy trình công nghệ gia công chi tiết Nắp lỗ

PHẦN II. THIẾT KẾ ĐỒ GÁ

I. Vị trí và vai trò của đồ gá

II. Thiết kế Đồ gá tiện

2.1. Yêu cầu của đồ gá

2.2. Nội dung thiết kế

2.3. Nguyên lý làm việc của đồ gá

2.4. Tính toán đồ gá

2.4.1. Tính toán lực kẹp cần thiết

2.4.2. Tính đường kính bulông

2.4.3. Tính sức bền cho bulong kẹp

2.4.4. Tính sai số chế tạo đồ gá

2.5. Các yêu cầu kỹ thuật của đồ gá

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

LỜI NÓI ĐẦU

  Hiện nay, cùng với sự phát triển của ngành cơ khí, môn học Đồ gá thực sự là hành trang mỗi kĩ sư trước khi tiến hành làm các đò án môn học khác. Môn Đồ gá được đem vào giảng dạy ở hầu hết các trường kĩ thuật và càng ngày không ngừng được cải tiến. Đối với mỗi sinh viên cơ khí, đồ án Đồ gá là môn học giúp sinh viên làm quen với việc giải quyết các vấn đề trang bị gá đặt để gia công. Khi làm đồ án này ta phải làm quen với cách sử dụng tài liệu, cách tra sổ tay cũng như so sánh lý thuyết đã học với thực tiễn sản xuất cụ thể một đồ gá. Để hoàn thành được đồ án này, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của thầy : ……………  đã hướng dẫn em hoàn thành đồ án này.

  Em xin chân thành cảm ơn!

                                                            ……., ngày….tháng….năm 20…

                                                              Sinh viên thực hiện

                                                             ………………

PHẦN I: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG

1. Công dụng

 Chi tiết Nắp lỗ là dạng bạc vì vậy công chủ yếu là dùng để che chắn, định vị và dẫn hướng các chi tiết khác nằm bên dưới hoặc bên trong máy.

2. Vật liệu

Vật liệu là gang xám GX15-32. Gang xám GX15-32 có cơ tính trung bình, để làm các các chi tiết chịu tải trung bình và chịu mài mòn ít

3. Yêu cầu kỹ thuật chi tiết

- Đảm bảo độ song song và độ tròn giữa các lỗ dẫn hướng ngoài và lỗ tâm là 0.1 mm trên 100 mm chiều dài  

- Đảm bảo độ vuông góc của lỗ tâm so với mặt đầu là 0.1 trên 100 mm chiều dài

- Đảm bảo độ không song song của lỗ tâm 0.11 mm.

4. Tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết

- Đây là chi tiết dạng đĩa; vật liệu là gang xám GX15 – 32 (chỉ số đầu chỉ giới hạn bền kéo, chỉ số sau chỉ giới hạn bền uốn của vật liệu).

- Hình dạng chi tiết có độ phức tạp trung bình . Các bề mặt làm việc có vị trí tương quan tương đối đơn giản; đối xứng, độ dày chi tiết đều đặn.

5. Quy trình công nghệ gia công chi tiết Nắp lỗ

Quy trình gia công chi tiết Nắp lỗ gồm các nguyên công sau:

- Nguyên công 1. Tạo phôi.

- Nguyên công 2: Phay mặt đầu.

- Nguyên công 7: Tiện mặt φ120.

- Nguyên công 8: Tiện φ150.

- Nguyên công 9: Kiểm tra.

PHẦN II. THIẾT KẾ ĐỒ GÁ

I. Vị trí và vai trò của đồ gá

- Đồ gá là trang thiết bị không thể thiếu được trong quá trình gia công chi tiết trên các máy cắt kim loại. Việc sử dụng đồ gá nhằm làm giảm nhẹ sức lao động, nâng cao năng suất, chất lượng của sản phẩm.

- Khi gia công một sản phẩm, tuỳ theo đặc điểm, kết cấu và yêu cầu kĩ thuật của chi tiết gia công, dạng sản xuất mà lựa chọn, thiết kế và sử dụng các loại đồ gá khác nhau một cách thích hợp. Việc thiết kế và sử dụng đồ gá hợp lý sẽ tạo điều kiện đảm bảo độ chính xác gia công, nâng cao năng suất và giảm nhẹ sức lao động, giảm thời gian phụ, mở rộng khả năng công nghệ của máy, góp phần giảm giá thành chi tiết, nâng cao hiệu quả kinh tế.

- Đồ gá thiết kế phải đảm bảo các tiêu chí cơ bản như sử dụng thuận tiện, tác động nhanh, bảo đảm độ chính xác yêu cầu của nguyên công thực hiện, độ an toàn cao, kết cấu đơn giản, rẻ tiền, và dễ sửa chữa thay thế, điều chỉnh.

II. Thiết kế Đồ gá tiện

2.1. Yêu cầu của đồ gá

Khi tiện, lực cắt lớn, cắt gián đoạn nên rung động lớn, vì thế đồ gá tiện phải đủ độ cứng vững. Cơ cấu kẹp chặt phải đảm bảo đủ lực kẹp và đủ độ cứng vững. Kết cấu đồ gá bao gồm: cơ cấu định vị, cơ cấu kẹp chặt, cơ cấu so dao, cơ cấu gá đặt đồ gá với bàn máy, thân đồ gá và các chi tiết khác…

2.2. Nội dung thiết kế

-  Đồ gá phải đảm bảo cho quá trình định vị và kẹp chặt được nhanh chóng, đảm bảo thời gian gia công là ngắn nhất.

-  Đồ gá phải đảm bảo được độ chính xác gia công.

-  Kết cấu đồ gá phải đơn giản, dễ chế tạo, vật liệu rẻ tiền, dễ tìm và dễ gia công.

-  Tóm lại mục đích của việc chế tạo đồ gá là để giảm thời gian gia công, tăng năng suất lao động và qua đó giảm giá thành sản phẩm để cạnh tranh trên thị trường.

2.3. Nguyên lý làm việc của đồ gá

-  Chi tiết gia công được định vị trên phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do, một chốt trụ hạn chế 2 bậc tự do,  một chốt tỳ đầu phẳng khía nhám chống xoay, hạn chế một bậc tự do. Như vậy chi tiết được hạn chế đủ 6 bậc tự do lúc gia công.

-  Sau khi đã xác định vị trí chính xác của chi tiết gia công trên đồ gá thì tiến hành kẹp chặt chi tiết bằng đòn kẹp liên động.

2.4. Tính toán đồ gá

2.4.1. Tính toán lực kẹp cần thiết

Qua hình ve ta thấy: Chi tiết được định vị trên phiến tỳ,chốt chống xoay, lực cắt tiếp tuyến được xác định theo công thức  sau đây: (GS.TS Trần Văn Địch - Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy - trang 90): Rz = 895 N

Để đơn giản khi tính lực kẹp ta cho rằng chỉ có lực Ps tác dụng lên chi tiết. Trong trường hợp này cơ cấu kẹp chặt phải tạo ra lực ma sát P lớn hơn lực Ps:

Lực Ps  được tính bằng công thức: Ps = 0,4Rz = 358N

P = P1 + P2  = (W1 + W2)f = Wct.f  P

Ở đây:

 Wct - l lực kẹp cần thiết, K – hệ số an tòan, f = 0.4 hệ số ma sát

 Trong đó:

K0= 1,5 : Hệ số an toàn cho tất cả các trường hợp.

K1= 1,2 : Hệ số tính đến trường hợp tăng lực cắt khi độ bong thay đổi.

K2= 1,2 : Hệ số tăng lực cắt khi dao mòn.

K3= 1,2 : Hệ số tăng lực cắt khi gia công gián đoạn.

Do đó: K=1,5.1,2.1,2.1,3.1.1= 2,808

Phương trình cân bằng moment tại điểm O

Q + Wct = 0

 Q = - Wct/2 = - /2 = 1257 kG 

Với : W : Lực kẹp tổng

  Q : Lực kẹp do ren tạo ra

2.4.2. Tính đường kính bulông

Vậy chọn: d = 10 mm

Theo bảng 3-1 /79 sách công nghệ chế tạo máy: Hồ Viết Bình, Nguyễn Ngọc Đào

Với bulông M10 ta chọn :

Lực vặn  :  Q = 5

Lực kẹp :  W = 750

2.4.4. Tính sai số chế tạo đồ gá

* Sai số chế tạo cho phép của đồ gá [ect] được tính theo công thức sau :

ek _sai số kẹp chặt : do lực kẹp gây ra.

em_sai số mòn : do đồ gá bị mòn gây ra. Sai số mòn được tính theo công thức :

Với:

b_ hệ số phụ thuộc vào kết cấu đồ gá ( = 0,2)

N_số lượng cho tiết được gia công trên đồ gá ( N=5000)

eđc_sai số điều chỉnh do quá trình lắp ráp và điều chỉnh đồ gá.

em=0,014mm

 Chọn eđc=8m=0,008mm

2.5. Các yêu cầu kỹ thuật của đồ gá

- Đồ gá khi lắp cần phải đảm bảo độ song song giữa phiến tỳ và mặt đáy B không quá 0,015 [mm].

-  Các áo bạc phải được nhiệt luyên và mài đạt Rz1,25.

-  Đồ gá sau khi sử dụng cần được bảo dưỡng và tra dầu mỡ tại các mối lắp.

KẾT LUẬN

  Sau một thời gian làm đồ án, dưới sự hướng dẫn chỉ bảo của các thầy giáo trong bộ môn, đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn :…..………, đến nay đồ án em đã hoàn thành đúng thời hạn được giao.

  Qua quá trình làm đồ án này, đã giúp em làm quen với những công việc cụ thể của người kỹ sư cơ khí trong tương lai, phương pháp làm việc độc lập, sáng tạo, khoa học, kỷ luật, đồng thời đồ án đã giúp bản thân em củng cố thêm các kiến thức đã được học cũng như học hỏi được nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Do thời gian có hạn và kiến thức thực tế còn hạn chế nên trong quá trình làm đồ án của em không tránh được những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô chỉ bảo để đồ án lớn của em được hoàn thiện hơn.

  Cuối cùng em xin cám ơn thầy giáo hướng dẫn :…..………,cùng các thầy trong bộ môn đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành đồ án này.                                      

  Em xin chân thành cảm ơn !

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đồ gá cơ khí hoá và tự động hoá - Lê Văn Tiến 1999.

2. Sổ tay và Atlas đồ gá - Trần Văn Địch 2000

3. Sổ tay công nghệ chế tạo máy - Trần Văn Địch & Nguyễn Đắc Lộc.

4. Máy cắt kim loại

5. Cơ sở máy công cụ.

6. Dung sai - Ninh Đức Tốn 2000

7. Sổ tay hướng dẫn thiết kế đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy.  

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"

Từ khóa » đồ Gá Tiện