ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHỐI NHÀ NỘI TRÚ 5 TẦNG - Tài Liệu Text

Tải bản đầy đủ (.docx) (154 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Cao đẳng - Đại học
  4. >>
  5. Kiến trúc - Xây dựng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHỐI NHÀ NỘI TRÚ 5 TẦNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.13 MB, 154 trang )

®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỔ CHỨC THI CÔNGMỞ ĐẦU1. Vai trò và tầm quan trọng của xây dựng cơ bản đối với nền kinh tế quốc dânNhững chuyển biến của nền kinh tế nước ta từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tếthị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa đã đạt được những thànhtựu to lớn. Nền kinh tế nước ta đã có những bước phát triển mạnh mẽ trong đó ngành công nghiệpxây dựng đóng vai trò quan trọng, là một trong những ngành mũi nhọn của nền kinh tế phát triển.Ngành xây dựng đóng vai trò chủ chốt ở khâu cuối cùng của quá trình sáng tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật và tài sản cố định, thông qua hình thức xây dựng mới, cải tạo sửa chữa lớn, mở rộng vàhiện đại hóa hoặc khôi phục các công trình hư hỏng.Các công trình xây dựng luôn được xem là những sản phẩm tổng hợp phản ánh đầy đủ các ýnghĩa về kinh tế, chính trị, quốc phòng, an ninh, nghệ thuật,…Các công trình xây dựng thường làkết tinh của các thành quả khoa học, kỹ thuật và nghệ thuật của nhiều ngành ở thời điểm đang xét.Vì vậy các công trình xây dựng có vai trò quan trọng đối với tốc độ tăng trưởng kinh tế, góp phầnnâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân,góp phần phát triển văn hóa và nghệ thuậtkiến trúc, có tác động quan trọng đến môi trường sinh thái.Đầu tư cho ngành xây dựng chiếm một phần khá lớn nguồn vốn của Quốc gia và xã hội.Xâydựng cơ bản trực tiếp sử dụng nguồn tài nguyên, sử dụng lao động và máy móc thi công lớn. Dođó, hoạt động này có hiệu quả hay không có ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế đất nước.2.Đặc điểm của sản xuất xây dựngSản xuất xây dựng có tính lưu động cao, con người và công cụ lao động luôn phải di chuyển từcông trường này đến công trường khác, còn sản phẩm xây dựng (các công trình xây dựng) thì hìnhthành và đứng yên tại chỗ.Sản xuất xây dựng thường tiến hành theo đơn đặt hàng của chủ đầu tư thông qua đấu thầu hoặcchỉ định thầu cho từng công trình.Thời gian xây dựng các công trình thường dài dẫn tới vốn đầu tư luân chuyển chậm, làm tăngcác khoản chi phí phụ thuộc thời gianQuá trình xây dựng phức tạp đòi hỏi nhiều lực lượng hợp tác cùng tham gia thực hiện. Sản xuấtxây dựng phải tiến hành ngoài trời và chịu nhiều ảnh hưởng của thời tiết, điều kiện làm việc nặngnhọc, chi phí trong sản xuất xây dựng và lợi nhuận chịu ảnh hưởng của địa điểm xây dựng; côngnghệ xây lắp chủ yếu là áp dụng các quá trình cơ học để giải quyết vấn đề vận chuyển ngang, vậnchuyển lên cao hoặc để xâm nhập vào lòng đất.Việc áp dụng tự động hóa quá trình xây lắp pháttriển chậm, lao động thủ công chiếm tỷ lệ cao.3. Vai trò và nhiệm vụ của thiết kế tổ chức thi công công trình xây dựng3.1.Vai trò của thiết kế tổ chức thi côngTổ chức thi công là quá trình hình thành sản phẩm xây dựng, là giai đoạn chuyển từ bản vẽ trêngiấy thành công trình trên thực tế.Thi công tạo nên chất lượng tổng hợp và hiệu quả đích thực củacông trình xây dựngThi công được thể hiện ở hai phương diện: phương diện kỹ thuật thực hiện và phương diện tổchức thực hiện:SVTH: Nguyễn Thị Cảnh – MSSV: 4048TX2 – Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên Hương11®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỔ CHỨC THI CÔNG+ Phương diện kỹ thuật thi công chỉ ra những giải pháp nào có thể sử dụng để thi công côngtrình đạt được chất lượng theo quy định+ Phương diện tổ chức sản xuất làm rõ: bằng phương án tổ chức sản xuất nào thì công trìnhđược tạo ra vừa đảm bảo chất lượng theo quy định, vừa rút ngắn thời gian thi công và giảm chi phíxây lắpVi vậy tổ chức thi công tốt sẽ đem lại hiệu quả cao về kinh tế, kỹ thuật, thẩm mỹ, đảm bảo hoànthành dự án như đã ký kết; tránh được rủi ro ứ đọng vốn, tiết kiệm được các nguồn lực, nâng caochất lượng công trình, tiết kiệm chi phí, tạo uy tín cho đơn vị xây lắp3.2. Nhiệm vụ của thiết kế tổ chức thi côngThiết kế tổ chức thi công là văn bản quan trọng không thể thiếu, đồng thời nó là phương tiện đểquản lý tổ chức thi công một cách khoa học.Thông qua đó các vấn đề cụ thể về tổ chức và côngnghệ, kinh tế và quản lý thi công sẽ được thể hiện.Một văn bản thiết kế tổ chức thi công đầy đủphải giải quyết được các nhiệm vụ sau đây Về công nghệ: phải đề xuất các công nghệ thực thì công tác xây lắp phù hợp với đặc điểm côngtrình, khối lượng công việc và điều kiện thi công.Về mặt kỹ thuật: phải thể kiện phï hợp với quy tr×nh, quy phạm th«ng qua lựa chọn máymóc thiết bị thi công với các thông số kỹ thuật hợp lý. Nhiệm vụ kỹ thuật còn gồm các quyết địnhvề nguồn cung cấp các nguồn lực đầy đủ, chất lượng, kịp thời, đồng bộ, đảm bảo quá trình thi côngđược liên tục và đảm bảo các quy phạm kỹ thuật có liên quan.Về mặt tổ chức: thiết kế kế hoạch tiến độ thi công khoa học, phù hợp thực tế; tổ chức hậu cầnthi công phù hợp với kế hoạch tiến độ đã lập; quy hoạch tổng mặt bằng thi công.Về kinh tế: phải được thiết kế sao cho giá thành từng công việc cũng như toàn bộ côngtrình thi công là ít nhất trên cơ sở đảm bảo chất lượng công trình, thẩm mỹ, thời gian thi công vàan toàn.Định hướng thực hiện: là văn bản định hướng chung cho quá trình thi công, là căn cứ đểđánh giá kết quả công việc qua từng công đoạn và giai đoạn thi công, điều chỉnh các quyết định,làm cơ sở phòng ngừa rủi ro.4. Nhiệm vụ được giao của đồ án- Nhiệm vụ của đồ án tốt nghiệp là: thiết kế tổ chức thi công công trình: Khối nhà nội trú 5tầng- Trường cao đẳng công nghiệp dệt may thời trang Thành Phố Hồ Chí Minh.Nhiệm vụ thiết kế bao gồm các nội dung chính chủ yếu sau:- Tổ chức thi công các công tác chủ yếu: + Công tác ép cọc.+ Công tác đào đất hố móng+ Công tác bê tông móng.+ Công tác bê tông thân.+ Công tác xây- Lập tổng tiến độ thi công; xác định nhu cầu các nguồn lực.SVTH: Nguyễn Thị Cảnh – MSSV: 4048TX2 – Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên Hương22®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP- Thiết kế tổng mặt bằng thi công.TỔ CHỨC THI CÔNG- Tính các chỉ tiêu kinh tế - xã hội để đánh giá phương án tổ chức thi công đã lập.5. Kết cấu nội dung của đồ ánNgoài phần mở đầu, kết luận, mục lục nội dung đồ án gồm các chương sau:Chương I: Giới thiệu công trình, điều kiện và phương hướng thi côngChương II: Tổ chức thi công các công tác chủ yếu.Chương III: Lập tổng tiến độ thi công và xác định nhu cầu các nguồn lực.Chương IV: thiết kế tổng mặt bằng thi công.Chương V: Phân bổ dự toán theo 3 giai đoạn thi công và tính các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật6. Số liệu cơ sở của đồ án- Tài liệu về địa hình địa chất, khí tượng thuỷ văn do đơn vị khảo sát cung cấp- Định mức, đơn giá của nhà nước và của nhà thầu- Tiêu chuẩn quy phạm Việt Nam về thi công xây lắp.- Các số liệu khảo sát về nguồn lực có sẵn ở địa phương.- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.- Hợp đồng giao nhận thầu.SVTH: Nguyễn Thị Cảnh – MSSV: 4048TX2 – Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên Hương33®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTỔ CHỨC THI CÔNGCHƯƠNG IGIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH, ĐIỀU KIỆN THI CÔNG VÀ PHƯƠNGHƯỚNG TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG QUÁT1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH- Tên công trình: Khối nhà nội trú 5 tầng- Trường cao đẳng công nghiệp dệt may thời trangThành Phố Hồ Chí Minh.- Địa điểm xây dựng: Xã Sông Trầu – Huyện Trảng Bom- Tỉnh Đồng Nai- Chủ đầu tư: Trường Cao đẳng công nghiệp dệt may thời trang Thành Phố Hồ Chí Minh.- Đơn vị thiết kế: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và dịch vụ đầu tư.Địa chỉ: số 25 Bà Triệu- Hoàn Kiếm- Hà NộiTel: 04 393670102. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC2.1. Giải pháp mặt bằng của công trìnhCông trình được xây dựng đảm bảo chứa được nhiều sinh viên ở nên việc bố trí mặt bằng trongtừng tầng đòi hỏi sự thông thoáng và diện tích đủ lớn với số lượng sinh viên.-Công trình cao 5 tầng :Chiều cao toàn bộ công trình được tính từ cốt ±0.00, có tổng chiều cao 21.60m.Trong đó:+ Chiều các tầng là 3.6 m.Tầng 1 đến tầng 5 bố trí các phòng ở sinh viên và phòng sinh hoạt chung.Tại mỗi tầng bố trí khu vệ sinh riêng.Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và quy mô công trình:+ Diện tích sàn xây dựng : 4210 m2+ Số phòng: 65Mặt bằng công trình được bố trí theo hình chữ nhật rất thích hợp với việc tận dụng đượcdiện tích đất nhưng vẫn có diện tích sân chơi thông thoáng và rộng rãi, phù hợp với tổng thểkhông gian kiến trúc, bao quát toàn bộ cảnh quan của trường và khoảng không rộng lớn chohoạt động sinh hoạt của sinh viên.Hình 1. Mặt bằng tầng 1 của công trìnhSVTH: Nguyễn Thị Cảnh – MSSV: 4048TX2 – Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên Hương44®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPSVTH: Nguyễn Thị Cảnh – MSSV: 4048TX2 – Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên HươngTỔ CHỨC THI CÔNG55®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP2.2. Mặt đứng công trìnhMặt đứng của công trình được thiết kế hiện đại, ban công của trường được trang trí nhẹ nhàng bằngcác đường nét phào chỉ, sử dụng màu sơn tường tránh được sự đơn điệu. Chính việc bố trí những bancông, logia này tạo những điểm nhấn cho công trình, tạo cho công trình những hình khối vuông vứctrở nên linh hoạt, sinh động và có đường nét. Các tầng của công trình với các ô cửa sổ và các ôthoáng tạo cảm giác thông thoáng, không gò bó khi nhìn vào công trình nó tạo nên nét kiến trúc hiệnđại phù hợp với tổng thể cảnh quan xung quanh trường học.2.3. Mặt cắt công trìnhSVTH: Nguyễn Thị Cảnh_ MSSV: 4048TX2 _ Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên Hương66đại họcxây dựng N TT NGHIPMt ct th hin cỏc lp cu to ca nn cng nh cỏc lp sn c th nh sau:Cấu tạo nền:Cấu tạo sàn:+ Sàn lát gạch ceramic 400x400 màu sáng+ Sàn lát gạch ceramic chống trơn+ Vữa xi măng mác 50, miết mạch ximăng+ Va xi mng mỏc 50 mit mch xi mngtrắng nguyên chấttrng nguyờn cht+ Sàn bê tông cốt thép B20 mác 250 dày theo+ Bê tông lót móng đá 4x6 mác 100, dày kết cấu100+ Lớp vữa trát trần XM mác 50, dày 15mm+ Lớp cát tôn nền đầm kỹ+ Trần quét vôi 2 nớc màu trắng+ Đất tự nhiênCấu tạo sàn WC:Cấu tạo sàn ban công, lô gia:+ Sàn lát gạch chống trơn 250x250 màu + Sàn lát gạch chống trơn ceramicsáng400x400mm+ Lớp lót nền vữa xi măng mác 50 dày 3- + Vữa XM mác 75, dốc 2% về ống thu nớc5cm dốc về ga thu+ Quét chống thấm CT- 11A hãng KOVA+ Chất chống thấm CT- 11A hãng KOVA+ Bê tông cốt thép B20 mác 250, dày theo+ Sàn bê tông cốt thép B20 mác 250, dày kết cấutheo kết cấu+ Lớp vữa trát trần mác 50, dày 15+ Lớp vữa trát trần mác 50, dày 15+ Trần quét vôi 2 nớc màu trắng+ Trần quét vôi 2 nớc màu trắngSVTH: Nguyn Th Cnh_ MSSV: 4048TX2 _ Lp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyn Liờn Hng77®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHỊU LỰC CỦA CÔNG TRÌNHa) Giải Pháp Móng:Căn cứ vào quy mô và tải trọng công trình ta chọn phương án móng cọc. Do đó sử dụngphương án cọc ép cắm xuống độ sâu 10m so với mặt đất tự nhiên, vào lớp cát chặt vừa. Côngtrình sử dụng 1 loại cọc có đường kính 250x250, chiều dài cọc là 11m, gồm 2 đoạn cọc, đoạn C1dài 5.5m và đoạn C2 dài 5.5m, sức chịu tải 40T.SVTH: Nguyễn Thị Cảnh_ MSSV: 4048TX2 _ Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên Hương88®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPb) Giải pháp phần thân:Công trình cao 5 tầng .Vì vậy hệ chịu lực chính cho công trình là hệ cột, dầm, sàn kết hợp vớicầu thang đảm bảo thuận tiện giao thông giữa các tầng tạo sự ổn định và góp phần tạo thẩm mỹ trongbố cục kiến trúc công trình. Bố trí lan can tay vịn cầu thang theo hình thức dọc để tránh leo trèo,khoảng cách giữa hai thanh không lớn hơn 0,1m.4. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ Xà HỘI Ở KHU VỰC XÂY DỰNG4.1. Điều kiện tự nhiênCông trình được xây dựng ở Xã Sông Trầu- Huyện Trảng Bom- Tỉnh Đồng Nai với mặt bằngtương đối bằng phẳng, công trình thi công trên nền đất cấp II.Khí hậu ở khu vực xây dựng thuộc loại khí hậu nhiệt đới gió mùa, thời tiết trong một năm tươngđối ổn định, lượng mưa trung bình không lớn. Qua số liệu khảo sát những năm gần đây không cónhững hiện tượng tự nhiên bất lợi (như động đất, bão lũ lớn,..) ảnh hưởng đến công trình. Nhìn chungđiều kiện địa chất, khí hậu thủy văn là ổn định.Vì vậy yếu tố bất khả kháng xảy ra là thấp.4.2. Điều kiện sống ở địa phươngSVTH: Nguyễn Thị Cảnh_ MSSV: 4048TX2 _ Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên Hương99®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTình hình an ninh chính trị tại khu vực xây dựng công trình ổn định thuận lợi cho thi công côngtrình.Việc xây dựng công trình góp phần kích thích sự phát triển kinh tế của khu vực phát triển hạtầng kỹ thuật trong vùng, làm đẹp cảnh quan đô thị.4.3. Điều kiện cung ứng vật tư, thiết bị và lao độngCông trình được xây dựng ở Xã Sông Trầu- Huyện Trảng Bom- Tỉnh Đồng Nai nên nguồn cungứng vật tư, thiết bị và lao động khá là phong phú.5. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN THI CÔNG5.1. Hiện trạng khu đấtQua nghiên cứu hiện trạng khu đất xây dựng, điệu kiện giao thông, cơ sở hạ tầng, địa chất thủyvăn, các điều kiện an ninh, xã hội của khu vực, em có những đánh giá thuận lợi và khó khăn của côngtrình như sau :5.2. Thuận lợi- Công trình có thiết kế bản vẽ thi công đầy đủ. Thiết kế kết cấu các tầng tương đối điển hình vàgiống nhau, tăng tính luân chuyển vật tư, vật liệu trong quá trình thi công và góp phần đẩy nhanhtiến độ đồng thời đảm bảo chất lượng công trình.- Vật liệu sử dụng vào công trình thông dụng, dễ khai thác trên thị trường.- Nguồn điện, nước sẵn có của Chủ đầu tư mà Nhà thầu có thể làm thủ tục thuê được ngay đểphục vụ trong quá trình thi công.- Hệ thống thoát nước ngầm và nước mặt trong khu vực đã có cạnh khu vực thi công, Nhà thầuchỉ cần thi công thêm hệ thống đường ống bê tông hoặc ống nhựa cùng các hố ga bổ sung đấuvào hệ thống thoát nước chung của khu vực là có thể giải quyết tốt vấn đề thoát nước mặt ngay cảkhi có mưa bão lớn.- Công trình nằm gần khu dân cư, đây là khu vực có mức độ an ninh tốt, trình độ dân trí khá cao.+ Công trình thi công trên nền đất cấp II, mực nước ngầm sâu nên ít ảnh hưởng đến thi công,đặc biệt là công tác thi công đất. Đây là yếu tố thuận lợi cho việc tổ chức thi công.5.3. Khó khăn+ Khí hậu khu vực xây dựng thuộc loại khí hậu nhiệt đới gió mùa nên cần chú ý công tác tổ chứcthi công vào mùa mưa+ Do thi công trong đô thị nên cần chú ý đến công tác bảo đảm an toàn và vệ sinh môi trường …6. PHƯƠNG HƯỚNG THI CÔNG TỔNG QUÁTCác công tác chủ yếu:- Các công tác chuẩn bị - Công tác định vị công trình - Các công tác gia công trong xưởng (cốppha, cốt thép, ...) - Thi công ép cọc - Thi công đào đất - Thi công đập đầu cọc - Thi công lớp lót, bêtông cốt thép đài cọc, dầm giằng móng - Lấp đất nền móng - Bê tông cốt thép phần khung cột, dầm,sàn tầng một đến mái - Thi công chống thấm mái - Xây tường ngăn, tường bao che phần thân - Cáccông tác hoàn thiện (trát, ốp, lát, sơn trong và ngoài nhà….) - Kiểm tra, nghiệm thu bàn giao.6.1. Phần ngầmSVTH: Nguyễn Thị Cảnh_ MSSV: 4048TX2 _ Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên Hương1010®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Công tác thi công cọc ép: Cọc được thi công theo phương pháp ép trước, để đảm bảo tiến độthi công doanh nghiệp sử dụng máy ép cọc thủy lực và cẩu phụ trợ để tiến hành thi công épcọc. Trước khi đem cọc đi ép đại trà phải ép thí nghiệm 1-2% lượng cọc. Công tác đào đất: : Khối lượng đất đào trên một diện tích khá rộng nên doanh nghiệp sẽ dùng phươngpháp đào bằng máy kết hợp sửa hố móng bằng thủ công. Công tác bê tông đài, giằng:Bê tông lót đài cọc, giằng móng dày 10 cm được trộn tại chỗ. Cốt thép đài cọc, giằng móng đượclắp đặt trước khi lắp ghép cốp pha, cốt thép được kê bằng con kê bê tông có chiều dầy bằng lớp bêtông bảo vệ.Thiết kế quy định bê tông móng phải sử dụng bê tông thương phẩm. Bê tông được chuyển đếncông trình bằng xe vận chuyển bê tông chuyên dụng. Tiến hành đổ bê tông móng bằng bơm bê tông.Đài cọc, giằng móng sẽ được thi công đồng thời trên từng phân đoạn để đảm bảo tính liền khối vàthuận tiện cho thi công.6.2. Phần thân Công tác bê tông cốt thép các tầng nhà:Trong công tác bê tông thân cũng quy định sử dụng bê tông thương phẩm. Việc tổ chức thi côngthân rất phức tạp vì thêm cầu thang bộ kèm theo.Đơn vị thi công tổ chức thi công làm 2 đợt:Đợt 1: Thi công cột.Đợt 2: Thi công dầm sàn, cầu thang bộ.Về cốp pha: sử dụng cốp pha định hình với hệ xà gồ và giáo chống chuyên dùngCác yêu cầu và kỹ thuật đổ bê tông tuân thủ theo TCVN 4453 – 1995 kết cấu BT và BTCT toànkhối Công tác xây:Tường xây bao gồm tường bao, tường ngăn cách giữa các phòng…. Khi tổ chức công tác xây chiaphân đợt để thi công . Cố gắng bắt đầu công tác xây sau khi tháo ván khuôn từng tầng để tạo mặt trậncông tác cho những công tác về sau . Tận dụng số công nhân nề có trong doanh nghiệp bằng cách tổchức tuần tự công tác xây và trát trong từng tầng6.3. Phần mái, hoàn thiện và các công tác khác Phần hoàn thiện:Công tác hoàn thiện được thi công theo hướng từ trên xuống . Phương tiện di chuyển lên cao củacông nhân thi công các công tác hoàn thiện chủ yếu sử dụng thang lồng, dàn giáo bên ngoài, vàđường cầu thang (khi xây xong bậc cầu thang).Công tác khác phải đảm bảo mối liên hệ về công nghệvới các tổ hợp công nghệ chủ yếu.6.4. Phương tiện vận chuyển trong công trườngNhà cao 5 tầng, mặt bằng thi công rộng, do vậy đơn vị thi công dự kiến sẽ lắp đặt ít nhất một vậnthăng để phục vụ cho việc vận chuyển ván khuôn và cốt thép lên cao`CHƯƠNG II: THI CÔNG PHẦN NGẦM1. Công tác ép cọc1.1. Đặc điểm công tác ép cọcSVTH: Nguyễn Thị Cảnh_ MSSV: 4048TX2 _ Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên Hương1111®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPThi công cọc là một công việc phức tạp, đòi hỏi mức cơ giới hoá cao, thời gian thi công dài do đóphải có biện pháp thi công hợp lý phù hợp với mặt bằng công trình . Hiện nay có 2 phương pháp épcọc là phương pháp ép trước khi đào đất và ép sau khi đào đất móng . Đối với công trình này nhà thầusử dụng “Cọc ép bằng phương pháp ép trước khi đào đất móng ”+ Ưu điểm của phương pháp ép cọc trước khi đào đất móng là: Thi công dễ dàng, di chuyển máythuận tiện, thi công đài móng nhanh, không phải xử lý nước ngầm, không phải làm các đường dốcxuống để ép cọc, không tăng khối lượng đất đào …+ Nhược điểm: Không cơ giới hoá toàn bộ công tác đào đất được, phải ép âm nhiều, thời gian épchậm, không phát hiện được cao trình đỉnh cọc khi đào đất, đầu cọc phải xuyên qua lớp đất mặt cứngkhi chưa thể gia tải.Công trình sử dụng 214 cọc BTCT đúc sẵn (trong đó có 8 cọc thí nghiệm), kích thước 250x250gồm 2 đoạn cọc mỗi đoạn dài 5.5m, sức chịu tải đầu cọc P =40T/cọc1.2.Số liệu phục vụ ép cọc Bảng cấu tạo cọc.Đoạn cọcTiết diệnChiều dài(mm)(m)ĐC1250*250ĐC2Số đoạn cọcTổng chiều dàicọc(m)5.521411775.52141177 Bảng thống kê cọcLoại đàiSố lượngđàiSố lượng cọctrong 1 đàiTổng sốcọcĐ1Đ2Đ3Đ4Đ5Đ6Tổng3213345167123456213429136106206Chiềudài 1cọc (m)Ép âm(m)1111111111110.7390.7390.7390.7390.7390.739SVTH: Nguyễn Thị Cảnh_ MSSV: 4048TX2 _ Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên HươngTổng chiềudài ép cọc(m)35.217493.038105.6511 596.504117.3970.4342 418.2341212®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Tổ hợp máy ép cọc gồm: máy ép thuỷ lực; cần trục tự hành phục vụ máy ép; máy hàn phục vụnối đầu cọc, máy kinh vĩ để điều chỉnh cọc khi ép1.3. Chọn máy ép cọc và cần trụcThiết bị ép cọc có các giá ép là các dầm thép, hai đầu của giá ép có đặt các đối trọng, ở giữa cácgiá ép cọc là khung ép cọc bằng thép, gồm 2 khung lồng vào nhau, hai bên khung ép là 2 kích thuỷlực, cọc ép được lồng trong khung ép và được ép xuống nhờ đòn ngang trên đầu cọc.a, Chọn máy épThiết bị ép cọc phải có khả năng tạo ra lực ép P ep = 2,5 Pmax (P: Sức chịu tải của cọc) và chỉ nênhuy động 70-85% khả năng tối đa của thiết bị.2,5 P = 2,5 × 40 = 100 tấn. Pep = 100/0.8 = 125 tấn.Xác định đường kính xi lanh:Pm¸y > PepChọn bộ kích thủy lực: sử dụng 2 kích thủy lựcTrong đó:SVTH: Nguyễn Thị Cảnh_ MSSV: 4048TX2 _ Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên Hương1313đại họcxây dựng N TT NGHIP2D .4Pmáy = nPdầu.Pép (n: l s pớt tụng)Trong ú:Pdầu= (0.6-0.8) Pbơm. Vi Pbơm= 300 (Kg/cm2)Ly Pdầu = 0.7Pbơm.4 Pep2.0,7.Pbom.2.145.10000, 7.300.3,14D==19.86 (cm)Chn D=20 (cm)Cỏc thụng s ca mỏy ộp l:- Xi lanh thy lc D=20 cm.- S lng xi lanh: 2 chic.- Ti trng ộp l: 75(tn).n giỏ ca ca mỏy ộp l: 3,200,000 (ng/ca).chú ý:1khung dẫn di động23456789kích thủy lựcđối trọng12đồng hồ đo áp lựcmáy bơm dầu3khung dẫn cố định7dây dần dầudầm đế682000bệ đỡ đối trọng20003500542000cấu tạo và sự làm việc của máy ép cọcChn i trng: i trng ca mỏy phi m boPt Pep 2,5 ì40 =100 tn.Chn i trng cú kớch thc 1*1*3 mTrng lng ca 1 khi i trng l: 1 ì 1 ì 3 ì 2.5 = 7.5 tn.S lng khi i trng n 100/7.5 = 14 khi, vy dựng 14 khi i trng. i trng c t vhai phớa ca giỏ ộp, mi bờn xp 7 khi.1414SVTH: Nguyn Th Cnh_ MSSV: 4048TX2 _ Lp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyn Liờn Hng®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPb, Chọn máy phục vụ ép cọcCần trục phục vụ máy ép sẽ làm nhiệm vụ cẩu cấu kiện lên giá ép (giả định bốc xếp cấu kiện từphương tiện chuyên chở đến công trường xuống bãi tập kết cấu kiện là do bên cung ứng cấu kiện đảmnhiệm)Khi chọn máy cẩu ta phải dựa vào 3 thông số sau:+ Bán kính: R+ Độ cao nâng: HHckHmHLminHtb Hc¸p+ Trọng lượng nâng: Qahc75rRminS Xác định tải trọng nâng Q: xác định tải trọng nâng của cần trục phải xuất phát từ tải trọng lớnnhất mà cần trục phải nâng.Trọng lượng 1 quả đối trọng là 7.5 tấnTrọng lượng của đoạn cọc dài nhất là: 5.5 × 0.25 × 0.25 × 2.5 = 0.859 tấn.Vậy cần trục phải có sức trục thỏa mãn: Q ≥ 1.1Qck = 1.1 × 2.5 = 2.7 tấn. Xác định chiều cao máy yêu cầuHyc= Hkd + ho+ hc+ htbHkd - chiều cao giá là 7.5mho: Khoảng dừng trước khi đưa cọc vào khung dẫn ho = 0.5mhc: Chiều dài đoạn cọc h = 5.5mhtb: Chiều dài treo buộc htb = 1.45m Hyc = 7.5 + 0.5 + 5.5 + 1.45 = 15 mSVTH: Nguyễn Thị Cảnh_ MSSV: 4048TX2 _ Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên Hương1515®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Chiều dài tay cần yêu cầu:Lyc= = Bán kính làm việc yêu cầu:Ryc = Lyc x cos 75 = 14,94x 0,26 = 3,88(m) Vậy có các thông số tính toán như sau:Thông số tínhĐơn vịQTấnRminMHMLMGiá trị8.253.881514.94 Từ các thông số trên ta chọn cần trục tự hành KATO NK-200 có:Thông số Máy KATO NK-200[Q][R][H][L]Đơn vịTấnmmmGiá trị6.5 – 203 – 224 – 23.610.28–23.5Đơn giá ca máy là: 1,820,000 đ/ca. Ngoài ra để phục công tác ép cọc cần bố trí:- Máy hàn: Chọn 1 máy hàn công suất 23Kw, đơn giá: 320,000 (đ/ca).- Máy kinh vĩ: dùng để điều chỉnh cho cọc hạ xuống thẳng đứng và hạ cọc xuống vị trí cần ép, đơngiá: 200,000 (đ/ca).- Công nhân:Bố trí tổ đội công nhân 5 người để thực hiện các công tác.1.4: Tổ chức thi công công tác ép cọcĐưa ra hai phương án để lựa chọn phương án thi công1.4.1: phương án 1Sử dụng 2 máy ép cọc làm việc 2 ca/ngày, hai máy tiến hành ép cọc song song.a) Sơ đồ di chuyển máy thi công ép cọc:SVTH: Nguyễn Thị Cảnh_ MSSV: 4048TX2 _ Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên Hương1616®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPb). Tính toán thời gian ép cọc Thời gian ép cọc máy 1: T = T1 + T2 + T3 + T4 + T5Trong đó: T1: Thời gian nạp cọc vào giá và điều chỉnh cọc: T1= n1 × t1 × mn1: Số đoạn cọc của một cọc (bao gồm cả ép âm)t1: Thời gian nạp cọc và căn chỉnh 1 đoạn cọc; t1=10 phútm: Tổng số cọc cần ép; m= 88 cọcT1=2x10x 88 = 1760 (phút) T2: Thời gian hàn nối cọc : T2= n2 × t2 × mn2 : Số mối hàn cho một cọc : n2=1t2 : Thời gian hàn 1 mối hàn (t2 = 10 phút/mối hàn)T2= 88x1x10 = 880 (phút) T3: Thời gian chuyển khung ép; T3= K × TKTK: Thời gian 1 lần chuyển khung; t5 = 60 phútSVTH: Nguyễn Thị Cảnh_ MSSV: 4048TX2 _ Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên Hương1717®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPK : Số lần chuyển khung, khung có kích thước 3 x 9.5 m dựa vào số lượng và kích thước cácđài cọc trong bản thiết kế ta tính được K=29.Bảng tính số lần chuyển khung giá épLoại đàiSố lượngđàiĐ1Đ2Đ3Đ4Đ5Đ6Tổng192142129Số lượngcọc trong1 đài123456Số lầnchuyểnkhung éptrong đài111111Tổng số lầnchuyểnkhung192142129T3= 60×29 = 1740 (phút) T4 : Thời gian chuyển giá ép; T4= N × TcgN: số lần chuyển giá, N = (m-k) = 88- 29= 59 ( lần)Tcg : Thời gian một lần chuyển giá ép: Tcg = 15 phútT4= 59 × 15 = 885 (phút) T5: Thời gian ép cọc: T5= m × L/VL : Chiều dài cọc cần épCọc: L = 88x (11+0,739) =1 033,03mV : Vận tốc trung bình khi ép (V=0.9m/phút)T5= 1 033,03/0.9 = 1 147,81 (phút) T = T1 + T2 + T3 + T4 + T5= 1760 + 880 + 1740 + 885 + 1 147,81= 6 412,81 (phút)Số ca máy cần để ép cọc : Tca= = = 16,7 ca ≈ 17 caK = 0.8. Hệ số sử dụng thời gian (theo thống kê của công ty).+ Vậy thời gian ép cọc là 17 ca.Thời gian thi công ép cọc là : 17/2 = 8,5 ngày Thời gian ép cọc máy 2: T = T1 + T2 + T3 + T4 + T5Trong đó: T1: Thời gian nạp cọc vào giá và điều chỉnh cọc: T1= n1 × t1 × mn1: Số đoạn cọc của một cọc (bao gồm cả ép âm)t1: Thời gian nạp cọc và căn chỉnh 1 đoạn cọc; t1=10 phútSVTH: Nguyễn Thị Cảnh_ MSSV: 4048TX2 _ Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên Hương1818®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPm: Tổng số cọc cần ép; m= 118 cọcT1=2x10x 118 = 2360 (phút) T2: Thời gian hàn nối cọc : T2= n2 × t2 × mn2 : Số mối hàn cho một cọc : n2=1t2 : Thời gian hàn 1 mối hàn (t2 = 10 phút/mối hàn)T2= 118x1x10 = 1180 (phút) T3: Thời gian chuyển khung ép; T3= K × TKTK: Thời gian 1 lần chuyển khung; t5 = 60 phútK : Số lần chuyển khung, khung có kích thước 3 x 9.5 m dựa vào số lượng và kích thước cácđài cọc trong bản thiết kế ta tính được K=38.Bảng tính số lần chuyển khung giá épLoại đàiSố lượngđàiĐ1Đ2Đ3Đ4Đ5Tổng212120338Số lượngcọc trong1 đài12345Số lầnchuyểnkhung éptrong đài11111Tổng số lầnchuyểnkhung212120338T3= 60× 38 = 2280 (phút) T4 : Thời gian chuyển giá ép; T4= N × TcgN: số lần chuyển giá, N = (m-k) = 118- 38= 80 ( lần)Tcg : Thời gian một lần chuyển giá ép: Tcg = 15 phútT4= 80 × 15 = 1200 (phút) T5: Thời gian ép cọc: T5= m × L/VL : Chiều dài cọc cần épCọc: L = 118x (11+ 0,739)= 1 385,20 mV : Vận tốc trung bình khi ép (V=0.9m/phút)T5= 1 385,20 /0.9 = 1 539,11 (phút) T = T1 + T2 + T3 + T4 + T5= 2360 + 1180 + 2280 + 1200 + 1 539,11 = 8 559,11 (phút)Số ca máy cần để ép cọc : Tca= = = 22,28 ca ≈ 22 caK = 0.8. Hệ số sử dụng thời gian (theo thống kê của công ty).SVTH: Nguyễn Thị Cảnh_ MSSV: 4048TX2 _ Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên Hương1919®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP+ Vậy thời gian ép cọc là 22 ca.Thời gian thi công ép cọc là : 22/2 = 11 ngàyTiến độ thi công ép cọc của 2 máy :1.5. Tính toán giá thành, so sánh và chọn phương án thi công ép cọc.– PA 1: Giá thành quy ước thi công phương án 1 : C = NC + MTC + TT + CPC- Chi phí nhân công : NC1 = HPLĐ1i * HPLĐ1iTrong đó :HPLĐ1i : Số hao phí lao động bậc thợ iĐGi : Đơn giá nhân công đối với thợ bậc i do nội bộ DN xác địnhBảng : Tổng hợp chi phí nhân công ép cọc máy 1 phương án 1TTTên công tácTổ CNBậcthợ12Nhân công ca 1Nhân công ca 2Tổng cộng553,5/73,5/7TG thicông(ngày)HPLĐ(ng.c)Đơn giá(đ/ngc)Thành tiền(đồng)8.58.542.542.5200.000225.0008,500.0009,562.50018,062.500SVTH: Nguyễn Thị Cảnh_ MSSV: 4048TX2 _ Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên Hương2020®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTT12Bảng : Tổng hợp chi phí nhân công ép cọc máy 2 phương án 1TG thiBậcHPLĐĐơn giáThành tiềnTên công tácTổ CNcôngthợ(ng.c)(đ/ngc)(đồng)(ngày)Nhân công ca 153,5/71155200.00011,000.000Nhân công ca 253,5/71155225.00012,375.000Tổng cộng23,375.000- Chi phí máy thi công :Bảng : tổng hợp chi phí 2 máy ép cọc phương án 1Số lượngSố caHao phíĐơn giá(cái)làm việcca máy(đ/ca)Thành tiền(đồng)TTLoại máy1Máy ép cọc239783,200,000249,600,000.0002Cần trục bốc xếp239781,350,000105,300,000.0003Máy hànTổng cộng23978187.00014,586.000354,914,586.000- Chi phí một lần sử dụng máy :+ Chi phí vận chuyển đối trọng đến và đi khỏi công trường: Sử dụng ô tô tải thùng tải trọng 24tấn vận chuyển 14 đối trọng, mỗi chuyến vận chuyển được 7 khối bê tông tương đương với 2 đốitrọng. Như vậy cần 7 chuyến, mỗi chuyến 1 xe. Thời gian một chuyến ôtô vận chuyển bao gồm:Thời gian đưa đối trọng lên thùng xe: 2 ×14 = 28 phútThời gian đi và về: Vận chuyển cách công trường 6km với vận tốc trung bình 30km/h mất2x7/20=0.7h=28 phút.Thời gian đưa đối trọng từ thùng xe xuống: 2 × 7 = 14 phút.Tổng thời gian vận chuyển một chuyến: 28 + 28 +14 = 70 phút.Tổng thời gian vận chuyển đối trọng là : 70×7 = 490 phút.Số ca ô tô là: 490/(70x 8)= 0.5 ca ôtô.Như vậy thời gian vận chuyển đối trọng cho 1 máy ép cần 1 ca ô tô.Đơn giá ô tô vận chuyển là: 3 411 511 đ/ca Chi phí vận chuyển đối trọng = 3 411 511 × 0.5 = 1 705 755(đồng)+ Chi phí vận chuyển khung ép đến và đi khỏi công trường:Sử dụng ô tô đầu kéo để chuyển khung ép đến công trường. Cả chuyển đến và chuyển đi hết 2 ca ô tôđầu kéo. Đơn giá ca máy 1 820 000 (đ/ca). Chi phí vận chuyển khung = 1 820 000 × 2 = 3 640 000 (đồng)Dự kiến cần 2 ca máy cần trục bánh lốp vừa lắp dựng, vừa tháo dỡ và 2 công nhân bậc thợ 4/7tham gia việc lắp dựng, tháo dỡ.Đơn giá nhân công bậc 3.5/7 là 225 000( đồng/ngày công)SVTH: Nguyễn Thị Cảnh_ MSSV: 4048TX2 _ Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên Hương2121®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPĐơn giá ca máy để tháo lắp máy ép cọc : 1 800 000 đ/ca Chi phí lắp dựng, tháo dỡ máy ép là:2 x (1 800 000 + 2 × 225 000) = 4 500 000 (đồng) Chi phí một lần PA I: 2×(1 705 755+ 3 640 000 + 4 500 000) = 19 691 510 (đồng)- Tổng hợp chi phí thi công ép cọc phương án 1 :TTKhoản mục chi phíCách tínhGiá trịKý hiệu1Chi phí nhân công41,437,500NC2Chi phí máy19,691,510M3Chi phí trực tiếp khác2,3% (NC + M)4Chi phí trực tiếpNC+MTC +Tk5Chi phí chung6Giá thành quy ước6,4% TT+C1,405,96762,534,9774,002,23866,537,215TkTCZPhương án 2 :Chọn 1 máy thi công 1 ca trong ngày Thời gian ép cọc : T = T1 + T2 + T3 + T4 + T5SVTH: Nguyễn Thị Cảnh_ MSSV: 4048TX2 _ Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên Hương2222®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPTrong đó: T1: Thời gian nạp cọc vào giá và điều chỉnh cọc: T1= n1 × t1 × mn1: Số đoạn cọc của một cọc (bao gồm cả ép âm)t1: Thời gian nạp cọc và căn chỉnh 1 đoạn cọc; t1=10 phútm: Tổng số cọc cần ép; m= 206 cọcT1=2x10x 206 = 4120 (phút) T2: Thời gian hàn nối cọc : T2= n2 × t2 × mn2 : Số mối hàn cho một cọc : n2=1t2 : Thời gian hàn 1 mối hàn (t2 = 10 phút/mối hàn)T2= 206x1x10 = 2060 (phút) T3: Thời gian chuyển khung ép; T3= K × TKTK: Thời gian 1 lần chuyển khung; t5 = 60 phútK : Số lần chuyển khung, khung có kích thước 3 x 9.5 m dựa vào số lượng và kích thước cácđài cọc trong bản thiết kế ta tính được K= 67Bảng tính số lần chuyển khung giá épLoại đàiSố lượngđàiĐ1Đ2Đ3Đ4Đ5Đ6Tổng3213345167Số lượngcọc trong1 đài123456Số lầnchuyểnkhung éptrong đài111111Tổng số lầnchuyểnkhung3213345167T3= 60× 67 = 4020 (phút) T4 : Thời gian chuyển giá ép; T4= N × TcgN: số lần chuyển giá, N = (m-k) = 206 - 67= 139 ( lần)Tcg : Thời gian một lần chuyển giá ép: Tcg = 15 phútT4= 139 × 15 = 2085 (phút) T5: Thời gian ép cọc: T5= m × L/VL : Chiều dài cọc cần épCọc: L = 206x (11+ 0,739) = 2 418,23 mV : Vận tốc trung bình khi ép (V=0.9m/phút)SVTH: Nguyễn Thị Cảnh_ MSSV: 4048TX2 _ Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên Hương2323®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPT5= 2 418,23 /0.9 = 2 686,92 (phút) T = T1 + T2 + T3 + T4 + T5= 4120 + 2060 + 4020 + 2085 + 2 686,92= 14 971,92 (phút)Số ca máy cần để ép cọc : Tca= = = 38,98 ca ≈ 39 caK = 0.8. Hệ số sử dụng thời gian (theo thống kê của công ty).+ Vậy thời gian ép cọc là 39 ca.Thời gian thi công ép cọc là : 39 ngày1.6. Tính toán giá thành, so sánh và chọn phương án thi công ép cọc.– PA 1: Giá thành quy ước thi công phương án 1 : C = NC + MTC + TT + CPC- Chi phí nhân công : NC1 = HPLĐ1i * HPLĐ1iTrong đó :HPLĐ1i : Số hao phí lao động bậc thợ iĐGi : Đơn giá nhân công đối với thợ bậc i do nội bộ DN xác địnhBảng : Tổng hợp chi phí nhân công ép cọc phương án IITTTên công tácTổ CNBậcthợTG thicông(ngày)HPLĐ(ng.c)Đơn giá(đ/ngc)Thành tiền (đồng)1Nhân công63,5/739234225.00052,650,000Tổng cộng52,650,000- Chi phí máy thi công :Bảng : tổng hợp chi phí máy ép cọc phương án IISố lượngSố ca làmHao phíĐơn giá(cái)việcca máy(đ/ca)Thành tiền(đồng)TTLoại máy1Máy ép cọc139393,200,000124,800,0002Cần trục bốc xếp139391,350,00052,650,0003Máy hàn13939187,0007,293.000Tổng cộng177,457,293- Chi phí một lần sử dụng máy :+ Chi phí vận chuyển đối trọng đến và đi khỏi công trường: Sử dụng ô tô tải thùng tải trọng 24tấn vận chuyển 14 đối trọng, mỗi chuyến vận chuyển được 7 khối bê tông tương đương với 2 đốitrọng. Như vậy cần 7 chuyến, mỗi chuyến 1 xe. Thời gian một chuyến ôtô vận chuyển bao gồm:Thời gian đưa đối trọng lên thùng xe: 2 ×14 = 28 phútSVTH: Nguyễn Thị Cảnh_ MSSV: 4048TX2 _ Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên Hương2424®¹i häcx©y dùngĐỒ ÁN TỐT NGHIỆPThời gian đi và về: Vận chuyển cách công trường 6km với vận tốc trung bình 30km/h mất2x7/20=0.7h=28 phút.Thời gian đưa đối trọng từ thùng xe xuống: 2 × 7 = 14 phút.Tổng thời gian vận chuyển một chuyến: 28 + 28 +14 = 70 phút.Tổng thời gian vận chuyển đối trọng là : 70×7 = 490 phút.Số ca ô tô là: 490/(70x 8)= 0.5 ca ôtô.Như vậy thời gian vận chuyển đối trọng cho 1 máy ép cần 1 ca ô tô.Đơn giá ô tô vận chuyển là: 3 411 511 đ/ca Chi phí vận chuyển đối trọng = 3 411 511 × 0.5 = 1 705 755(đồng)+ Chi phí vận chuyển khung ép đến và đi khỏi công trường:Sử dụng ô tô đầu kéo để chuyển khung ép đến công trường. Cả chuyển đến và chuyển đi hết 2 ca ô tôđầu kéo. Đơn giá ca máy 1 820 000 (đ/ca). Chi phí vận chuyển khung = 1 820 000 × 2 = 3 640 000 (đồng)Dự kiến cần 2 ca máy cần trục bánh lốp vừa lắp dựng, vừa tháo dỡ và 2 công nhân bậc thợ 4/7tham gia việc lắp dựng, tháo dỡ.Đơn giá nhân công bậc 3.5/7 là 225 000( đồng/ngày công)Đơn giá ca máy để tháo lắp máy ép cọc : 1 800 000 đ/caChi phí lắp dựng, tháo dỡ máy ép là:2 x (1 800 000 + 2 × 225 000) = 4 500 000 (đồng) Chi phí một lần PA I: (1 705 755+ 3 640 000 + 4 500 000) = 9.845.755 đồngc, Tính toán giá thành phương án 2 :- Chi phí nhân công :Tổng hợp chi phí thi công ép cọc phương án 2 :TT1Khoản mục chi phíChi phí máy3Chi phí trực tiếp khác4Chi phí trực tiếp61.2.3Giá trị52,650,000Chi phí nhân công25Cách tínhKý hiệuNC9,845,755M2,3% (NC + M)1,437,402TkNC+MTC +Tk63,933,157TChi phí chungGiá thành quy ước7,287,5916,4% TC71,220,748T+CZ: So sánh lựa chọn phương ánChỉ tiêu so sánhPA 1SVTH: Nguyễn Thị Cảnh_ MSSV: 4048TX2 _ Lớp K48 KTXDGVHD: TS: Nguyễn Liên HươngPA 22525

Trích đoạn

  • Tớnh toỏn giỏ thành phương ỏn 2:
  • Tớnh toỏn ụtụ vận chuyển đất:
  • Tớnh toỏn giỏ thành quy ước:
  • CễNG TÁC THI CễNG ĐẬP ĐẦU CỌC: 3.1 : Phương ỏn thi cụng và tớnh toỏn khối lượng :
  • Thiết kế tổng mặt bằng thi cụng

Tài liệu liên quan

  • Đồ án tốt nghiệp K46 Nhà ở và Văn phòng cho thuê Đồ án tốt nghiệp K46 Nhà ở và Văn phòng cho thuê
    • 124
    • 2
    • 3
  • Tài liệu Đồ án tốt nghiệp :Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại NHĐT&PT Hà Tây’ ppt Tài liệu Đồ án tốt nghiệp :Một số ý kiến về tăng thu, tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại NHĐT&PT Hà Tây’ ppt
    • 61
    • 425
    • 0
  • Tài liệu ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ-TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN doc Tài liệu ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ-TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN doc
    • 12
    • 956
    • 0
  • Đồ án tốt nghiệp thiết kế Chung cư cao Tầng P12, Quận3 Đồ án tốt nghiệp thiết kế Chung cư cao Tầng P12, Quận3
    • 168
    • 3
    • 1
  • Đồ án tốt nghiệp môn nhà máy điện  Đồ án tốt nghiệp môn nhà máy điện
    • 146
    • 1
    • 6
  • đồ án tốt nghiệp môn cao áp, chương 5 potx đồ án tốt nghiệp môn cao áp, chương 5 potx
    • 5
    • 218
    • 0
  • đồ án tốt nghiệp xây dựng chung cư 6 tầng thủ thiêm - thành phố hồ chí minh đồ án tốt nghiệp xây dựng chung cư 6 tầng thủ thiêm - thành phố hồ chí minh
    • 228
    • 1
    • 0
  • đồ án tốt nghiệp xây dựng chung cư cao tầng ct5 khu đô thị mới trung văn - từ liêm - hà nội đồ án tốt nghiệp xây dựng chung cư cao tầng ct5 khu đô thị mới trung văn - từ liêm - hà nội
    • 343
    • 863
    • 1
  • đồ án tốt nghiệp quản lý khách sạn 5 sao quốc tế đồ án tốt nghiệp quản lý khách sạn 5 sao quốc tế
    • 45
    • 710
    • 0
  • Đồ án tốt nghiệp tòa nhà trung tâm trường ĐH Sư phạm kĩ thuật Thành Phố Hồ Chí Minh Võ Văn Ngân  Thủ Đức Tp Hồ Chí Minh Đồ án tốt nghiệp tòa nhà trung tâm trường ĐH Sư phạm kĩ thuật Thành Phố Hồ Chí Minh Võ Văn Ngân Thủ Đức Tp Hồ Chí Minh
    • 152
    • 485
    • 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(4.5 MB - 154 trang) - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHỐI NHÀ NỘI TRÚ 5 TẦNG Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đồ án Tốt Nghiệp Xây Dựng Nhà 5 Tầng