đồ án Tốt Nghiệp - Xây Dựng Nhà ở Cao Tầng Ct3 - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (188 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ thuật
  4. >>
  5. Kiến trúc - Xây dựng
đồ án tốt nghiệp - xây dựng nhà ở cao tầng ct3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 188 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ Ở CAO TẦNG CT3 MỤC LỤC PHẦN I 6 CHƯƠNG I: 7 GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH 7 TÊN CÔNG TRÌNH: NHÀ Ở CHUNG CƯ CAO TẦNG CT3 7I.1. GIẢI PHÁP MẶT ĐỨNG: 7I.2. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG: 9I.2.1. Tầng hầm ( cao trình dưới ± 0,000): 9I.2.2. Tầng 01 ( cao trình± 0,000): 10I.2.3. Tầng 02 đến tầng 15 và tầng tum 11I.2.4. Bố trí không gian và chức năng trong căn hộ: 12I.3. GIAO THÔNG ĐỨNG CỦA CÔNG TRÌNH: 13I.4. GIAO THÔNG NGANG CỦA CÔNG TRÌNH: 13 CHƯƠNG II: 14 CÁC GIẢI PHÁP KĨ THUẬT 14II.1. HỆ THỐNG THÔNG GIÓ: 14II.2. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG: 14II.3. HỆ THỐNG ĐIỆN: 14II.3.1. Nguồn điện: 14II.3.2. Thiết bị điện: 14II.4. HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC: 15II.4.1. Cấp nước: 15II.4.2. Hệ thống thoát nước thải: 16II.4.3. Hệ thống thoát nước mưa: 16II.5. HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY: 16II.5.1. Thiết kế phòng cháy: 16II.5.2. Thiết kế chữa cháy: 16II.5.3. Thoát hiểm: 17II.6. HỆ THỐNG CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐẤT: 17II.7. HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC: 17II.7.1. Hệ thống truyền hình: 17II.7.2. Hệ thống điện thoại: 17II.8. HỆ THỐNG THU GOM RÁC THẢI: 18 PHẦN II 19 KẾT CẤU 19 CHƯƠNG I: 20 GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH 20I.1. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU: 20I.1.1 Lựa chọn phương án kết cấu tổng thể: 20I.1.2 Lựa chọn phương án kết cấu dầm, sàn, móng: 20I.2. LỰA CHỌN VẬT LIỆU SỬ DỤNG: 21 CHƯƠNG II: 22SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 1 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ Ở CAO TẦNG CT3 LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC 22 CÁC CẤU KIỆN 22II.1. LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU: 22II.2 SƠ BỘ LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN 22II.2.1. Chọn chiều dày sàn sườn bê tông cốt thép: 22II.2.2. Chọn tiết diện dầm: 22II.2.3. Chọn tiết diện cột: 23II.2.4. Chọn tiết diện lõi và vách: 26II.3. LỰA CHỌN VÀ LẬP SƠ ĐỒ TÍNH CHO CÁC CẤU KIỆN CHỊU LỰC 26II.3.1 Lựa chọn sơ đồ tính: 26II.3.2. Cơ sở tính toán kết cấu: 26 CHƯƠNG III: 28 XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG 28III.1. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG: 28III.2. TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG: 28III.2.1. Tĩnh tải: 28III.2.2. Hoạt tải: 32III.2.3. Tải trọng gió: 32III.2.4. Tải trọng động đất: 38 CHƯƠNG IV: 44 TÍNH TOÁN VÀ TỔ HỢP NỘI LỰC 44IV.1. TÍNH TOÁN NỘI LỰC: 44IV.1.1. Sơ đồ tính toán 44IV.1.2. Tải trọng tính toán 44IV.1.3. Nội lực tính toán 44IV.1.4. Kiểm tra chuyển vị ngang của đỉnh công trình 44IV.2. TỔ HỢP NỘI LỰC: 45 CHƯƠNG V: 46 TÍNH TOÁN CỐT THÉP SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH A. PHƯƠNG ÁN SÀN SƯỜN TOÀN KHỐI: 46I. MẶT BẰNG CÁC Ô SÀN: 46II.TÍNH TOÁN CÁC Ô SÀN: 47II.1. TÍNH TOÁN CHI TIẾT Ô SÀN 3: 47II.1.1. Tải trọng: lấy từ mục tính toán tải trọng ta có: 47II.1.2. Sơ đồ tính toán : 47II.1.3. Xác định nội lực 48II.1.4.Tính cốt thép,kiểm tra hàm lượng cốt thép,kiểm tra khả năng chịu lực (Mgh): 49II.2. TÍNH TOÁN CHI TIẾT Ô SÀN 5: 53II.2.1. Tải trọng: 53II.2.2. Sơ đồ tính toán 53II.2.3. Xác định nội lực 54II.2.4.Tính cốt thép, kiểm tra hàm lượng cốt thép, kiểm tra khả năng chịu lực 55 (Mgh): 55II.3. KIỂM TRA ĐỘ VÕNG CỦA SÀN 59 II.3.1. Độ võng của sàn bản kê 4 cạnh 59SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 2 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ Ở CAO TẦNG CT3II.3.2. Độ võng của sàn bản dầm 60B. PHƯƠNG ÁN SÀN DỰ ỨNG LỰC: 61I. TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH: 61I.1. MẶT BẰNG SÀN THIẾT KẾ: 61I.2. SƠ BỘ CHỌN CHIỀU DÀY SÀN: 62 I.3. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN: 62 I.3.1.Tải trọng các lớp sàn điển hình: 62I.3.2. Hoạt tải: 62I.4. TÍNH TOÁN ỨNG LỰC TRƯỚC CHO SÀN: 63I.4.1. Các thông số chính: 63I.4.2. Tính toán ứng lực trước cho trục 1-5: 64I.4.3. Tính toán ứng lực trước cho phương trục A-D: 80C. SO SÁNH ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN PHƯỚNG ÁN SÀN 80I. MỘT SỐ SO SÁNH ĐÁNH GIÁ VỀ BTCT THÔNG THƯỜNG VÀ ƯLT: 81I.1.ĐỘ AN TOÀN : 81I.2. TÍNH KINH TẾ: 81I.3. PHẠM VI ÁP DỤNG: 81II. TỔNG HỢP VẬT TƯ HAO PHÍ : 82II. 1. SÀN SƯỜN TOÀN KHỐI: 82II. 2. SÀN ƯLT: 82 CHƯƠNG VI: 84 TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ 84VI.1.TẢI TRỌNG TÁC DỤNG: 84VI.1.1. Tải trọng tác dụng lên bản thang: 84VI.1.2.Tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ: 85VI.2. TÍNH TOÁN BẢN THANG VÀ BẢN CHIẾU NGHỈ: 85VI.2.1. Sơ đồ tính : 85VI.2.2.Kết quả: 86VI.2.3. Tính thép cho bản thang và bản chiếu nghỉ: 86VI.3. TÍNH DẦM CHIẾU TỚI DCT: 89VI.3.1. Tải trọng tác dụng: 89VI.3.2. Sơ đồ tính: 90VI.3.3.Tính cốt thép và kiểm tra hàm lượng 90 VI.3.4. Kiểm tra khả năng chịu lực: 92VI.4. TÍNH DẦM CHIẾU NGHỈ DCN: 92 CHƯƠNG VII: 93 THIẾT KẾ KHUNG TRỤC A 93VII.1. THIẾT KẾ CHI TIẾT DẦM: 93VII.1.1. Số liệu đầu vào: 93VII.1.2. Nội lực tính toán: 93VII.1.3. Tính toán chi tiết dầm tầng 4: 93VII.3. KIỂM TRA LẠI KHẢ NĂNG CHỊU UỐN CỦA DẦM SAU KHI THIẾT 99 KẾ: 99VII.3.1.Áp dụng tính toán cho dầm nhịp 1- 2 tầng 4: 99VII.3.2. Tính toán cho các dầm còn lại : 100SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 3 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ Ở CAO TẦNG CT3VII.4. THIẾT KẾ CỘT: 100VII.4.1. Lý thuyết tính toán cột chịu nén lệch tâm xiên: 100VII.4.2.Áp dụng tính toán cột C2 khung trục A: 103VII.5.TÍNH TOÁN CÁC CỘT CÒN LẠI: 108 CHƯƠNG VIII 109 THIẾT KẾ KẾT CẤU MÓNG KHUNG TRỤC A 109VIII.1. SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH: 109VIII.2. TẢI TRỌNG CHÂN CỘT: 110VIII.3. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN MÓNG: 110VIII.3.1.Cọc đóng: 110VIII.3.2. Cọc khoan nhồi: 111VIII.3.3.Cọc barrette: 111VII.4. PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI 111VII.4.1. XÁC ĐỊNH CHIỀU SÂU VÀ TIẾT DIỆN CỌC: 112VII.4.2. TÍNH TOÁN CỌC KHOAN NHỒI: 112II.2.TÍNH TOÁN MÓNG CỘT C1 TRỤC A-1 ( MÓNG M-03): 116II.2.1. Xác định nội lực tính toán: 116II.2.2. Xác định số lượng cọc: 117II.2.3. Kiểm tra chiều cao đài cọc: 117II.2.4. Kiểm tra sức chịu tải của cọc: 117II.2.5. Tính toán kiểm tra cường độ trên tiết diện nghiêng: 118II.2.6. Kiểm tra sức chịu tải của móng tổng thể: 120II.2.7. Tính lún móng tổng thể: 124II.2.8. Kiểm tra chiều cao đài: 125II.2.10. Kiểm tra khả năng chịu lực:. 127II.3.TÍNH TOÁN MÓNG CỘT C3 TRỤC A-3 (MÓNG M-02): 128II.3.1. Bố trí nhóm cọc trong đài: 128II.3.2. Kiểm tra chiều cao đài cọc: 129II.3.3. Kiểm tra sức chịu tải của cọc: 130II.3.4. Tính toán kiểm tra cường độ trên tiết diện nghiêng: 131II.3.5 Kiểm tra sức chịu tải của móng tổng thể: 132II.3.6.Tính lún móng tổng thể: 136II.3.7. Kiểm tra chiều cao đài: 136II.3.8. Tính cốt thép cho đài và kiểm tra hàm lượng 138II.3.9. Kiểm tra khả năng chịu lực: 139II.4. TÍNH TOÁN GIẰNG MÓNG: 140 PHẦN III 142 THI CÔNG 142 CHƯƠNG I: 143 TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG PHẦN NGẦM 143I.1. KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI: 143I.1.1. Xác định lượng vật liệu cho 1 cọc: 143I.1.2. Xác định lượng vật liệu cho tất cả cọc: 143I.2. KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC THI CÔNG ĐẤT: 143I.2.1. Khối lượng đất san lấp mặt bằng: 143I.2.2. Tính toán khối lượng đào đất hố móng 143I.2.3. Hao phí nhân lực và thời gian thi công đào đất 145I.3. KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC THI CÔNG ĐÀI,GIẰNG MÓNG: 146SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 4 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ Ở CAO TẦNG CT3I.3.1. Công tác đập đầu cọc 146I.3.2. Công tác bê tông lót móng 146I.3.3. Công tác bê tông,cốt thép móng 146I.3.4. Công tác ván khuôn móng 147I.3.5. Hao phí nhân lực và thời gian trong công tác móng 147 CHƯƠNG II: 147 BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN NGẦM 148II.1 DANH MỤC CÁC CÔNG VIỆC THI CÔNG PHẦN NGẦM 148II.1.1 Giai đoạn chuẩn bi. 148II.1.2. Giai đoạn thi công chính 148II.2. BIỆN PHÁP THI CÔNG: 148II.2.1. Biện pháp thi công cọc khoan nhồi 148II.2.2. BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐẤT 155II.2.3- BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐÀI, GIẰNG MÓNG: 163 CHƯƠNG III: 172 LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI CÔNG 172III.1. VAI TRÒ, Ý NGHĨA CỦA LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ: 172III.2. NỘI DUNG CỦA LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ: 173III.3. BẢNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG PHẦN NGẦM: 173III.4. THỂ HIỆN TIẾN ĐỘ THI CÔNG: 175III.5. ĐÁNH GIÁ BIỂU ĐỒ NHÂN LỰC: 176 CHƯƠNG IV: 177 AN TOÀN LAO ĐỘNG 177IV.1. AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI THI CÔNG CỌC. 177IV.2. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG ĐÀO ĐẤT 177IV.2.1. Đào đất bằng máy đào gầu nghịch 177 IV.2.2. Đào đất bằng thủ công 177IV.3. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TÁC BÊ TÔNG 178IV.3.1. Dựng lắp, tháo dỡ dàn giáo 178 IV.3.2. Công tác gia công, lắp dựng coffa 178IV.3.3. Công tác gia công lắp dựng cốt thép 178IV.3.4. Đổ và đầm bê tông 179IV.3.5. Tháo dỡ coffa 180 TÀI LIỆU THAM KHẢO 200 SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 5 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ Ở CAO TẦNG CT3 PHẦN I KIẾN TRÚCNHIỆM VỤ: TÌM HIỂU GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH TÌM HIỂU CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT LIÊN QUAN BẢN VẼ KÈM THEO: MẶT ĐỨNG CÔNG TRÌNH. MẶT BẰNG TẦNG HẦM, TẦNG 1. MẶT BẰNG TẦNG ĐIỂN HÌNH, TẦNG TUM. MĂT CẮT A-A; B-B.SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 6 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ Ở CAO TẦNG CT3 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH TÊN CÔNG TRÌNH: NHÀ Ở CHUNG CƯ CAO TẦNG CT3VỊ TRÍ XÂY DỰNG : THÀNH PHỐ NAM ĐỊNHCHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ TM THIÊN TRƯỜNGCông trình Nhà ở chung cư cao tầng CT3 nằm trong khu đất với 2 mặt giáp đường nội bộ. Nhà ở chung cư cao tầng CT3 có mặt bằng hình vuông, mặt chính hướng ra phía Đường đi vành đai 3, phía sau là phần sân chung với không gian: để xe, sân chơi, vườn hoa, sân tennis, đường giao thông nội bộ BẢNG CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH:CÁC CHỈ TIÊU PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾDIỆN TÍCH XÂY DỰNG 890 m2DIỆN TÍCH SÀN 16020 m2CHIỀU CAO 55,2 mSỐ TẦNG: 1 TẦNG HẦM + 15 TẦNG NỔII.1. GIẢI PHÁP MẶT ĐỨNG:- Nhà ở chung cư cao tầng CT3 được thiết kế với giải pháp mặt đứng mang tính hiện đại, việc sử dụng các mảng phân vị ngang, phân vị đứng, các mảng đặc rỗng, các chi tiết ban công, lô gia tạo nên một tổng thể kiến trúc hài hòa. Ngoài ra nhờ việc sử dụng chất liệu hiện đại, màu sắc phù hợp đã tạo cho công trình một dáng vẻ hiện đại, phù hợp với chức năng sử dụng của công trình. Hệ thống cửa sổ thông thoáng, vách SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 7 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ Ở CAO TẦNG CT3kính liên tiếp tạo nên sự bố trí linh hoạt cho mặt bằng mà vẫn gây ấn tượng hiện đại cho mặt đứng. Những mảng kính kết hợp với hàng lan can của ban công, lô gia gây hiệu quả mạnh. Các mảng tường ở vị trí tầng hầm, tầng 01 được nhấn mạnh bởi màu sắc riêng biệt của nó đã tạo nên 1 nền tảng vững chắc cho toàn khối công trình. Hệ thống mái sử dụng thanh bê tông mảnh chạy bo suốt mái của công trình đã tạo được cảm giác vui mắt, thanh mảnh cho công trình.- Nhìn chung bề ngoài của công trình được thiết kế theo kiểu kiến trúc hiện đại. Mặt đứng chính của công trình được thiết kế đối xứng tạo nên sự nghiêm túc phù hợp với thể loại của công trình. Tầng 1 có sảnh lớn bố trí ở mặt chính của công trình tạo nên một không gian rộng lớn và thoáng đãng. ở giữa từ trên xuống được bao bọc mộtSVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 8 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ Ở CAO TẦNG CT3 lớp kính phản quang tạo dáng vẽ hiện đại cho công trình. Cửa sổ của công trình được thiết kế là cửa sổ kính vừa tạo nên một hình dáng đẹp về kiến trúc vừa có tác dụng chiếu sáng tốt cho các phòng bên trong.I.2. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG:I.2.1. Tầng hầm ( cao trình dưới ± 0,000): Tầng hầm được chia ra làm các khu vực để xe, trạm biến áp cho công ttrình, hệ thống bơm nước cho công trình, hệ thống rác thải và các hệ thống kỹ thuật khác.CÁC THÔNG SỐ CHÍNH CỦA GARA NGẦM:CÁC CHỈ TIÊU PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾDIỆN TÍCH TẦNG HẦM 890m2CHIỀU CAO 3,20mCHIỀU CAO THÔNG THUỶ 3,05mDIỆN TÍCH ĐỖ XE 220m2DIỆN TÍCH PHẦN KỸ THUẬT 50m2Gara ngầm được bố trí 2 đường lên xuống cho xe tại 2 hướng, hai hướng này đảm bảo cho việc lưu thông lượng xe lên xuống cho 2 khối nhà ở CT3 và HH1.Gara có bố trí 01 thang bộ và 02 thang máy tại các vị trí phù hợp với các trục giao thông đứng của công trình đa năng phía trên, giúp cho việc lên xuống dễ dàng và SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 9 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NHÀ Ở CAO TẦNG CT3thuận tiện. Ngoài các vị trí đỗ xe ô tô và xe đạp, xe máy; gara ngầm còn bố trí các bể nước, các phòng kỹ thuật tại các vị trí thích hợp.B  !""# "$%&'()*"+,"-& ()*.$%%!/0.12# +3"·4"56#"%%7890 -& #"%-&() *+3""6+3":#;B+3""<6=>0/?0#"# +3"·:#;+3":#;+3"# +3"·&'()*A A@ !""# "$%I.2.2. Tầng 01 ( cao trình± 0,000): Được bố trí lối vào chính có hướng vào từ trục đường chính theo quy hoạch, các không gian sinh hoạt chung bao gồm: Sảnh vào chính, khu siêu thị và cửa hàng tự chọn, không gian học nhóm trẻ, khu vệ sinh chung Các phần không gian này được liên hệ với phần sảnh giao thông chính bao gồm 02 thang máy, 01 thang bộ. Cơ cấu mặt bằng tầng 01 được tổ chức như sau:- Sảnh chính: 108 m2- Khu siêu thị và cửa hàng tự chọn: 205 m2- Không gian học nhóm trẻ: 155 m2- Khu vệ sinh: 30 m2 SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 10 A"B0"-&C%."# +3"·"6".B"60D";CE FGH(6/#I"# +3"·(6 /D@:( 6 /D@:"-&C%HAA@"6H(6 /#I"# +3"·"# +3"·B"-&C%H"D ";"D&J"-&C."6"DH"6"DH"-&()*H"-&C%DHI.2.3. Tầng 02 đến tầng 15 và tầng tum.Các tầng được bố trí giống nhau bao gồm: Không gian sảnh tầng, thang máy phục vụ giao thông đứng, thang bộ, thang thoát người, các căn hộ ở loại B1, B2, B3, B4, B5, B6. Mặt bằng các tầng bao gồm các khu chức năng chính như sau:- Không gian sảnh tầng: 40 m2- Căn hộ loại B1: 82.45 m2(3 phòng)- Căn hộ loại B2: 101.06 m2(3 phòng)- Căn hộ loại B3: 106.19 m2(3 phòng)- Căn hộ loại B4: 83.98m2(3 phòng)- Căn hộ loại B5: 77.65m2 (3 phòng)- Căn hộ loại B6: 137.16 m2 (4 phòng)- Căn hộ loại B7: 90.0 m2 (3phòng FK&L &'M&' N"FO- &C%."   6"P FOB"   -&C%P 6H"   6"P" 6." 60"- &()* O&L & 'M& ' NP&' N." FP% F.   -&C%."   6"1"   6"1&'("&'N&L & 'M" FOB-& C%K-&C%Q-& C%H2-&CR-& CH2"  -&CS" -&() *P&' N&'N&'N&' N&L & 'M& 'NK&'("&'("&'("& L& 'M &'N&'(" &'("&'("&'N& L& 'M&' N &' N&L & 'M&'N FO&'N&'N"   -&C%PAA TT U +3"+66 +3"U& V"W#"XYZ[HH2A A"60BT"6HTB U +3"+66 +3"U& V"W#"TXYZ[HH2I.2.4. Bố trí không gian và chức năng trong căn hộ:- Các căn hộ được thiết kế có quy mô diện tích phù hợp với nhu cầu ở hiện nay của các gia đình. Mỗi căn hộ đều được thiết kế có phần không gian phòng khách, bếp, phòng ăn liền kề tạo nên một không gian linh hoạt, thông thoáng. Cơ cấu các không SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 12 gian trong căn hộ được bố trí một cách hợp lý, giao thông sử dụng không bị chồng chéo, thuận tiện cho sinh hoạt, trong gia đình.- Các căn hộ đều được thiết kế với những tiêu chí chung về dây chuyền công năng như: Các phòng chức năng đều được liên hệ trực tiếp với không gian tiền phòng, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đi lại trong từng căn hộ. Không gian phòng khách, không gian phòng ăn, không gian bếp được bố trí là không gian mở, tạo nên sự thông thoáng cũng như sự linh hoạt trong quá trình bố trí không gian cho căn hộ. Các phần không gian này đều được bố trí thông thoáng, liên hệ trực tiếp với không gian nghỉ như ban công, lô gia. Các phòng ngủ được bố trí một cách kín đáo, nhưng lại rất thuận tiện cho việc đi lại, sử dụng trong gia đình. Các phòng ngủ đều được bố trí gần các khu vệ sinh, hoặc có khu vệ sinh riêng tạo nên sự thuận lợi, kín đáo cho không gian nghỉ ngơi của từng đối tượng trong gia đình. - Ngoài ra không gian phòng khách, phòng ăn, bếp cũng có khu vệ sinh phục vụ riêng, tạo điều kiện thuận lợi cho phần không gian sinh hoạt chung của mỗi gia đình. Giải pháp thiết kế mặt bằng công năng từng căn hộ là thuận tiện cho việc sinh hoạt và nghỉ ngơi của mỗi gia đình, đồng thời cũng tạo nên sự linh hoạt trong việc bố trí các không gian nội thất cho từng căn hộ. I.3. GIAO THÔNG ĐỨNG CỦA CÔNG TRÌNH: - Sử dụng 02 thang máy, loại thang lớn có thể kết hợp sử dụng cho người tàn tật. Với hai thang máy có thông số dưới đây thì theo tính toán của nhà sản xuất thang máy cung cấp, cũng như việc tham khảo một số chung cư ở đang xây dựng ở địa bàn Hà Nội cho thấy hệ thống thang máy được chọn hoàn toàn đảm bảo phục vụ cho giao thông đứng của Nhà ở chung cư cao tầng CT3.+ Thông số : Tải trọng 1.150kg (17 người), Tốc độ 105m/phút,Cửa rộng 1100mm, Kích thước buồng thang 3200x2400mm. - Sử dụng 02 thang bộ 01 sử dụng cho giao thông đứng toàn nhà và 01 sử dụng cho thoát hiểm khi có vấn đề sự cố, hoả hoạn.I.4. GIAO THÔNG NGANG CỦA CÔNG TRÌNH: Giao thông ngang theo kiểu hành lang giữa, các căn hộ trong 1 tầng đều nằm cùng cốt cao độ.Chiều rộng hành lang 3,38m. Các phòng đều nằm gần hành lang.SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 13 CHƯƠNG II: CÁC GIẢI PHÁP KĨ THUẬTII.1. HỆ THỐNG THÔNG GIÓ:Do đặc điểm khí hậu miền Bắc Việt Nam là có bốn mùa, mùa hè nóng ẩm, mùa thu mát mẻ, mùa đông lạnh và mùa xuân ẩm ướt, việc thiết kế hệ thống thông gió phải phù hợp với đặc điểm khí hậu.Công trình được đặt trong khu vực có khoảng không xung quanh lớn, không khí trong lành. Mặt bằng được bố trí hợp lý, làm cho các căn hộ luôn có ban công tạo mỹ quan cho công trình đồng thời là không gian đệm lấy ánh sáng tự nhiện và đón gió trời làm cho không khí trong nhà luôn thoáng mát.II.2. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG:Nhu cầu ánh sáng tự nhiên của công trình nhà ở rất quan trọng. Các phòng ở có hệ thống cửa, vách kính bố trí hợp lý tạo nguồn lấy ánh sáng tự nhiên rất tốt. Ngoài ra còn bố trí thêm hệ thống chiếu sáng nhân tạo phục vụ cho các phòng ở và làm việc . Đặc biệt khu vực giữa nhà (khu cầu thang) cần chú ý chiếu sáng nhân tạo. Tầng hầm phục vụ mục đích để xe nên chỉ cần hệ thống chiếu sáng nhân tạo là đủ.Thiết kế chiếu sáng phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau: Không loá mắt, không loá do phản xạ, không có bóng tối, độ rọi yêu cầu phải đồng đều, phải tạo được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày.II.3. HỆ THỐNG ĐIỆN:Với ý nghĩa và tính chất của công trình, hệ thống chiếu sáng phải mang tính thẩm mỹ, hiện đại, phù hợp hài hoà với các công trình công cộng xung quanh.II.3.1. Nguồn điện:Toà nhà được cung cấp điện thông qua máy biến áp đặt tại tầng hầm của toà nhà HH1, nguồn cao thế cấp cho máy biến áp là nguồn 22KV được lấy từ trạm 110KV. Nguồn cao thế dẫn vào trạm dùng cáp ngầm Cu/XLPE 24KV-3x240mm2 có đặc tính chống thấm dọc.Hệ thống thang máy, trạm bơm nước sinh hoạt, cứu hoả dùng nguồn 380V, 3 pha, 50Hz xoay chiều.II.3.2. Thiết bị điện:Hệ thống đèn chiếu sáng trong nhà sử dụng điện thế 220V, 1 pha.SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 14 Để tiện theo dõi và quản lý điện năng , mỗi hộ được lắp một công tơ 1 pha và mỗi tầng lắp một công tơ 3 pha. Tất cả các công tơ được để trong tủ điện đặt tại phòng kỹ thụât mỗi tầng.Các hạng mục trong nhà được chiếu sáng bằng đèn NEON, đèn lốp bóng NEON, đèn treo tường. Phần chiếu sáng hạng mục bên ngoài sử dụng đèn pha chiếu sáng mặt đứng công trình đảm bảo độ thẩm mỹ cũng như kiến trúc của công trình.Hệ thống chiếu sáng GARA tầng hầm, hành lang dùng đèn lốp, đèn downlight, đèn chiếu sáng khẩn có ắcqui, đèn pha 150W và các đèn sợi đốt chống cháy nổ.Yêu cầu thiết bị đồng bộ nhằm đảm bảo hoạt động tối ưu của thiết bị, vận hành lâu bền và liên tục. Đặc biệt hệ thống có khả năng làm việc liên tục, lâu dài trong các điều kiện môi trường dưới đây mà không suy giảm độ bên, độ tin cậy của hệ thống.- Nhiệt độ môi trường: từ 0oC đến 40oC ; Độ ẩm tới 90%Hệ thống điện được bố trí trong các hộp kỹ thuật và chạy ngầm trong tường đến các vị trí ổ cắm cho các thiết bịHiện nay nhu cầu sử dụng khí gas đun nấu rất nhiều. Tuy nhiên, công trình này chưa thiết kế hệ thống gas trung tâm nên việc cung cấp gas cho các căn hộ còn diễn ra theo kiểu mua lẻ theo bình . Việc này gây nhiều bất tiện cho các căn hộ và cho hệ thống phục vụ cung cấp.II.4. HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC:II.4.1. Cấp nước:Nước cấp cho công trình được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố dự trữ trong bể nước ngầm. Nhờ hệ thống máy bơm, nước được bơm lên các téc nước bằng inoc trên mái . Từ các téc này nước theo các đường ống đi đến các căn hộ phục vụ sinh hoạt.1. Cấp nước sinh hoạt:Bố trí các ống đứng cấp nước đi trong hộp kỹ thuật cạnh thang máy. Từ các ống đứng đi các nhánh cấp vào từng tầng. Đặt đồng hồ đo nước cho từng căn hộ tại hành lang mỗi tầng để kiểm soát lượng nước cấp, ống cấp nước vào mỗi căn hộ ∅25, tại mỗi căn hộ có bố trí bình đun nước nóng cục bộ. Đường ống cấp nước sau khi lắp đặt xong phải được thử áp lực và khử trùng trước khi đưa vào sử dụng.2. Cấp nước chữa cháy:Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế là hệ thống chữa cháy thông thường, với khối tích công trình > 25.000 m3, số cột nước chữa cháy là 2, lưu lượng tính cho SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 15 mỗi cột là 2,5l/s. Tại mỗi tầng bố trí 2 hộp cứu hoả đặt tại các vị trí gần hành lang, cầu thang. Mỗi hộp gồm có: Lăng phun có đường kính đầu phun D16, ống vòi rồng D65 dài 20mLượng nước dự trữ thường xuyên cho chữa cháy tại bể ngầm là 54 m3, tại bể nước mái là 3 m3.II.4.2. Hệ thống thoát nước thải:Bố trí ống đứng thoát nước vào 8 hộp kỹ thuật. ống đứng thoát nước cho xí và tiểu có đường D140 và đổ vào 02 bể tự hoại ở 2 phía. ống đứng thoát nước cho lavabô và nước rửa sàn có đường kính D140 , được xả ra mạng lưới thoát nước bên ngoài công trình, ống thông hơi bổ sung đường kính D140.II.4.3. Hệ thống thoát nước mưa:Bố trí ống đứng thoát nước mưa trong các hộp kỹ thuật. Hệ thống thoát nước mưa được thu vào các rãnh xung quanh công trình tại tầng 1, trên đường thoát ra rãnh tạo các đoạn uốn khúc để giảm áp trước khi nước mưa được xả vào rãnh.II.5. HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY:Công trình là nhà ở chung cư có mật độ dân cư cao nên yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và thoát hiểm là rất quan trọngII.5.1. Thiết kế phòng cháy:Hệ thống báo cháy tự động được thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 5738-1995. Các đầu dò khói được lắp đặt trong các khu vực bán hàng, phòng đặt môtơ thang máy, phòng máy biến thế, phòng phát điện, phòng bảo vệ. Các đầu dò nhiệt được bố trí ở phòng biến thế và phòng phát điện. Các đầu dò này được nối với hệ thống chuông báo động ở các tầng nhà. Ngoài ra còn có một hệ thống chuông báo động, báo cháy được đặt trong các hộp kính có thể đập vỡ khi có người phát hiện hoả hoạn.II.5.2. Thiết kế chữa cháy:Bao gồm hệ thống chữa cháy tự động là các đầu phun, tự động hoạt động khi các đầu dò khói, nhiệt phát hiện đám cháy. Hệ thống bình xịt chữa cháy (bình bột tổng hợp, bình khí CO2) được bố trí mỗi tầng 2 hộp gần khu vực cầu thang bộ.Ngoài ra, mỗi tầng sẽ bố trí một họng nước chữa cháy, van bố trí tại các họng nước. Để đảm bảo yếu tố thẩm mỹ, các họng nước, vòi, bình chữa cháy sẽ được đặt trong hộp sắt sơn tĩnh điện, màu sơn cùng màu tường hoặc màu đỏ. Tâm của các họng nước chữa cháy đặt ở độ cao 1,25m so với mặt sàn hoàn thiện.SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 16 Khi cần các bể chứa nước trên mái có thể đập vỡ để nước tràn vào các tầng góp phần dập tắt đám cháy kết hợp với việc chữa cháy từ bên ngoài.II.5.3. Thoát hiểm:Máy phát điện được đặt dưới tầng hầm đảm bảo thang máy luôn hoạt động. Thang bộ có bề rộng đảm bảo. Khi có sự cố như hoả hoạn có thể đóng cửa thang không cho khói hay khí độc bay vào tạo đường thoát hiểm an toàn. Nhà có hai cầu thang bộ đảm bảo nhu cầu giao thông phong phú lúc bình thường cũng như khi có sự cố xảy ra.Hệ thống đèn thoát hiểm bố trí hợp lý, các chỉ dẫn về phòng cháy, chữa cháy đặt ở những nơi dễ nhận biết nhằm nâng cao ý thức của người dân.II.6. HỆ THỐNG CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐẤT:Để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị hệ thống tiếp đất được thực hiện bằng một hệ thống các cọc đồng tiếp địa D16 dài 1,5m đóng ngập sâu trong đất. Dây nối đất bằng cáp đồng trần 70mm2. Tất cả các vỏ thiết bị có thể gây ra tai nạn do điện áp nguy hiểm sẽ được nối với mạng tiếp đất chung của công trình. Điện trở nối đất của hệ thống nối đất an toàn phải phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam. Điện trở nối đất của hệ thống nối đất an toàn yêu cầu nhỏ hơn hoặc bằng 4 Ω.Để bảo vệ phòng sét đánh trực tiếp, hệ thống thu sét được thiết kế dùng một kim thu, có bộ thu sét ( Dynasphere ). Được lắp trên cột bằng ống thép tráng kẽm, cao 5m, lắp trên mái công trình. Đường kính khu vực bảo vệ 150- 200m.Dây dẫn sét bằng đồng 70mm2, được lắp chìm tường, dẫn xuống và nối với hệ thống tiếp đất riêng. Điện trở nối đất của hệ thống yêu cầu nhỏ hơn hoặc bằng 10Ω.Sau khi lắp hệ thống chống sét và tiếp địa xong, đo kiểm tra tiếp địa, nếu điện trở tiếp đất không đạt yêu cầu thì phải tăng cường thêm cọc, hoặc tăng hoá chất làm giảm điện trở đất. II.7. HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC:II.7.1. Hệ thống truyền hình:Để đáp ứng được nhu cầu thông tin , đảm bảo thuận tiện công trình nhà ở CT3 được thiết kế hệ thống thu truyền hình cáp, trong mỗi hộ sẽ bố trí hệ thống các ổ cắm truyền hình tại những nơi đảm bảo thuận tiện, đáp ứng được nhu cầu sử dụng của các hộ gia đình.II.7.2. Hệ thống điện thoại: Do đặc điểm của công trình nên hệ thống thông tin liên lạc phải đảm bảo thuận tiện, đáp ứng được nhu cầu của các hộ gia đình. Vì vậy hệ thống điện thoại được thiết SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 17 kế gồm : 85 đường trung kế ( 73 đường trung kế cho 73 hộ gia đình, 04 đường trung kế cho hệ thống gian hàng siêu thị và 08 đường trung kế cho nhà trẻ và phòng bảo mẫu). Trong mỗi hộ được lắp mạng lưới ổ cắm điện thoại tại những nơi thuận tiện, đáp ứng được nhu cầu sử dụng.Hộp phân phối chính, hộp phân phối phụ được láp đặt đầy đủ, tủ phân phối chính được đặt tại phòng kỹ thuật tầng hầm.II.8. HỆ THỐNG THU GOM RÁC THẢI:Trong các nhà ở cao tầng công tác vệ sinh rất được coi trọng, nhất là hệ thống thu gom và xử lý rác thải. Công trình được thiết kế một hệ thống thu gom rác bao gồm ống đổ rác bố trí trong lõi thang máy với một cửa đổ rác ở mỗi tầng. Rác theo đường ống này đi xuống ngăn chứa rác ở tầng hầm. Hàng ngày các xe vào lấy rác tại các ngăn chứa này chở đi đến các bãi thu gom rác của thành phố. SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 18 PHẦN II KẾT CẤU NHIỆM VỤ: XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN. LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU . XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TÁC DỤNG. TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH. TÍNH TOÁN CẤU KIỆN KHUNG TRỤC A. TÍNH TOÁN KẾT CẤU MÓNG KHUNG TRỤC A. TÍNH TOÁN KẾT CẤU CẦU THANG. BẢN VẼ KÈM THEO: MẶT BẰNG KẾT CẤU.  MẶT BẰNG BỐ TRÍ THÉP SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH. MẶT BẰNG BỐ TRÍ THÉP THƯỜNG SÀN DỰ ỨNG LỰC. MẶT BẰNG BỐ TRÍ THÉP SÀN DỰ ỨNG LỰC. KẾT CẤU CẦU THANG. KẾT CẤU KHUNG. KẾT CẤU MÓNG. SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 19 CHƯƠNG I: GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNHI.1. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU:I.1.1 Lựa chọn phương án kết cấu tổng thể:1. Lựa chọn hệ kết cấu công trình:Đối với công trình Nhà ở chung cư cao tầng CT3 yêu cầu có không gian linh hoạt, rộng rãi nên giải pháp dùng hệ tường chịu lực là khó đáp ứng được. Với hệ khung chịu lực do có nhược điểm là gây ra chuyển vị ngang lớn và kích thước cấu kiện lớn nên không phù hợp với công trình là nhà dịch vụ. Dùng giải pháp hệ lõi chịu lực thì công trình cần phải thiết kế với độ dày sàn lớn, lõi phân bố hợp lý trên mặt bằng, điều này dẫn tới khó khăn cho việc bố trí mặt bằng. Vậy để thoả mãn các yêu cầu kiến trúc và kết cấu đặt ra cho một nhà cao tầng ta chọn biện pháp sử dụng hệ hỗn hợp là hệ được tạo thành từ sự kết hợp giữa hai hoặc nhiều hệ cơ bản. Dựa trên phân tích thực tế thì có hai hệ hỗn hợp có tính khả thi cao là:a. Sơ đồ giằng:Sơ đồ này tính toán khi khung chỉ chịu phần tải trọng thẳng đứng tương ứng với diện tích truyền tải đến nó cón tải trọng ngang và một phần tải trọng đứng do các kết cấu chịu tải cơ bản khác như lõi, tường chịu. Trong sơ đồ này thì tất cả các nút khung đều có cấu tạo khớp hoặc tất cả các cột có độ cứng chống uốn vô cùng bé. b. Sơ đồ khung giằng:Sơ đồ này coi khung cùng tham gia chịu tải trọng thẳng đứng với xà ngang và các kết cấu chịu lực cơ bản khác. Trường hợp này có khung liên kết cứng tại các nút (gọi là khung cứng). Lựa chọn kết cấu chịu lực chính:Qua việc phân tích trên ta nhận thấy sơ đồ khung giằng là hợp lý. Ở đây việc sử dụng kết cấu lõi (lõi cầu thang) chịu tải trọng đứng và ngang với khung sẽ làm tăng hiệu quả chịu lực của toàn hệ kết cấu lên rất nhiều đồng thời nâng cao hiêu quả sử dụng khung không gian. Đặc biệt có sự hỗ trợ của lõi làm giảm tải trọng ngang tác dụng vào từng khung. Sự làm việc đồng thời của khung và lõi là ưu điểm nổi bật của hệ kết cấu này. Do vậy ta lựa chọn hệ khung giằng là hệ kết cấu chịu lực chính cho công trình này.I.1.2 Lựa chọn phương án kết cấu dầm, sàn, móng:1.Chọn giải pháp kết cấu dầm, sàn:SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 20 Đối với công trình này ta thấy chiều cao tầng điển hình là 3,3m ,công trình với công năng chính là nhà ở, đồng thời để đảm bảo tính linh hoạt khi bố trí các vách giữa các căn hộ,các phòng ta chọn 2 phương án: Sàn sườn toàn khối và Sàn dự ứng lực căng sau, sau đó ta đưa ra phương án hợp lý nhất.2.Chọn giải pháp kết cấu móng:Do công trình nhà cao tầng có nội lực tại chân cột lớn và điều kiện địa chất của công trình ( xem phần tính toán phân tích các lớp địa chất )ta chọn: Phương án móng cọc. Bao gồm móng cọc khoan nhồi và móng cọc Barrette, sau đó ta đưa ra phương án hợp lý cho công trình.I.2. LỰA CHỌN VẬT LIỆU SỬ DỤNG:Nhà cao tầng thường sử dụng vật liệu là kim loại hoặc bê tông cốt thép. Công trình làm bằng kim loại có ưu điểm là độ bền cao, công trình nhẹ, đặc biệt là có tính dẻo cao do đó công trình khó sụp đổ hoàn toàn khi có địa chấn. Tuy nhiên thi công nhà cao tầng bằng kim loại rất phức tạp, giá thành công trình cao và việc bảo dưỡng công trình khi đã đưa vào khai thác sử dụng rất khó khăn trong điều kiện khí hậu nước ta.Công trình bằng bê tông cốt thép có nhược điểm là nặng nề, kết cấu móng lớn, nhưng khắc phục được các nhược điểm trên của kết cấu kim loại: độ bền kâu, độ cứng lớn, chống cháy tốt, dễ cơ giới hoá xây dựng, kinh tế hơn và đặc biệt là phù hợp với điều kiện kỹ thuật thi công hiện nay của nước ta.Qua phân tích trên chọn vật liệu bê tông cốt thép cho công trình. Sơ bộ chọn như sau:- Bê tông cột, vách, lõi, B25 có:Rb = 14,5 MPa.Rbt = 1,05 MPa. Eb = 30.103 MPa.- Hệ số Poisson: 0,2- Thép chịu lực AIII: Rs = Rsc = 365 MPa.- Thép cấu tạo AI: Rs = Rsc = 225 MPa. SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 21 CHƯƠNG II: LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆN II.1. LẬP MẶT BẰNG KẾT CẤU:Mặt bằng kết cấu các tầng:- Mặt bằng kết cấu tầng 1- Mặt bằng kết cấu tầng 2 ÷ tầng 15- Mặt bằng kết cấu tầng tum (mái)II.2 SƠ BỘ LỰA CHỌN KÍCH THƯỚC CÁC CẤU KIỆNII.2.1. Chọn chiều dày sàn sườn bê tông cốt thép:Chiều dày bản sàn được thiết kế theo công thức sơ bộ sau: .bD lhm= và hb >hmin Trong đó: lấy cho ô sàn nguy hiểm nhất L/B=6000/6000 = 1 D: là hệ số phụ thuộc vào tải trọng, 0,8 1,4D= ÷ lấy D=1,2 40 45m= ÷ với bản kê 4 cạnh , chọn m=45 l: là nhịp của bản, l=5700 (mm) hmin = 6 cm - đối với nhà dân dụng ( )1,2.570015245bh mm= = > hmin ⇒Chọn chiều dày bản sàn hb = 150 (mm)II.2.2. Chọn tiết diện dầm:1. Các dầm chính:Chọn chiều cao dầm theo công thức : 1 18 12ndh l  ÷ = ÷Với ln= 8500mm → .1 1 18500 8500 708( )8 12 12dh mm  ÷ = ÷ = = →lấy hd = 700 mm Chọn bề rộng dầm theo công thức : ( )0,3 0,5 0,4.700 280( )d db h mm= ÷ = =Vậy kích thước dầm chọn sơ bộ là : 700( )dh mm=.SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 22 2. Các dầm phụ:a. Dầm nhịp l = 8,5m:Chọn chiều cao dầm theo công thức : 1 112 20ndh l  ÷ = ÷Với ln = 8500mm → .18500 472( )18dh mm= = lấy hd = 500 mmChọn bề rộng dầm theo công thức : ( )0,3 0,5 0,4.500 200( )d db h mm= ÷ = =Vây kích thước dầm chọn sơ bộ là : 500( )dh mm=220( )db mm=b. Dầm nhịp l = 3,9m và l= 3,6 m:Chọn kích thước dầm chọn sơ bộ là : 400( )dh mm=; 220( )db mm=Với dầm ban công chọn kích thước dầm ban công sàn tầng điển hình chọn kích thước : 150x300 (mm)Chi tiết thể hiện trên mặt bằng kết cấu.II.2.3. Chọn tiết diện cột:1. Xác định sơ bộ tải trọng tác dụng lên một sàn:a. Tĩnh tải:a. Lớp gạch lát dày 10mm, γ = 18000 N/m3g1 = n1.h1.γ1 = 1,1. 0,01.18000 = 200 N/m2b. Lớp vữa lót dày 20mm, γ = 18000 N/m3g2 = n2.h2.γ2 = 1,3.0,02.18000 = 470 N/m2c. Lớp bê tông sàn dày 120mm, γ = 25000 N/m3g3 = n3.h3.γ3 = 1,1.0,12.25000 = 4120 N/m2d. Lớp trát trần dày 15mm, γ = 18000 N/m3g4 = n4.h4.γ4 = 1,3.0,015.18000 = 350 N/m2e. Tường gạch qui về phân bố đều trên sàn theo công thức5GgF=∑- ΣF : Tổng diện tích sàn, lấy bằng ΣF = 911,1 m2- G : Tổng trọng lượng tường trên sànG = n5.h.γ (0,11.l1 + 0,22.l2)SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 23 Trong đó:+ n5: Hệ số vượt tải - n5 =1,1+ h: Chiều cao tường nhà - h = 2,6m+ γ: Trọng lượng riêng - γ = 18000 N/m3+ l1: Tổng chiều dài tường 110 - l1 = 136,2m+ l2: Tổng chiều dài tường 220 - l2 = 189,96mG = 1,1.2,6.18000.( 0,22.189,96 + 0,11.136,2) = 2922684 N2529226843207 /911,1Gg N mF= = =∑Tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn là:g = g1 + g2 + g3 + g4 + g5 = 200+470+4120+350+3207 = 8394 N/m2b. Hoạt tải:Theo TCVN 2737-1995 với nhà ở kiểu căn hộ lấy ptc = 2000 N/m2 cho mọi phòng:p = np x ptc = 1,2.2000 = 2400 (N/m2)c. Tổng tải trọng tác dụng lên 1 sàn:q = g + p = 8394 + 2400 = 10794 (N/m2)2. Xác định tiết diện cột a. Công thức tính toán:.cbNF KR=N = n.q.S+ n: Số tầng mà cột chịu tải trọng.+ S: Diện tích truyền tải của một sàn vào cột.+ Bê tông cột B25 có Rb = 14,5 N/mm2 +1, 2 1,5K= ÷ hệ số kể đến trường hợp tải trọng mà ta chưa kể tới ví dụ như gió, động đất Ở đây chọn K= 1,2 cho các cột.Chung cư có 15 tầng để tiết kiệm chi phí và vật liệu ta giảm tiết diện cột tại tầng 5,11.SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 24 b. Xác định diện truyền tải cho các vị trí cột: Ta có bảng tính như sau:SVTH: NGUYỄN VÕ HẢI 25

Trích đoạn

  • Hao phớ nhõn lực và thời gian trong cụng tỏc múng

Tài liệu liên quan

  • dự án đầu tư xây dựng nhà ở cao tầng cho thuê dự án đầu tư xây dựng nhà ở cao tầng cho thuê
    • 91
    • 1
    • 9
  • dự án đầu tư xây dựng nhà ở cao tầng cho thuê dự án đầu tư xây dựng nhà ở cao tầng cho thuê
    • 91
    • 542
    • 2
  • Đồ án tốt nghiệp xây dựng nhà chung cư a2, 9 tầng quận hải an, hải phòng Đồ án tốt nghiệp xây dựng nhà chung cư a2, 9 tầng quận hải an, hải phòng
    • 233
    • 1
    • 2
  • đồ án tốt nghiệp xây dựng khu chung cư cao tầng - khu nhà ở tái định cư mở rộng phường tràng cát đồ án tốt nghiệp xây dựng khu chung cư cao tầng - khu nhà ở tái định cư mở rộng phường tràng cát
    • 114
    • 999
    • 1
  • đồ án tốt nghiệp xây dựng chung cư cao cấp dmc đồ án tốt nghiệp xây dựng chung cư cao cấp dmc
    • 188
    • 863
    • 0
  • đồ án tốt nghiệp xây dựng nhà học khoa ngoại ngữ trường đại học hải phòng đồ án tốt nghiệp xây dựng nhà học khoa ngoại ngữ trường đại học hải phòng
    • 225
    • 734
    • 4
  • đồ án tốt nghiệp xây dựng chung cư 6 tầng thủ thiêm - thành phố hồ chí minh đồ án tốt nghiệp xây dựng chung cư 6 tầng thủ thiêm - thành phố hồ chí minh
    • 228
    • 1
    • 0
  • đồ án tốt nghiệp xây dựng nhà làm việc công ty than hạ long, quảng ninh đồ án tốt nghiệp xây dựng nhà làm việc công ty than hạ long, quảng ninh
    • 420
    • 638
    • 1
  • đồ án tốt nghiệp xây dựng nhà làm việc công ty du lịch bắc thái đồ án tốt nghiệp xây dựng nhà làm việc công ty du lịch bắc thái
    • 237
    • 517
    • 0
  • đồ án tốt nghiệp xây dựng nhà điều hành và sản xuất giày da hải phòng đồ án tốt nghiệp xây dựng nhà điều hành và sản xuất giày da hải phòng
    • 219
    • 683
    • 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(9.92 MB - 188 trang) - đồ án tốt nghiệp - xây dựng nhà ở cao tầng ct3 Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » đồ án Tốt Nghiệp Xây Dựng Nhà Cao Tầng