Đồ Án Xử Lý Nước Thải Ppsx - 123doc
Có thể bạn quan tâm
CÁC TÀI LIỆU THIẾT KẾ 1.Bản đồ địa hình khu vực 2.Điều kiện khí hậu 3.Số liệu về nước thải 4.Tài liệu về địa chất công trình 5.Yêu cầu cơ bản về chất lượng nước III.XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG TÍ
Trang 1MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
I NHIỆM VỤ THIẾT KẾ VÀ CÁC SỐ LIỆU CƠ SỞ
II CÁC TÀI LIỆU THIẾT KẾ
1.Bản đồ địa hình khu vực
2.Điều kiện khí hậu
3.Số liệu về nước thải
4.Tài liệu về địa chất công trình
5.Yêu cầu cơ bản về chất lượng nước
III.XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG TÍNH TOÁN
1.Xác định lưu lượng tính toán của nước thải
2.Xác định nồng độ chất bẩn của nước thải theo SS và BOD
3.Xác định dân số tính toán
4.Xác định mức độ cần thiết xử lý nước thải
5.Lựa chọn công nghệ của trạm xử lý
6.Thuyết minh phương án công nghệ
IV.TÍNH TOÁN DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
1.Ngăn tiếp nhận nước thải
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trang 2LỜI MỞ ĐẦU
Nước là nguồn tài nguyên rất cần thiết cho sự sống Ngày nay do nhu cầu sử dụng nước ngày càng tăng, một lượng lớn nước thải xả vào nguồn nước mặt Nguồn nước sạch trên hành tinh bị áp lực từ hai hướng: sử dụng cho các hoạt động kinh tế - xã hội của con người, dùng để pha loãng và làm sạch nước thải trong các thủy vực Con người can thiệp ngày một mạnh mẽ vào chu trình thủy văn toàn cầu Vì vậy cần phải có chiến lược và biện pháp sử dụng và bảo vệ nguồn nước một cách hợp lý
Xử lý nước thải cũng là một trong những biện pháp quan trọng trong chiến lược bảo vệ nguồn nước Xử lý nước thải là một môn học chuyên ngành không thể thiếu của ngành Công nghệ Môi trường Bên cạnh lý thuyết đã học thì đồ án cũng là một phần quan trọng để củng cố lý thuyết và vận dụng nó vào trong thực tế một cách hiệu quả nhất Khi làm đồ án giúp chúng ta học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm trong quá trình học
và tạo cho chúng ta sự tư duy cao Khi làm đồ án này đòi hỏi chúng ta phải tìm ra phương án khả thi nhất mà khi áp dụng vào thực tế nó vừa đảm bảo chất lượng nước sau xử lý, vừa quản lý và vận hành dễ mà cũng vừa kinh tế Và đó chính là những bước
đi đầu tiên, học hỏi được nhiều kinh nghiệm làm hành trang cho chúng em bước vào cuộc sống của nền khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển như hiện nay
Nhờ sự hướng dẫn tận tình của thầy bộ môn Trần Văn Quang đã giúp chúng em hoàn thành đồ án này Nhưng đây là đồ án đòi hỏi sự tư duy và lượng kiến thức lớn nên trong quá trình làm đồ án không thể không tránh khỏi những sai sót và sai lệch trong nhận định, do đó sẽ có những sai lệch trong lý luận cũng như trong cách làm nên rất mong thầy xem xét và chỉ bảo thêm để em hoàn thành tốt hơn đồ án
Sinh viên thực hiện Cao Văn Cảnh
Trang 3ĐỒ ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI
I NHIỆM VỤ THIẾT KẾ VÀ CÁC SỐ LIỆU CƠ SỞ:
Thiết kế sơ bộ trạm xử lý nước thải cho một thành phố và thiết kế kỹ thuật một công trình của trạm
II CÁC TÀI LIỆU THIẾT KẾ:
1 Bản đồ địa hình khu vực trạm xử lý
2 Điều kiện khí hậu của thành phố:
- Hướng gió chủ đạo trong năm: Đông Đông Nam
- Nhiệt độ trung bình năm của không khí: 190C
3 Số liệu về nước thải của thành phố:
a) Nước thải sinh hoạt:
- Dân số thành phố: N = 350000 người
- Tiêu chuẩn cấp: qc = 180 l/ng.ngđ
b) Nước thải sản xuất và dịch vụ:
c) Nhiệt độ trung bình của hỗn hợp nước thải sinh hoạt và công nghiệp về mùa đông: 170C
4 Tài liệu về địa chất công trình, địa chất thủy văn và sử dụng đất đai xung quanh khu vực trạm xử lý:
a) Mực nước ngầm:
+ Mùa khô sâu dưới mặt đất: 7m
Số liệu về nước thải Tên nhà máy, dịch vụ
Bệnh viện Thuỷ Sản 1Nhà máy Nhà máy biaThời gian hoạt động, giờ /ngđ 24/24 16/24 24/24Lưu lượng, m3/ngđ 450l/giường 4000 2500
Trang 4+ Mùa mưa sâu dưới mặt đất: 5m
b) Quy hoạch mặt bằng trạm xử lý: Ngoại Thành
5 Yêu cầu cơ bản về chất lượng nước thải sau khi xử lý xả vào nguồn tiếp nhận:
- Hàm lượng chất lơ lửng: không được vượt quá 50 mg/l
- Nhu cầu oxy sinh hoá BOD5: không được vượt quá 150 mg/l( QCVN 08/2008 )
III XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN:
1 Xác định lưu lượng tính toán của nước thải:
a) Lưu lượng nước thải sinh hoạt:
• Tiêu chuẩn thoát nước trung bình lấy bằng 80% tiêu chuẩn cấp:
qtb = 0,8 qc = 0,8.180 = 144 ( m3/ngđ)
• Lưu lượng nước thải sinh hoạt trung bình ngày đêm tính theo công thức :
sh
ngd tb
q − =
24.1000
q − = 1000
3600
sh h tb
q −
= 2100.1000
3600 = 583,33 ( l/s)Tra bảng 2 ( Điều 4.12 TCVN 7957-2008 ) sh
s tb
q − = sh
h tb
q − Kch = 583,33.1,48 = 863,33( l/s)
b) Lưu lượng nước thải của nhà máy bia:
Thời gian làm việc :24h/ngày
• Lưu lượng nước thải trung bình ngày đêm của nhà máy bia là:
ngd tb
Q − = 2500 ( m3/ngđ)
• Lưu lượng nước thải trung bình giờ của nhà máy bia là:
bia
h tb
q − =
24
bia ngd tb
Q −
= 2500
24 = 104,167 ( m3/h)
• Lưu lượng nước thải trung bình giây của nhà máy bia là:
Trang 5s tb
q − =
3600
1000
bia h tb
bn
ngđ tb
Q − = .
1000
BV t
q − =
24
bv ngd tb
q − =
3600
1000
bv h tb
q −
= 9,375.1000
3600 = 2,6( l/s)
d) Lưu lượng nước thải của nhà máy Thuỷ Sản 1
• Lưu lượng nước thải trung bình ngày đêm của nhà máy Thuỷ Sản 1
ts
ngd tb
Q − = 4000 ( m3/ngđ)
• Lưu lượng nước thải trung bình giờ của nhà máy Thuỷ Sản 1
ts
h tb
q − =
12
ts ngd tb
q − =
3600
1000
ts h tb
q −
= 250.1000
3600 = 69,44 ( l/s)
e)Lưu lượng tính toán nước thải khu đô thị
• Lưu lượng tổng cộng trung bình ngày đêm
tc
ngd tb
q − =
24
tc ngd tb
q − =
3600
1000
tc h tb
q −
=
3600
1000.4,3920
= 1089 (l/s)
• Lưu lượng tổng cộng lớn nhất ngày đêm
tc ngd
Qmax− = ΣQ i= sh
ngd
Qmax− + Q tb bv−ngd+ Q tb bia−ngd + Q tb ts−ngd
=74592 + 225 + 2500 + 4000 = 81317 ( m3/ngđ)
• Lưu lượng tổng cộng lớn nhất giờ :
Trang 6tc h
qmax− = 3513,542 ( m3/h)
• Lưu lượng tổng cộng lớn nhất giây :
tc s
qmax− =
3600
1000
max
tc h
qmin− = 869,542 ( m3/h)
• Lưu lượng tổng cộng nhỏ nhất giây:
tc s
qmin− =
3600
1000
min
tc h
Nước thải nhà máy bia
Nước thải bệnh viện
Nước thải Dệt nhuộm
Lưu lượng tổng cộng
Trang 79,3759,3759,3759,3759,3759,3759,3759,3759,3759,3759,3759,3759,3759,3759,3759,3759,3759,3759,3759,3759,3759,3759,3759,375
00000250250250250250250250250250250250250250250250250000
869,542869,542869,542869,5421371,5422127,5422631,5423135,5423513,5423513,5423513,5423513,5422883,5422883,5423135,5423387,5423387,5423135,5422883,5422631,5422379,5421625,5421121,542869,542
1,5221,5221,5221,5222,4043,7244,6075,4896,1516,1516,1516,1515,0485,0485,4895,9305,9305,4895,0484,6074,1162,8461,9631,522
30 :là tải lượng chất lơ lửng của nước thải sinh hoạt cho 1 người trong một ngày đêm khi họ sử dụng bể tự hoại
0,6 :Số hộ sử dụng bể tự hoại
0,4 : Số hộ không sử dụng bể tự hoại
50400 :lưu lượng thoát nước (m3/ngđ )
Trang 8• Hàm lượng chất lơ lửng trong nước thải của các nhà máy sản xuất ,trong khu đô thị phải xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn thải (TCVN 5945/2008 ,C = 200 mg/l) trước khi xả vào hệ thống thoát nước của đô thị
• Hàm lượng chất lơ lững SS trong nước thải của nhà máy bia
C = 380 mg/l
( Vượt mức tiêu chuẩn → phải xử lý cục bộ để đạt Cbia = 200 mg/l)
• Hàm lượng chất lơ lững SS trong nước thải của nhà máy Thuỷ Sản 1
C = 450 mg/l
( Vượt mức tiêu chuẩn → phải xử lý cục bộ để đạt Cthuysan1 = 200 mg/l)
• Hàm lượng chất lơ lững SS trong nước thải của bệnh viện:
Hệ số phục vụ 1:1 →Số người trong bệnh viện : 500 x 2 = 1000 người
bv sh
thuysan thuýan
bia bia bv bv sh sh
Q Q Q Q
Q C
Q C Q C Q C
+++
×
×
×+
×+
×
=
40002500
22550400
400020025002002251005040067
,291
++
+
++
n ×1000
=
100050400
1000)304,035000021
6,0350000(
x
x x x x
LBOD5 = 100 mg/l ) trước khi xả vào hệ thống thoát nước của đô thị
• Hàm lượng BOD5 của nước thải nhà máy bia
Lbia = 250 mg/l
(vượt mức TC→phải xử lý cục bộ để đạt Lbia = BOD5 = 100 mg/l)
• Hàm lượng BOD5 của nước thải nhà máy thủy sản 1
LThủySản1 = 850mg/l
(vượt mức TC→phải xử lý cục bộ để đạt LThủySản1 = BOD5 = 100 mg/l)
• Hàm lượng BOD5 trong nước thải bệnh viện được tính theo công thức sau:
BV ngđ tb
BOD BOD
BV
Q
N n L
Trang 9Hàm lượng chất hữu cơ tính theo BOD5 trong nước thải bệnh viện khi xả vào hệ thống thoát nước của đô thị phải thỏa mãn ,( TCVN 7382/2004 , LBOD5 = 30 mg/l )
TS TS bia bia bv bv sh sh tc
Q Q Q Q
Q L Q L Q L Q L L
+++
×
×
×+
×+
×
=
40002500
22550400
40001002500100225305040083
,170
++
+
++
N =
ll
bv bv bia bia TS TS
n
Q C Q C Q
=
60
22510025002004000
BOD
bv bv TS TSt bia bia
n
Q L Q L Q
4 Xác định mức độ cần thiết xử lý nước thải:
• Để lựa chọn phương pháp và công nghệ xử lý nước thải thích hợp đảm bảo hiệu quả xử lý đạt tiêu chuẩn xả vào tưới thủy lợi loại B (QCVN 08/2008 )với các yêu cầu cơ bản
- Hàm lượng chất lơ lửng SS ≤ 50 mg/l
- Nhu cầu oxy sinh học BOD5 ≤ 15 mg/l
• Mức độ cần thiết xử lý nước thải thường được xác định theo :
- Hàm lượng SS phục vụ cho tính toán công nghệ xử lý cơ học
- Hàm lượng BOD5 phục vụ cho tính toán công trình và công nghệ xử lý sinh học
• Mức độ cần thiết xử lý nước thải theo chất lơ lửng được tính theo công thức:
Ess = 100%
C
CC
v ss
tn ss
v
ss −
48,280
5048,
280 −
= 82,17 (%)Trong đó: v
ss
C - hàm lượng chất lơ lửng của hỗn hợp nước thải
tn
ss
C - hàm lượng chất lơ lửng của nguồn tiếp nhận
• Mức độ cần thiết xử lý nước thải theo BOD5 :
Trang 10EBOD = 100%
L
LL
v BOD
tn BOD
v BOD−
= 100%
21,162
1521,
162 −
= 90,75 (%)Trong đó: v
BOD
L - hàm lượng BOD20 của hỗn hợp nước thải
tn
BOD
L - hàm lượng BOD20 của nguồn tiếp nhận
Kết quả tính toán về mức độ cần thiết xử lý nước thải trên cho thấy cần thiết phải xử lý sinh học hoàn toàn
5 Lựa chọn công nghệ của trạm xử lý
Dựa vào:
- Công suất của trạm xử lý
- Thành phần và đặc tính của nước thải
- Mức độ cần thiết xử lý nước thải
- Tiêu chuẩn xả nước thải vào các nguồn tiếp nhận tương ứng
- Phương pháp xử dụng cặn
- Điều kiện mặt bằng và đặc điểm địa chất thủy văn khu vực xây dựng trạm
xử lý nước thải
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khác
Chọn công nghệ xử lý như sau:
- Làm ráo nước ở sân phơi bùn
Khử trùng và xả nước sau xử lý ra sông hồ dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi
- Khử trùng nước thải
- Máng trộn vách ngăn có lỗ
Sơ đồ dây chuyền công nghệ:
Trang 116 Thuyết minh phương án công nghệ
• Ở phương án này nước thải từ hệ thống thoát nước đường phố được máy bơm ở trạm bơm nước thải đến trạm xử lý bằng ống dẫn đến ngăn tiếp nhận
Nước thải
Vận chuyển
Bể tiếp xúcMáng trộn
Bùn dư
Bùn tuần hoànCặn tươi
Bể nén cặn
vận chuyểnSong chắn rác
Cát Sân phơi cát
Bể lắng cát ngang
Bể lắng ly tâmĐợt I
Aeroten
Clo
Trang 12• Rác được giữ lại ở song chắn rác và vận chuyển đi nơi khác để xử lý ,còn nước thải đã được tách tiếp tục đưa đến bể lắng cát Ở đây , thiết kế bể lắng cát ngang nước chảy thẳng để đảm bảo hiệu quả lắng cát và các cặn lớn Sau 1 thời gian cát lắng từ bể lắng cát được đưa đến sân phơi cát
• Nước thải sauu khi qua bể lắng cát được đưa đến bể lắng ly tâm đợt I , tại đây các chất không hòa tan trong nước thải như chất hữu cơ được giữ lại Cặn lắng được đưa đến bể meetan để lên men Nước thải tiếp tục đi vào bể Aroten và bể lắng ly tâm đợt II
• Để ổn định nồng độ bùn hoạt tính trong bể Aroten giúp tăng hiệu quả xử lý , nột lượng bùn hoạt tính dư được đưa qua bể nén bùn giảm dung tích , sau đó dưa qua bể mêtan
• Sau bể lắng đọt II hàm lượng cặn và BOD trong nước thải đã đảm bảo yêu cầu
xử lý ,xong vẫn còn chứa một lượng nhất định các vi khuẩn gây hại nên ta phải khử trùng trước khi xả ra nguồn Toàn bộ hệ thống thực hiện nhiệm vụ này gồm trạm khử trùng , máng trộn Sau các công đoạn đó nước thải được xả ra nguồn tiếp nhận
• Toàn bộ lượng bùn cặn của trạm xử lý sau khi lên men ở bể meetan đưa ra sân phơi bùn làm khô dến một độ ẩm nhất định Bùn cặn sau đó được dung cho mục đích nông nghiệp
III TÍNH TOÁN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI:
1 Ngăn tiếp nhận nước thải:
• Nước thải được bơm theo đường ống áp lực đến ngăn tiếp nhận của trạm xử lý Ngăn tiếp nhận được đặt ở vị trí cao để nước thải từ đó có thể tự chảy qua đường công trình đơn vị của trạm xử lý
• Dựa vào lưu lượng tính toán đã được xác định,
q = qmax,h + qhl = 3513,542 +9,49 = 3522,49 m3/h ,
Với qhl = 9,49 m3/h : Lượng nước hồi lưu từ sân phơi cát
Kích thước của ngăn tiếp nhận nước thải trang 111 Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Lâm Minh Triết , chọn 2 ngăn tiếp nhận với thông số mỗi ngăn như sau :
• Đường ống áp lực từ trạm bơm dến mỗi ngăn tiếp nhận : 2 ống với đường kính mỗi ống d = 600 mm
Kích thước của ngăn tiếp nhận như sau:
Lưu lượng
nước thải
Q ( m3/h)
Đường kính ống áp lực,
d (mm)
Kích thước của ngăn tiếp nhận
Cấu tạo của ngăn tiếp nhận như sau :
Trang 13Mương dẫn nước thải từ ngăn tiếp nhận tới các công trình tiếp theo có tiết diện hình chữ nhật.
• Kết quả tính toán thuỷ lực mương dẫn nước thải sau ngăn tiếp nhận:
( Bảng 35 tiết diện hình chữ nhật B = 800 mm ,Các bảng timhs toán thủy lực cống và
nương thoát nước – GS.TS.Trần Hữu Uyển )
Thông số thuỷ lực Lưu lượng tính toán, L/s
Cấu tạo mương dẫn như hình sau :
Mương dẫ n nước
Nước thải vào
B Ngăn tiếp nhậnMương dẫn nước
16 60
13 60
80 0
Mương dẫn nước
Trang 14Chiều cao xây dưng mương : H = hmax + hbv (m)
trong đó: hmax là chiều cao lớp nước lớn nhất trong mương hmax = 1,36 m
hbv là chiều cao bảo vệ, hbv = 0,3 m
Chiều cao xây dựng mương H = 1,36 + 0,3 = 1,66 (m)
2.Tính toán song chắn rác:
Chọn 2 song chắn rác trong đó 1 song chắn làm việc, 1dự phòng
Chọn mương dẫn nước thải ở mỗi song chắn rác là mương có tiết diện hình chữ nhật ,
có các kích thước cũng như các thông số kỹ thuật như mương dẫn nước thải từ ngăn tiếp nhận đên song chắn rác
Sơ đồ cấu tạo như hình vẽ :
q s
97863,
Trang 15Trong đó: n - là số khe hở
qmax - lưu lượng lớn nhất giây: qmax = 0,97863 (m3/s)
vs - tốc độ nước chảy qua song chắn: vs = 0,93 (m/s)
b - khoảng cách giữa các khe hở b = 16 mm = 0,016 m ( TCVN 51/2008 mục 7.21 )
k - hệ số tính đến mức độ cản trở của dòng chảy do hệ thống cào rác,
k = 1,05
• Chiều rộng của song chắn rác được tính theo công thức sau
Bs = s(n +1) + (b.n) = 0,008(51+1)+(0,016.51) = 1,23 (m)
Trong đó : s là bề dày của thanh song chắn rác, thường lấy 0,008m
• Kiểm tra vận tốc dòng chảy ở phần mở rộng của mương trước song chắn ứng với
qmin để khắc phục khả năng lắng cặn tại đó, vận tốc này phải lớn hơn 0,4 m/s :
vmin =
min
min
h B
q
s× =1,23 0,432
24417,0
× = 0,46 (m/s) → thõa mãn.
Trong đó qmin là lưu lượng nhỏ nhất chảy qua song chắn rắc
⇒Vậy tại đây cặn không thể lắng
• Tổn thất áp lực ở song chắn rác :
hs =
g
K v
.2
max2 1
Trong đó: vmax – vận tốc của nước thải trước song chắn rác ứng với chế độ qmax.
Kl – hệ số tính đến sự tăng tổn thất do vướng mắc rác ở song chắn
K = 2-3 ,chọn K1 = 3
ξ - hệ số sức cản cục bộ của song chắn rác:
016,0
008,0.83,1)sin(
3 4
β - hệ số phục thuộc vào tiết diện ngang của thanh song chắn.
Tra bảng 3-7 Trang 116 Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Lâm Minh Triết chọn β = 1,83.
α - góc nghiêng của song chắn so với hướng dòng chảy α = 600
⇒ hs = 0,628 =
81,9.2
3.93,
Bs = 1,23 m : Chiều rộng của song chắn rác
• Chiều dài phần mở rộng sau thanh chắn rác L2
Trang 16= 0,3 m
• Chiều dài phần mương mở rộng đặt song chắn rác Ls = 1,5m
• Vậy chiều dài xây dựng là :
L = L1 + L2 + Ls= 0,6 + 0,3 + 1,5 = 2,4 (m)
• Chiều cao xây dựng đặt song chắn rắc
Hxd = hmax + hs + 0,5 = 1,36 + 0,08 + 0,5 = 1,94 m
Trong đó :
hbv = 0,5 m :Khoảng cách giữa cốt sàn nhà đặt song chắn rác và mực nước cao nhất
hmax = 1,36 m : Chiều cao lớp nước trong mương dấn ứng với lưu lượng lớn nhất
=
1000365
3720428
×
×
= 8,15 (m3/ngđ)Trong đó: a - lượng rác tính cho đầu người trong năm
Với chiều rộng khe hở của các thanh trong khoảng 16÷20mm, a = 8 L/ng.năm
Nll – dân số tính toán theo chất lơ lửng., N = 372042 người
• Trọng lượng rác ngày đêm:
6 × = 0,51 (T/h )Với : Kh – hệ số không điều hòa giờ của rác, lấy bằng 2
3 Tính toán bể lắng cát:
a) Nhiệm vụ: bể lắng cát ngang được thiết kế để loại bỏ các tạp chất vô cơ không hòa
tan như cát sỏi, xỉ, và các vật liệu rắn khác có trọng lượng riêng lớn hơn các chất hữu
cơ có thể phân hủy trong nước thải như vỏ trứng, dăm bào, vỏ hạt và rác thực phẩm nghiền Việc tách loại khỏi nước thải các tạp chất này rất cần thiết để tránh nhưnữg ảnh hưởng xấu đến hiệu suất làm việc của các công trình phía sau
b) Kết quả tính toán thuỷ lực mương dẫn nước thải đến bể lắng cát (giống mương
Trang 17U
xH xKxV n
=
2,24
13,03,1
1000x x x
m)Trong đó: Vmax - tốc độ chuyển động của nước thải ở bể lắng cát ngang ứng với lưu
lượng lớn nhất, Vmax = 0,3m/s ( Điều 7.33 TCVN 51/2008 Trang 40 )
H = 1 m : Độ sâu tính toán trong bể lắng cát ( Điều 7.33 TCVN 51/2008
Trang 40 ) , thì H = 0,25- 1m , chọn H =1 m
U0 : Kích thước thủy lực của hạt cát ( Bảng 7-5 TCVN 51/2008 Trang 39 )
K :Hệ số tỉ lệ ( Bảng 7-6 TCVN 51/2008 Trang 39 ) K = 1,3 ứng với U0 =
24,2 mm/s, K = 1,7 ứng với U0 = 18,7 mm/sTheo phương án đang xét ,cặn từ bể lắng đợt I sẽ được xử lý ở bể mêtan bằng quá trình sinh học kị khí , do đó nhiệm vụ của bể lắng cát là phải loại bỏ được cát có cỡ hạt d = 0,25 mm để tránh ảnh hưởng đến quá trình xử lý sinh học kị khí Khi đó U0 = 24,2 mm/s
• Diện tích mặt cắt ướt của bể tính theo công thức:
97863,0
= 1,63 (m2) Trong đó : qmax = 0,976 + 0,00236 = 0,97863 m3/s: Lưu lượng lớn nhất tổng cộng của
N ll × ×
=
1000
102,0
372042× ×
= 7,44 (m3)Trong đó: P - lượng cát giữ lại trong bể lắng cát cho 1 người trong một ngày đêm,
theo điều 7.34 TCVN 51/2008 ứng với hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn
P = 0,02 l/người.ngđ
T - chu kỳ xả cát : T ≤ 2 ngày đêm, để đảm bảo cho cặn cát không kịp phân
hủy, chọn T = 1 ngày đêm
Nll – dân số tính toán theo chất lơ lửng.N =372042 người
• Chiều cao lớp cát trong bể lắng cát ngang trong một ngày đêm:
Từ khóa » đồ án Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt
-
10+ Mẫu Đồ án Xử Lý Nước Thải Hay Nhất 2020 - 123doc
-
Download Trọn Bộ Đồ Án Xử Lý Nước Thải - Link Google Driver
-
[PDF] Đồ Án: THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT ...
-
Đồ án Thiết Kế Xử Lý Nước Thải Trang 1 Tải Miễn Phí Từ TailieuXANH
-
(PDF) Đồ án Tốt Nghiệp | Ngô Quang Toàn
-
Đồ án Tính Toán Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Khu Dân ...
-
Đồ án: Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt
-
Tính Toán, Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Cho KDC Mỹ ...
-
ĐỒ ÁN MÔN HỌC XỬ LÝ NƯỚC THẢI THIẾT KẾ KĨ THUẬT HỆ ...
-
Đồ án Thiết Kế Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt - Film1streaming
-
Đồ án Tính Toán Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Cho Khu ...
-
Đồ án Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Công Suất 200m3 ...
-
Tính Toán Thiết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Chung Cư 171c ...
-
Thi ết Kế Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Cho Khu Dân Cư 10000 ...