Độ Cứng Của Nước Là Gì - Hóa Chất Bể Bơi

Độ cứng của nước là số đo hàm lượng các ion kim loại Ca2+, Mg2+ có trong nước. Độ cứng của nước được chia thành độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu. Độ cứng toàn phần của nước bằng tổng hàm lượng các ion canxi và magie có trong nước. Giới hạn cho phép của độ cứng trong nước ăn uống sinh hoạt không được vươt quá 7mđlg/l. Trong trường hợp rất đặc biệt cho phép không quá 14mđlg/l

Phân loi đ cng  của nước

Độ cứng nước được chia thành độ cứng tạm thời ( độ cứng cacbonat) và độ cứng vĩnh cửu

Độ cứng tạm thời

Độ cứng tạm thời, hay còn được gọi là độ cứng cacbonat, là loại độ cứng nước gây ra bởi sự hiện diện các khoáng chất bicarbonat hòa tan . Khi hòa tan các khoáng chất dưới dạng các cation Ca2+, Mg2+, anion cacbonat và bicacbonat (CO32-, HCO3–). Độ cứng tạm thời có thể được giảm bằng cách đun sôi nước hoặc sử dụng vôi ( canxi hydroxit). Độ cứng tạm thời được tính bằng tổng hàm lượng ion Ca2+ và Mg2+ trong các muối cacbonat và hydrocacbonat canxi, magie hydrocacbonat .

Bài viết:

  1. Phương pháp làm giảm độ cứng cacbonat độ cứng tạm thời của nước bằng vôi
  2. Làm mềm nước là gì -Các phương pháp làm mềm nước 
  3. Làm mềm nước bằng trao đổi ion

Độ cứng vĩnh cửu

Độ cứng vĩnh cửu, còn được gọi là độ cứng không cacbonat, là độ cứng không thể loại bỏ bằng cách đun sôi. Nhắc đến độ cứng vĩnh cửu là sự tồn tại của các ion Ca2+, Mg2+ trong các muối axit mạnh của canxi và magie. Độ cứng vĩnh cửu được tính bằng tổng hàm lượng ion Ca2+ và Mg2+ trong các muối axit mạnh của canxi và magie.

Nếu trong nước hàm lượng của ion HCO3– > Ca2+ và Mg2+(mđlg/l)  thì trị số độ cứng cacbonat bằng tổng hàm lượng của ion canxi và magie. Lượng dư HCO3– là natri cacbonat và kali cacbonat

Nếu trong nước hàm lượng của ion HCO3–< Ca2+ và Mg2+ (mđlg/l) thì trị số độ cứng cacbonat bằng nồng độ ion HCO3–

Để biểu thị nồng độ ion Ca2+, Mg2+ và HCO3– bằng mg/l thì độ cứng tổng các các độ cứng thành phần được tính theo các công thức sau:

Độ cứng toàn phần: C0 = Ca2+/20,04 + Mg2+/12,16

Độ cứng cacbonat: Khi Ca2+/20,04 + Mg2+/12,16 >HCO3– /61,02      

CK= HCO3–/61,02

Khi    Ca2+/20,04 + Mg2+/12,16 <HCO3– /61,02

CK=C0=      Ca2+/20,04 + Mg2+/12,16

Độ cứng phi cacbonat : CV=C0 – CK

Độ cứng canxi CCa=      Ca2+/20,04

Độ cứng magie: CMg= Mg2+/12,16

độ cứng của nước

Đơn v đo đ cng

Hiện nay chưa thống nhất được đơn vị quốc tế để đo độ cứng, các nước có quy ước riêng của mình để đo độ cứng, đơn vị đo độ cứng của Pháp là 0f, của Đức là 0dH, của Anh là 0e. Việt Nam dùng đơn vị đo độ cứng là mili đương lượng trong 1 lít ( mđlg/l), khi đo độ cứng bé dùng micro đương lượng gam trong lít ( mcrđlg/l)

Đơn vị đo độ cứng của nước

Bảng chuyển đổi đo độ cứng

mmol / L ppm, mg / L dGH, ° dH gpg ° điện tử, ° Clark ° F
mmol / L 1 0.009991 0,1783 0,171 0,1424 0,09991
ppm, mg / L 100,1 1 17.85 17,12 14,25 10
dGH, ° dH 5,608 0,05603 1 0,9591 0,7986 0,5603
gpg 5,847 0,05842 1,043 1 0,8327 0,5842
° điện tử, ° Clark 7,022 0,07016 1,252 1.201 1 0,7016
° F 10,01 0.1 1.785 1,712 1.425 1
Ví dụ: 1 mmol / L = 100,1 ppm và 1 ppm = 0,056 dGH.

Ppm: 1 mg/l CaCO3

Gpg: 64,8 mg canxi cacbonat mỗi gallon( 3,79 lít) hoặc 17,118 ppm

1 mmol/l tương đương với 100,09 mg/l CaCO3 hoặc 40,08 mg/l Ca2+

0dH : 10 mg/l CaO hoặc 17,848 ppm

de: 64,8 mg CaCO3 mỗi 4,55 lít nước tương đương 14,254 ppm

0f : 10 mg/l CaCO3 tương đương với 10 ppm

Phân loi nước cng dựa vào độ cứng của nước

Căn cứ vào độ cứng trong nước để xác định loại nước cứng.

Phân loại nước độ cứng trong mg / L độ cứng trong mmol / L độ cứng trong dGH / ° dH độ cứng trong gpg
Mềm 0-60 0-0,60 0,3-3,00 0-3,50
Cứng vừa phải 61-120 0,61-1,20 3,72-6,75 3,56-7,01
Cứng 121-180 1,21-1,80 6,78-10,08 7,06-10,51
Rất cứng ≥ 181 ≥ 1.81 ≥ 10.14 ≥ 10,

Các bài viết liên quan:

  1.  Nước cứng là gì
  2. Cách làm giảm độ cứng của nước

Từ khóa » độ Cứng Nước