Độ Giãn Dài – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bước tới nội dung
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Độ_giãn_dài&oldid=66862102” Thể loại:
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Độ giãn dài (còn gọi là độ biến dạng tỉ đối) là phần trăm dài ra của vật liệu khi chịu tác dụng của lực kéo.
Công thức tính:
Trong đó
: là độ biến dạng tỉ đối. lo: là chiều dài ban đầu. l: là chiều dài lúc sau.Trong các vật liệu khi nói tới độ giãn dài ta thường hiểu là độ giãn dài tới hạn (độ giãn dài tới khi đứt).
Nhận xét về độ giãn dài của vật liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Vật liệu dẻo như sắt, thép, đồng... có độ giãn dài cao.
- Vật liệu giòn như gang, thủy tinh, gốm... có độ giãn dài thấp.
- Vật liệu polyme có độ giãn dài rất cao. Polyme có thể kéo dài thành sợi nhỏ và mảnh.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
- Cơ tính
- Tất cả bài viết sơ khai
- Sơ khai
Từ khóa » độ Giãn Dài Tới Hạn Là Gì
-
Độ Giãn Dài - Wiki Là Gì
-
Ý Nghĩa độ Giãn Dài Của Thép Khi Kéo
-
Tiêu Chuẩn Kéo Thép - Giải Thích Các Thuật Ngữ - Steel Tensile Test
-
[PDF] Vật Liệu Kim Loại – Thử Kéo ở Nhiệt độ Thường
-
Độ Giãn Dài – Du Học Trung Quốc 2022 - Wiki Tiếng Việt
-
TCVN 197-1:2014 VẬT LIỆU KIM LOẠI - THỬ KÉO - PHẦN 1
-
Tensile Strength Là Gì? Độ Bền Kéo Giới Hạn - Van Nước Công Nghiệp
-
Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 197:1966 Về Kim Loại
-
Tensile Strength Là Gì? Tổng Quan Về độ Bền Kéo Vật Liệu
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 197-1:2014 Vật Liệu Kim Loại - Thử Kéo
-
Đặc Trưng Kỹ Thuật Và Phương Pháp Xác định Các Tính Chất Cơ Lý Của ...
-
Từ điển Việt Anh "độ Giãn Dài Tới đứt" - Là Gì? - Vtudien
-
[PDF] Các Nhà Thầu PT Là Kiểm Soát độ Giãn Dài Của đường Cáp Khi Kéo Căng.