Độ Tụ Của Mắt Bình Thường Là Bao Nhiêu

I. Cấu tạo quang học của mắt

Nội dung chính Show
  • Chủ đề 3 Mắt và các tật của mắt
  • 2. Sự điều tiết của mắt
  • 3. Năng suất phân li của mắt
  • 4. Các tật của mắt và cách khắc phục
  • II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
  • Dạng 1. Sự điều tiết của mắt.
  • Dạng 2. Các tật của mắt và cách khắc phục
  • III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
  • Câu C1 (trang 199 SGK Vật lí 11):
  • Câu C2 (trang 200 SGK Vật lí 11):
  • Bài 1 (trang 203 SGK Vật Lí 11):
  • Bài 2 (trang 203 SGK Vật Lí 11):
  • Bài 3 (trang 203 SGK Vật Lí 11):
  • Bài 4 (trang 203 SGK Vật Lí 11):
  • Bài 5 (trang 203 SGK Vật Lí 11):
  • Bài 6 (trang 203 SGK Vật Lí 11):
  • Bài 7 (trang 203 SGK Vật Lí 11):
  • Bài 8 (trang 203 SGK Vật Lí 11):
  • Bài 9 (trang 203 SGK Vật Lí 11):
  • Bài 10 (trang 203 SGK Vật Lí 11):

Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu. Chiết suất của các môi trường này có giá trị ở trong khoảng 1,336 - 1,437.

Từ ngoài vào trong, mắt có các bộ phận sau:

a) Màng giác (giác mạc): Lớp màng cứng trong suốt có tác dụng bảo vệ cho các phần tử phía trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt.

b) Thuỷ dịch: chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước.

c) Lòng đen: màn chắn, ở giữa có lỗ trống để điều chỉnh chùm sáng đi vào trong mắt. Lỗ trống này gọi là con ngươi. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tuỳ theo cường độ sáng.

d) Thể thuỷ tinh: khối chất đặc trong suốt (giống như thạch) có hình dạng thấu kính hai mặt lồi.

e) Dịch thuỷ tinh: chất lỏng giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu phía sau thể thuỷ tinh.

f) Màng lưới (võng mạc): lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi thần kinh thị giác.

- Màng lưới có một chỗ rất nhỏ màu vàng gọi là điểm vàng V (là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất) và một vị trí gọi là điểm mù (nơi các sợi thần kinh đi vào nhãn cầu và không nhạy cảm với ánh sáng).

- Khi mắt nhìn một vật, ảnh thật của vật được tạo ra ở màng lưới. Năng lượng ánh sáng thu nhận ở đây được chuyển thành tín hiệu thần kinh và truyền tới não, gây ra cảm nhận hình ảnh. Do đó mắt nhìn thấy vật.

Trong Quang học, mắt được biểu diễn bởi sơ đồ tượng trưng gọi là mắt thu gọn như hình sau:

Độ tụ của mắt bình thường là bao nhiêu

Hệ quang học phức tạp của mắt được coi như một thấu kính hội tụ được gọi là thấu kính mắt, có tiêu cự gọi tắt là tiêu cự của mắt.

Mắt hoạt động như một máy ảnh với thấu kính mắt có vai trò như vật kính và màng lưới có vai trò như phim.

II. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn.Điểm cực cận

1. Sự điều tiết

Là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới.

Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (fmax).

Khi các cơ mắt bóp tối đa, mắt ở trạng thái điều tiết tối đa và tiêu cự của mắt nhỏ nhất (fmin).

2. Điểm cực viễn. Điểm cực cận

Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực viễn Cv (hay viễn điểm) của mắt là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rõ.

Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ở ngay tại màng lưới gọi là điểm cực cận Cc (hay cận điểm) của mắt là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ. Càng lớn tuổi, điểm cực cận càng lùi ra xa mắt.

Khoảng cách giữa điểm cực viễn và điểm cực cận gọi là khoảng nhìn rõ của mắt. Các khoảng cách từ mắt tới các điểm cực viễn và cực cận được gọi tương ứng là khoảng cực viễn, khoảng cực cận.

III. Năng suất phân li của mắt

Năng suất phân li Ɛ là góc trông nhỏ nhất mà mắt còn phân biệt được hai điểm.

Độ tụ của mắt bình thường là bao nhiêu

Giá trị trung bình của năng suất phân là: Ɛ=αmin≈1’.

IV. Các tật của mắt và cách khắc phục

1. Mắt cận và cách khắc phục

a) Mắt cận có độ tụ lớn hơn độ tụ của mắt bình thường.

fmax < OV

Các hệ quả:

- Khoảng cách OCv hữu hạn.

- Điểm Cc gần mắt hơn bình thường.

Độ tụ của mắt bình thường là bao nhiêu

b) Tật cận thị thường được khắc phục bằng cách đeo kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết như hình vẽ:

Độ tụ của mắt bình thường là bao nhiêu

Giả sử kính đeo sát mắt thì tiêu cự của kính được xác định bởi: f = -OCv.

2. Mắt viễn và cách khắc phục

a) Mắt viễn có độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường. Một chùm tia sáng song song truyền đến mắt viễn sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm sau màng lưới như hình sau:

fmax > OV

Các hệ quả:

- Mắt viễn nhìn vật ở vô cực đã phải điều tiết.

- Điểm Cc xa mắt hơn bình thường.

b) Người viễn thị điều tiết mắt (giảm tiêu cự) có thể nhìn thấy được các vật ở xa. Tật viễn thị được khắc phục bằng cách đeo kính hội tụ để có thể nhìn rõ các vật ở gần mắt như mắt bình thường.

Tiêu cự của thấu kính phải có giá trị thích hợp để ảnh ảo của điểm gần nhất mà người viễn thị muốn quan sát được tạo ra tại điểm cực cận của mắt.

3. Mắt lão và cách khắc phục

a) Từ tuổi trung niên, khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thuỷ tinh trở nên cứng hơn nên điểm cực cận Cc dời xa mắt gây ra tật lão thị (mắt lão) khác với mắt viễn.

b) Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ tương tự như người viễn thị.

V. Hiện tượng lưu ảnh của mắt:

Tác động của ánh sáng lên màng lưới còn tồn tại khoảng 1/10 giây sau khi ánh sáng tắt.

Chủ đề 3 Mắt và các tật của mắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.73 KB, 12 trang )

http://lophocthem.comPhone: 01689.996.187CHỦ ĐỀ 3. MẮT- CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH SỬAI. KIẾN THỨC.1. Các đặc điểm của mắta, Sự điều tiết- Là sự thay đổi độ tụ của thủy tinh thể (do đó thay đổi tiêu cự) để làm cho ảnh của vật cầnquan sát hiện rõ trên võng mạc.b, Điểm cực cận Cc:- Là điểm gần nhất trên trục chính, đặt vật tại đó mắt còn nhìn thấy rõ.- Đặc điểm:+ Mắt điều tiết tối đa.+ fmin.+ OCc = Đ: Gọi là khoảng nhìn rõ ngắn nhất, có giá trị từ 10cm đến 25cm, lấy trung bình25cm với mắt không tật.c, Điểm cực viễn Cv:- Là điểm xa nhất trên trục chính, đặt vật tại đó mắt còn nhìn thấy rõ.- Đặc điểm:+ Mắt không phải điều tiết.+ Tiêu cự fmax .+ Điểm cực viễn của mắt không tật Cv -> ∞ .d, Giới hạn nhìn rõ của mắt:- Là khoảng cách CcCv.e, Năng suất phân ly của mắt:- Gọi α là góc trông vật.- Điều kiện nhìn rõ thấy vật AB:+ AB ∈ [Cc;Cv]

+ α ≥ α min ; với α min gọi là năng suất phân ly của mắt.2. Các tật của mắt và cách sửa“Mắt không có tật là mắt khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trên võng mạc”.a, Tật cận thị- ĐN: Là mắt khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trước võng mạc.- Đặc điểm:+ Khi không điều tiết: fmax > OV.+ Không thể nhìn được rõ các vật ở xa vô cực.+ Điểm cực cận và điểm cực viễn dời rất gần mắt.ĐỀ SỐ 33: MẮT- CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH SỬAhttp://lophocthem.comPhone: 01689.996.187- Sửa tật cận thị: là làm cho mắt cận thị có thể nhìn rõ các vật ở vô cực mà không phải điềutiết.- Cách sửa:+ Phẫu thuật giác mạc.+ Đeo thấu kính phân kỳ thích hợp sao cho nhìn rõ vật ở vô cực mà không phải điều tiết =>Ảnh hiện tại tiêu diện của kính ≡ Cv.d = ∞11⇒D= = 'f −OCvd = −OCv(Công thức tính độ tụ của kính phải đeo để mắt cận thị nhìn rõ vật ở vô cực không phải điểutiết).b, Tật viễn thị- ĐN: Là mắt khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm sau võng mạc.- Đặc điểm:+ Khi không điều tiết: fmax

Độ tụ của mắt bình thường là bao nhiêu

Ÿ Về phương diện quang hình học, thể thuỷ tinh tương đương với một thấu kính hội tụ. Độ tụ của thuỷ tinh thể thay đổi được nhờ sự thay đổi bán kính mặt cong.

Ÿ Màng lưới (võng mạc) đóng vai trò là nơi tạo ảnh. Khoảng cách từ quang tâm O của thể thuỷ tinh đến võng mạc không thay đổi \(({{d}^{/}}\approx 2,2\,cm).\)

2. Sự điều tiết của mắt

Ÿ Sự điều tiết của mắt là khả năng tự thay đổi độ cong (dẫn đến thay đổi độ tụ D, tiêu cự f) của thể thuỷ tinh để ảnh của vật quan sát luôn hiện rõ trên võng mạc.

- Nếu quan sát vật ở gần: thể thuỷ tinh phồng ra, D tăng, f giảm.

- Nếu quan sát vật ở xa: thể thuỷ tinh xẹp lại, D giảm, f tăng.

Độ tụ của mắt bình thường là bao nhiêu

Ÿ Điểm cực cận CC là điểm gần nhất trên quang trục của mắt mà khi đặt vật tại đó mắt có thể nhìn thấy vật. Lúc này mắt điều tiết tối đa, mắt phồng lên nhiều nhất, nhìn vật chóng bị mỏi mắt. Đối với người bình thường có OCC = Đ = 25 cm.

Ÿ Điểm cực viễn CV là điểm xa nhất trên quang trục của mắt mà khi đặt vật tại đó, mắt còn có thể nhìn thấy vật. Lúc này mắt ở trạng thái tự nhiên, không cần điều tiết nên nhìn vật không bị mỏi mắt. Đối với người không có tật thì điểm cực viễn ở vô cực.

Ÿ Giới hạn nhìn rõ của mắt là khoảng cách từ CC đến CV.

® Mắt không có tật là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên võng mạc.

3. Năng suất phân li của mắt

Ÿ Góc trông a: là góc mắt nhìn đối tượng quan sát \(\tan \alpha =\frac{AB}{d}\cdot\)

Ÿ Năng suất phân li của mắt: là góc trông nhỏ nhất \({{\alpha }_{min}}\) giữa hai điểm A và B mà mắt còn phân biệt được hai điểm đó.

Ÿ Mắt thường có năng suất phân li \({{\alpha }_{min}}=1\approx {{3.10}^{4}}\,rad.\)

4. Các tật của mắt và cách khắc phục

a) Mắt cận thị: là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm \({{F}^{/}}\) của thể thuỷ tinh nằm trước võng mạc.

Độ tụ của mắt bình thường là bao nhiêu

Ÿ Đặc điểm:

– Mắt cận thị không nhìn được các vật ở xa.

– Điểm cực viễn CV cách mắt một khoảng hữu hạn.

– Điểm cực cận CC ở gần mắt hơn bình thường.

Ÿ Cách sửa tật cận thị: Đeo một thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp sao cho có thể nhìn rõ các vật ở vô cực không phải điều tiết: \({{f}_{k}}=-\,(O{{C}_{V}}-\ell )\) với \(\ell\) là khoảng cách từ mắt đến kính. Nếu kính sát mắt thì: \({{f}_{k}}=-\,O{{C}_{V}}.\)

Độ tụ của mắt bình thường là bao nhiêu

b) Mắt viễn thị: là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm \({{F}^{/}}\) của thể thuỷ tinh nằm sau võng mạc.

Độ tụ của mắt bình thường là bao nhiêu

Ÿ Đặc điểm:

– Mắt viễn thị nhìn vật ở vô cực phải điều tiết.

– Điểm cực cận CC xa mắt hơn bình thường \(\left( O{{C}_{C}}>25\,cm \right).\)

Ÿ Cách sửa tật viễn thị: Đeo một thấu kính hội tụ có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết hoặc có thể nhìn rõ vật ở gần như mắt thường.

Độ tụ của mắt bình thường là bao nhiêu

c) Mắt lão: là mắt của người già, khi đó cơ vòng đỡ thể thủy tinh đã yếu nên khả năng điều tiết kém hẳn đi.

Ÿ Đặc điểm:

– Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần, điểm cực cận của mắt lão xa hơn so với mắt bình thường

– Mắt lão khi không điều tiết tiêu điểm của thể thủy tinh nằm trên màng lưới, điểm cực viễn của mắt lão như người bình thường.

Ÿ Cách sửa tật lão thị: Đeo một thấu kính hội tụ có độ tụ thích hợp để nhìn rõ những vật ở gần.

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Dạng 1. Sự điều tiết của mắt.

Độ tụ của mắt bình thường là bao nhiêu

Ÿ Giới hạn nhìn rõ của mắt là khoảng cách từ CC đến CV, mắt muốn nhìn được vật thì vật phải nằm trong khoảng CCCV.

Ÿ Khoảng cách từ quang tâm O của thuỷ tinh thể đến võng mạc V không thay đổi: \({{d}^{/}}=OV=const.\)

Ÿ Khi mắt ở trạng thái điều tiết bất kì thì độ tụ của mắt là: \(D=\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{OV}\cdot \)

+ Mắt ở trạng thái tự nhiên (mắt không điều tiết) là lúc vật ở xa nhất, tức là ở điểm cực viễn CV, khi đó \(d={{d}_{max}}=O{{C}_{V}}\), làm cho tiêu cự của thủy tinh thể cũng lớn nhất và độ tụ D lúc đó là nhỏ nhất:

\({{D}_{\min }}=\frac{1}{{{f}_{m\text{ax}}}}=\frac{1}{O{{C}_{v}}}+\frac{1}{OV}\cdot\)

® Với mắt không có tật thì điểm cực viễn ở rất xa, \(O{{C}_{v}}=\infty .\)

+ Mắt phải điều tiết tối đa khi vật đặt tại điểm cực cận CC, khi đó \(d={{d}_{min}}=O{{C}_{C}}\), làm cho tiêu cự của thủy tinh thể cũng nhỏ nhất, độ tụ D lúc đó là lớn nhất:

\({{D}_{\text{max}}}=\frac{1}{{{f}_{\min }}}=\frac{1}{O{{C}_{C}}}+\frac{1}{OV}\cdot\)

Ÿ Độ biến thiên độ tụ của mắt: \(\Delta D={{D}_{\max }}-{{D}_{\min }}.\)

Ÿ Xác định góc trông ảnh và kích thước nhỏ nhất của vật mà mắt phân biệt được.

+ Ta vẽ hình và căn cứ vào hình vẽ để tìm góc trông a.

+ Để mắt có thể phân biệt được điểm đầu và điểm cuối của vật thì góc trông a phải lớn hơn năng suất phân li \({{\alpha }_{min}}\) của mắt.

Dạng 2. Các tật của mắt và cách khắc phục

Ÿ Sửa tật cận thị:

Độ tụ của mắt bình thường là bao nhiêu

Đeo kính phân kì để nhìn rõ các vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết(vật ở vô cùng qua kính Ok cho ảnh ảo nằm tại điểm cực viễn): \(\left| {{f}_{k}} \right|+\ell =O{{C}_{V}}\Rightarrow {{f}_{k}}=-(O{{C}_{V}}-\ell )\) với \(\ell\) là khoảng cách từ mắt đến kính.

Nếu kính sát mắt \(\ell =0\) thì: \({{f}_{k}}=-\,O{{C}_{V}}.\)

Ÿ Sửa tật viễn thị và lão thị:

Độ tụ của mắt bình thường là bao nhiêu

Đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần cách mắt khoảng 25 cm (vật ở cách mắt qua Ok cho ảnh ảo nằm tại điểm \({{C}_{C}}) \Rightarrow \left\{ \begin{align} & d=25-\ell \\ & {d}'=-\left( O{{C}_{C}}-\ell \right) \\ \end{align} \right.\Rightarrow {{f}_{k}}=\frac{\text{d}{d}'}{d+{{d}^{/}}}\cdot \)

III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Câu C1 (trang 199 SGK Vật lí 11):

Góc trông một vật là gì và phụ thuộc vào các yếu tố nào? Vẽ hình góc trông Mặt Trăng hoặc Mặt Trời.

Trả lời:

+ Góc trông vật là góc a hợp bởi hai tia sáng phát xuất từ điểm đầu và điểm cuối của vật qua quang tâm O của mắt: \(\tan \alpha =\frac{AB}{d}\)

(trong đó AB: kích thước vật; d = AO là khoảng cách từ vật tới quang tâm của mắt).

+ Góc trông vật phụ thuộc vào kích thước vật và khoảng cách từ vật đến mắt.

+ Vẽ hình:

Độ tụ của mắt bình thường là bao nhiêu

Câu C2 (trang 200 SGK Vật lí 11):

Hãy chứng tỏ rằng hệ ghép ( mắt cận + thấu kính phân kì) có độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt cận.

Trả lời:

Hệ ghép ( mắt cận + thâu kính phân kì) tương đương với thấu kính có độ tụ D, ta có:

D = DMắt cận + DTKPK

Trong đó: DMắt cận > 0; DTKPK < 0 ⇒ D < DMắt cận

⇒ Hệ ghép ( mắt cận + thâu kính phân kì) có độ tụ nhỏ hơn độ tụ mắt cận.

Bài 1 (trang 203 SGK Vật Lí 11):

Trình bày cấu tạo của mắt về phương diện quang học.

Lời giải:

Ÿ Về phương diện quang hình học, mắt hoạt động như một máy ảnh, trong đó

+ Thể thuỷ tinh tương đương với một thấu kính hội tụ. Độ tụ của thuỷ tinh thể thay đổi được nhờ sự thay đổi bán kính mặt cong.

+ Màng lưới (võng mạc) đóng vai trò là nơi tạo ảnh. Khoảng cách từ quang tâm O của thể thuỷ tinh đến võng mạc không thay đổi \(({{d}^{/}}\approx 2,2\,cm).\)

Bài 2 (trang 203 SGK Vật Lí 11):

Trình bày các hoạt động và đặc điểm sau của mắt:

– Điều tiết; – Điểm cực viễn; – Điểm cực cận; – Khoảng nhìn rõ.

Lời giải:

+ Sự điều tiết: là sự thay đổi độ cong của thủy tinh thể (và do đó thay đổi độ tụ, hay tiêu cự của nó) để làm cho ảnh của các vật quan sát hiện rõ trên võng mạc.

+ Điểm cực viễn Cv: là điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể nhìn thấy rõ được khi đã điều tiết tối đa (f = fmax)

+ Điểm cực cận Cc: là điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà đặt vật tại đó mắt có thể nhìn thấy rõ được khi đã điều tiết tối đa (f = fmin)

+ Mắt chỉ nhìn rõ vật khi vật nằm trong khoảng CcCv. Khoảng cách từ cực cận Cc đến cực viễn Cv gọi là khoảng nhìn rõ của mắt.

Bài 3 (trang 203 SGK Vật Lí 11):

Nêu các đặc điểm và cách khắc phục đối với:

– Mắt cận; –Mắt viễn; – Mắt lão

Có phải người lớn tuổi bị viễn thị hay không? Giải thích.

Lời giải:

+ Mắt cận thị: là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm \({{F}^{/}}\) của thể thuỷ tinh nằm trước võng mạc.

Ÿ Đặc điểm:

– Mắt cận thị không nhìn được các vật ở xa.

– Điểm cực viễn Cv cách mắt một khoảng hữu hạn.

– Điểm cực cận Cc ở gần mắt hơn bình thường.

Ÿ Cách sửa tật cận thị: Đeo một thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp sao cho có thể nhìn rõ các vật ở vô cực không phải điều tiết: \({{f}_{k}}=-\,(O{{C}_{V}}-\ell )\) với \(\ell\) là khoảng cách từ mắt đến kính. Nếu kính sát mắt thì: \({{f}_{k}}=-\,O{{C}_{V}}.\)

+ Mắt viễn thị: là mắt khi không điều tiết có tiêu điểm \({{F}^{/}}\) của thể thuỷ tinh nằm sau võng mạc.

Ÿ Đặc điểm:

– Mắt viễn thị nhìn vật ở vô cực phải điều tiết.

– Điểm cực cận Cc xa mắt hơn bình thường \(\left( O{{C}_{C}}>25\,cm \right).\)

Ÿ Cách sửa tật viễn thị: Đeo một thấu kính hội tụ có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết hoặc có thể nhìn rõ vật ở gần như mắt thường.

+ Mắt lão: là mắt của người già, khi đó cơ vòng đỡ thể thủy tinh đã yếu nên khả năng điều tiết kém hẳn đi.

Ÿ Đặc điểm:

– Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần, điểm cực cận của mắt lão xa hơn so với mắt bình thường

– Mắt lão khi không điều tiết tiêu điểm của thể thủy tinh nằm trên màng lưới, điểm cực viễn của mắt lão như người bình thường.

Ÿ Cách sửa tật lão thị: Đeo một thấu kính hội tụ có độ tụ thích hợp để nhìn rõ những vật ở gần.

+ Hầu hết mọi người, kể từ tuổi trung niên, khả năng điều tiết của mắt giảm vì cơ mắt yếu, đó là tật lão thị của mắt. Không nên coi mắt lão là mắt viễn. Mắt không có tật, mắt cận hay mắt viễn thì khi lớn tuổi đều có thêm tật lão thị.

Bài 4 (trang 203 SGK Vật Lí 11):

Năng suất phân li của mắt là gì?

Lời giải:

Ÿ Năng suất phân li của mắt: là góc trông nhỏ nhất \({{\alpha }_{min}}\) giữa hai điểm A và B mà mắt còn phân biệt được hai điểm đó.

Ÿ Mắt thường có năng suất phân li \({{\alpha }_{min}}=1\approx {{3.10}^{4}}\,rad.\)

Bài 5 (trang 203 SGK Vật Lí 11):

Trình bày sự lưu ảnh của mắt và các ứng dụng.

Lời giải:

+ Là thời gian (khoảng 0,1s) để võng mạc hồi phục sau khi tắt ánh sáng kích thích.

+ Ứng dụng trong chiếu phim, trên màn hình ti vi.

Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang hình học được biểu diễn như sơ đồ hình 31.11:

Độ tụ của mắt bình thường là bao nhiêu

O: quang tâm của mắt;

V: điểm vàng trên màng lưới.

Quy ước đặt:

(1): mắt thường về già;

(2): mắt cận; (3): mắt viễn.

Hãy chọn đáp án đúng cho các bài tập từ số 6 đến số 8.

Bài 6 (trang 203 SGK Vật Lí 11):

Mắt loại có điểm cực viễn CV ở vô cực.

A. (1). B. (2). C. (3). D. (1) và (3).

Lời giải: Chọn A.

+ Mắt thường lúc về già có điểm cực viễn Cv ở vô cực.

+ Mắt cận thị có điểm cực viễn gần hơn bình thường.

+ Mắt viễn thị có điểm cực viễn ảo.

Bài 7 (trang 203 SGK Vật Lí 11):

Mắt loại nào có fmax > OV ?

A. (1). B. (2). C. (3). D. Không loại nào

Lời giải: Chọn C.

+ Mắt viễn thị có fmax > OV, khi quan sát vật ở vô cực mà không điều tiết, ảnh của vật sẽ hiện sau võng mạc nên muốn nhìn vật ở vô cực thì mắt phải điều tiết ( nếu viễn nhẹ) hay đeo thấu kính hội tụ.

Bài 8 (trang 203 SGK Vật Lí 11):

Mắt loại nào phải đeo thấu kính hội tụ?

A. (1). B. (2). C. (3). D. (1) và (3).

Lời giải: Chọn D.

+ Mắt thường về già (mắt lão) và mắt viễn thị phải đeo thấu kính hội tụ để quan sát các vật ở gần.

Bài 9 (trang 203 SGK Vật Lí 11):

Mắt của một người có điểm cực viễn Cv cách mắt 50 cm.

a) Mắt người này bị tật gì?

b) Muốn nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết người đó phải đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu? (kính đeo sát mắt).

c) Điểm Cc cách mắt 10 cm. Khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu? ( Kính đeo sát mắt).

Lời giải:

a) OCv = 50 cm < ∞ Þ Mắt người này bị tật cận thị.

b) Để nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết thì ảnh của vật khi đặt ở vô cực phải hiện tại điểm cực viễn của mắt, tiêu cự của kính cần đeo là: \({{f}_{k}}=-O{{C}_{v}}=-50\,cm=-0,5\,m.\)

Độ tụ của kính cần đeo là: \(D=\frac{1}{{{f}_{k}}}=\frac{1}{-0,5\,}=-2\,dp.\)

c) OCc = 10 cm.

Khi đeo kính, ảnh của điểm cực cận mới phải rơi đúng vị trí điểm cực cận thật của mắt, khi đó ta có:

\({d}'=-O{{C}_{c}}=-10\text{ }cm.\)

Vị trí điểm cực cận mới là: \({{d}_{c}}=\frac{{d}'{{f}_{k}}}{{d}'-{{f}_{k}}}=\frac{-10.\left( -50 \right)}{-10+50}=12,5\,cm.\)

Như vậy, khi đeo kính, mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt 12,5 cm.

Bài 10 (trang 203 SGK Vật Lí 11):

Một mắt bình thường về già. Khi điều tiết tối đa thì tăng độ tụ của thể thủy tinh thêm 1 dp.

a) Xác định điểm cực cận và điểm cực viễn.

b) Tính độ tụ của thấu kính phải mang (cách mắt 2 cm) để mắt nhìn thấy một vật cách mắt 25 cm không điều tiết.

Lời giải:

a) Mắt bình thường về già thì điểm cực viễn Cv vẫn nằm ở vô cực nên OCv = ∞

+ Độ biến thiên độ tụ của mắt: \(\Delta D={{D}_{\max }}-{{D}_{\min }}=\frac{1}{O{{C}_{C}}}-\frac{1}{O{{C}_{V}}}=1\,dp\)

Mà \(O{{C}_{V}}=\infty \Rightarrow \frac{1}{O{{C}_{C}}}=1\,dp\Rightarrow O{{C}_{C}}=1\,m=10\,cm\)

⇒ Điểm cực cận cách mắt 10 cm.

b) Sơ đồ tạo ảnh: \(A{{B}_{d}}\xrightarrow{K}{}_{{{d}^{/}}}{{A}^{/}}{{B}^{/}}\equiv {{C}_{V}}\)

Để mắt nhìn thấy một vật AB cách mắt 25 cm (cách kính d = 25 – ℓ = 25 – 2 = 23 cm) không điều tiết thì thì ảnh ảo \({{A}^{/}}{{B}^{/}}\) này phải rơi vào điểm cực viễn, tức là \({{d}^{/}}=-(O{{C}_{V}}-\ell )=\infty \)

Từ \(\frac{\mathrm{1}}{\mathrm{d}}\mathrm{+}\frac{\mathrm{1}}{{{d}^{/}}}=\frac{\mathrm{1}}{{{\mathrm{f}}_{\mathrm{k}}}}\) ta được: \(\frac{\mathrm{1}}{\mathrm{23}}\mathrm{+}\frac{\mathrm{1}}{\infty }=\frac{\mathrm{1}}{{{\mathrm{f}}_{\mathrm{k}}}}\Rightarrow {{\mathrm{f}}_{\mathrm{k}}}=23\,cm.\)

Þ Độ tụ của kính: \({{\mathrm{D}}_{\mathrm{k}}}=\frac{1}{{{\mathrm{f}}_{\mathrm{k}}}}=\frac{1}{0,23}=4,35\,dp.\)

Trên đây là gợi ý giải bài tập Vật Lý 11 bài bài tập mắt vật lý 11 do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ

Từ khóa » Thủy Dịch Trong Suốt Của Mắt Người Có Chiết Suất Là Bao Nhiêu