Độc Diệp Thảo – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Đặc điểm
  • 2 Tham khảo
  • 3 Xem thêm
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Độc diệp thảo
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Ranunculales
Họ (familia)Circaeasteraceae(Kingdoniaceae)
Chi (genus) KingdoniaA.S.Foster cũ Airy Shaw (1964)
Loài (species)K. uniflora
Danh pháp hai phần
Kingdonia unifloraI. B. Balfour & W. W. Smith (1914)

Độc diệp thảo (danh pháp hai phần: Kingdonia uniflora) là một loài duy nhất trong chi Kingdonia và cũng là loài độc nhất trong họ Kingdoniaceae (họ được rất ít các nhà phân loại học công nhận, APG II cũng cho phép lựa chọn tách ra tùy ý) khi họ này được tách ra từ họ Tinh diệp thảo (Circaeasteraceae).

Nó là một loài cây thân thảo, sinh sống trong khu vực rừng núi ở độ cao 2.700-3.900 m ở miền nam Cam Túc, Thiểm Tây, tây Tứ Xuyên và tây bắc Vân Nam.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Thân cây nhẵn nhụi. Các chồi có khoảng 3 vảy, có màng che, hình trứng, kích thước 4–7 mm. Cuống lá dài khoảng 5–11 cm; phiến lá màu lục ánh hồng ở xa trục, hình tròn hay hình tim, rộng 3,5–7 cm, chia 5 phần; các phần ở đỉnh chia 3 thùy, các phần dưới chia 2 phần không cân xứng, mép lá có khía răng cưa nhỏ. Phần thân chứa hoa cao 7–12 cm. Hoa nhỏ, đường kính khoảng 8 mm. Các lá đài màu lục nhạt, hình trứng, kích thước 5-7,5 mm, phần đỉnh nhọn mũi. Các nhị dài 2–3 mm; chỉ nhị thẳng, 1 gân; các bao phấn hình elipxoit, khoảng 0,3 mm. Các nhị lép 1,6-2,1 mm. Các nhụy hoa khoảng 1,4 mm; bầu nhụy gần dài bằng vòi nhụy. Quả dạng quả bế dạng mác ngược và hẹp, kích thước 10-13 x khoảng 2,2 mm. Hạt dạng elipxoit hẹp kích thước khoảng 3 mm. Ra hoa vào tháng 5-6.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Quần thực vật Trung Hoa: Kingdonia uniflora

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tinh diệp thảo

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kingdoniaceae Lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2006 tại Wayback Machine trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi). Các họ thực vật có hoa Lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2007 tại Wayback Machine: Miêu tả, minh họa, nhận dạng, thông tin tra cứu. Phiên bản: 3 tháng 5 năm 2006. http://delta-intkey.com Lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2007 tại Wayback Machine.
  • Phân loại trên NCBI
  • Liên kết tại csdl.tamu.edu, Texas Lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2007 tại Wayback Machine
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Độc_diệp_thảo&oldid=69862432” Thể loại:
  • Kingdonia
  • Thực vật được mô tả năm 1914
Thể loại ẩn:
  • Không có hình ảnh địa phương nhưng hình ảnh về Wikidata
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Độc diệp thảo 8 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Thất Diệp Nhất Chi Hoa Wiki