[ĐỌC HIỂU] Nội Dung Chính Của L/C - EximShark.Com

Tín dụng chứng từ (Documentary Credit) là phương thức trong đó theo yêu cầu của người nhập khẩu, ngân hàng sẽ phát hành một Thư tín dụng (Letter of Credit – L/C), trong đó ngân hàng cam kết thanh toán khi người xuất khẩu xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với những điều kiện đã quy định trong Thư tín dụng.

Mục lục

  • 1 40A: FORM OF DOCUMENTARY CREDIT – Loại L/C
  • 2 31D: DATE AND PLACE OF EXPIRY – Hiệu lực của L/C
  • 3 32B: CURRENCY CODE, AMOUNT – Tiền tệ và Giá trị L/C
  • 4 41D: AVAILABLE WITH…BY… – Địa điểm xuất trình chứng từ
  • 5 42C: DRAFTS AT… – Thời hạn thanh toán L/C
  • 6 42A: DRAWEE – Người bị ký phát trên Hối phiếu
  • 7 44C: LATEST DATE OF SHIPMENT – Ngày giao hàng muộn nhất
  • 8 45A: DESCRIPTIONN OF GOODS &/OR SERVICES – Mô tả hàng hóa
  • 9 46A: DOCUMENTS REQUIRED – Bộ chứng từ được yêu cầu xuất trình
  • 10 47A: ADDITIONAL CONDITIONS – Các điều khoản bổ sung
  • 11 48: PERIOD FOR PRESENTATION – Thời hạn xuất trình chứng từ

40A: FORM OF DOCUMENTARY CREDIT – Loại L/C

L/C thường là loại không huỷ ngang (Irrevocable), nếu không ghi mục này L/C tự động được hiểu là L/C không huỷ ngang. Tại đây cũng cho biết L/C có được xác nhận hay không (Confirmed) hoặc L/C có được chuyển nhượng hay không (Transferable).

Ví dụ:

IRREVOCABLE Không huỷ ngang

31D: DATE AND PLACE OF EXPIRY – Hiệu lực của L/C

Bất kì L/C nào cũng phải quy định ngày hết hạn hiệu lực (DATE OF EXPIRY), nếu không quy định ngày này L/C là vô hiệu lực ngay từ đầu. Ngày hết hạn hiệu lực của L/C phải sau ngày giao hàng một thời gian hợp lý, nếu không có quy định gì được hiểu là 21 ngày làm việc sau ngày giao hàng (theo UCP 600). Người xuất khẩu sẽ phải tính toán để đảm bảo L/C còn hiệu lực sau khi cộng tất cả các ngày tính từ ngày giao hàng:

  1. Thời gian giao hàng (ví dụ: 30 ngày kể từ ngày mở L/C);
  2. Thời gian lô hàng đi từ cảng bốc tới cảng dỡ (ví dụ: 15 ngày)
  3. Thời gian chuẩn bị và xuất trình chứng từ (ví dụ: 05 ngày làm việc);
  4. Các ngày nghỉ, ngày lễ trong khoảng thời gian thực hiện L/C (ví dụ: 04 ngày).

L/C có thể ghi nơi hết hạn hiệu lực (PLACE OF EXPIRY) ở nước người xuất khẩu (tức là tại Ngân hàng thông báo) hoặc ở nước người nhập khẩu (tức là tại Ngân hàng mở). Người xuất khẩu sẽ muốn chọn Nơi hết hạn hiệu lực ở nước người xuất khẩu vì như vậy người xuất khẩu chỉ cần xuất trình bộ chứng từ tại Ngân hàng thông báo là xong nghĩa vụ của mình, không cần quan tâm và sợ rủi ro Ngân hàng thông báo chậm gửi bộ chứng từ sang Ngân hàng mở.

Ví dụ:

181007 IN MALAYSIA

L/C hết hạn hiệu lực vào ngày 07 tháng 10 năm 2018 tại Malaysia (nước người xuất khẩu)

32B: CURRENCY CODE, AMOUNT – Tiền tệ và Giá trị L/C

Mã tiền tệ (CURRENCY CODE) ghi theo hợp đồng và bao gồm 3 chữ cái theo tiêu chuẩn ISO.

Nếu trong hợp đồng điều khoản số lượng có dung sai (Tolerance) thì giá trị L/C (AMOUNT) hay số tiền phải thanh toán cũng phải ghi dung sai. L/C có thể hiện dung sai theo tỷ lệ phần trăm hoặc bằng khoản tiền lớn nhất mà người thụ hưởng được thanh toán. Theo UCP 600, nếu L/C không ghi mục này thì ngân hàng mở L/C được phép thanh toán cho bộ chứng từ có dung sai +/- 5%.

Ví dụ:

USD 31728.48 00/05

Nghĩa là cho phép số tiền thanh toán theo L/C dao động từ 30142.056 USD đến 31728.48 USD (nghĩa là L/C chỉ chấp nhận Invoice giảm 5% so với hợp đồng, không chấp nhận Invoice tăng).

41D: AVAILABLE WITH…BY… – Địa điểm xuất trình chứng từ

Địa điểm xuất trình cho biết tên ngân hàng sẽ trả tiền cho người thụ hưởng và sẽ trả bằng cách nào. Mục này phụ thuộc vào quyết định của người xuất khẩu và loại L/C được sử dụng. Có thể lựa chọn các cách ghi như sau:

  1. Xuất trình tại Ngân hàng phát hành: “Available with [tên ngân hàng Mở] by payment at sight”;
  2. Xuất trình tự do và cho phép chiết khấu: “Available with any bank by Negotiation”.

Ví dụ:

ANY BANK IN MALAYSIA BY NEGOTIATION

L/C trả ngay và Người bán được phép chiết khấu bộ chứng từ tại bất kỳ ngân hàng nào ở Malaysia (Chiết khấu ngay khi xuất trình chứng từ cho ngân hàng tại nước xuất khẩu).

42C: DRAFTS AT… – Thời hạn thanh toán L/C

Quy định việc trả tiền ngay hay trả tiền sau bao lâu kể từ khi xuất trình Hối phiếu đòi tiền (thời hạn này có thể nằm trong hoặc nằm ngoài thời hạn hiệu lực của L/C). Mục này cũng có thể cho biết thương vụ thanh toán 100% bằng L/C hay có kết hợp phương thức thanh toán khác. Có 2 trường hợp thường thấy:

  1. Trả ngay: “Draft at sight for 100% Invoice value” nghĩa là Trả tiền ngay và trả cho 100% giá trị Invoice (nghĩa là thương vụ được thanh toán 100% bằng L/C).
  2. Trả chậm: “Draft at 60 days from shipment date for 100% Invoice value”.

Hoặc cũng có thể thấy cách ghi sau nếu thương vụ kết hợp thanh toán 30% bằng T/T và 70% bằng L/C:

  1. Trả ngay: “Draft at sight for 70% Invoice value”
  2. Trả chậm: “Draft at 60 days from shipment date for 700% Invoice value” nghĩa là Trả ngay sau 60 ngày kể từ ngày giao hàng cho 70% giá trị Invoice (còn 30% giá trị Invoice có thể đã được thanh toán trước bằng chuyển tiền).

Ví dụ:

90 DAYS AFTER SIGHT FOR 100PCT OF INVOICE VALUE IN DUPLICATE

Hối phiếu trả sau 90 ngày kể từ ngày Hối phiếu được xuất trình đến, thanh toán 100% trị giá hoá đơn, lập 02 bản.

42A: DRAWEE – Người bị ký phát trên Hối phiếu

Trong thanh toán L/C người có nghĩa vụ thanh toán cho người xuất khẩu chính là ngân hàng phát hành L/C. Mục này ghi SWIFT code và thông tin chi tiết của ngân hàng phát hành.

Ví dụ:

ICBVVNVX VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADE

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.

44C: LATEST DATE OF SHIPMENT – Ngày giao hàng muộn nhất

L/C sẽ ghi ngày muộn nhất mà người xuất khẩu được phép giao hàng (chứng từ vận tải phải thể hiện đúng theo yêu cầu này). Việc quy định ngày giao hàng muộn nhất phải bảo đảm:

  1. Ngày giao hàng phải nằm trong thời hạn hiệu lực của L/C và không được trùng với ngày hết hạn hiệu lực của L/C.
  2. Ngày giao hàng phải sau ngày mở L/C một thời gian hợp lý. Tối thiểu bằng tổng của số ngày cần có để thông báo mở L/C, số ngày lưu L/C ở ngân hàng thông báo, số ngày chuẩn bị hàng để giao cho người nhập khẩu.

Ví dụ:

180923 Giao hàng chậm nhất vào ngày 23 tháng 09 năm 2018 .

45A: DESCRIPTIONN OF GOODS &/OR SERVICES – Mô tả hàng hóa

Bao gồm những nội dung như tên hàng (Name), số lượng (Quantity), trọng lượng (Weight), giá cả (Price), quy cách (Description), phẩm chất (Quality), bao bì (Packing), mã ký hiệu (Marking),… Đôi khi những thông tin này còn được thể hiện tại trường 47A – Additional Conditions (Điều kiện khác).

Ví dụ:

DOUBLE MOISTURIZING SHOWER CREAM WITH PURIFIED GOAT’S MILK AND MILK PROTEIN

+ TOTAL AMOUNT: USD 31,728.48 (-5PCT)

+ TRADE TERM: CIF ICD PHUOC LONG 3 PORT IN HO CHI MINH CITY, VIETNAM, INCOTERMS® 2010

+ ORIGIN: MALAYSIA

+ PACKING: BY EXPORT STANDARD PACKING

+ MINUS 5PCT FOR BOTH QUANTITY AND AMOUNT ARE ACCEPTABLE

Sữa tắm nhãn hiệu Leivy, dưỡng ẩm gấp đôi với thành phần từ sữa dê và sữa có chứa protein

+ Tổng số tiền: 31.728,48 USD

+ Điều kiện thương mại: Điều kiện CIF Cảng ICD Phước Long 3, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

+ Xuất xứ/ nguồn gốc: Malaysia

+ Đóng gói: Theo tiêu chuẩn đóng gói xuất khẩu

+ Cho phép giảm 5% đối với số lượng hàng giao và số tiền thanh toán.

46A: DOCUMENTS REQUIRED – Bộ chứng từ được yêu cầu xuất trình

Phần này L/C sẽ ghi dựa trên bộ chứng từ mà người nhập khẩu yêu cầu người xuất khẩu chuẩn bị theo hợp đồng. Đồng thời, ngân hàng cũng yêu cầu thêm một số quy định về chứng từ theo tập quán kiểm tra chứng từ ISBP.

Ví dụ:

1./ SIGNED COMMERCIAL INVOICE

Hoá đơn thương mại đã ký tên.

2./ FULL (3/3) SET OF ORIGINAL AND O1 COPY OF CLEAN SHIPPED ON BOARD OCEAN BILL OF LADING MADE OUT TO ORDER OF VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INDUSTRY AND TRADE, BRANCH NO. 5 – HOCHIMINH CITY, MARKED “FREIGHT PREPAID” AND NOTIFY THE APPLICANT WITH FULL ADDRESS. B/L MUST SHOW NAME, ADDRESS, TEL, FAX. NO OF SHIPPING AGENT IN VIETNAM.

Bộ đầy đủ 3 bản gốc và 1 bản sao vận đơn đường biển sạch, hàng đã bốc lên tàu. Người nhận hàng trên vận đơn (Consignee) thể hiện: theo lệnh của ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, Chi nhánh số 5, thành phố Hồ Chí Minh. Ghi chú trên vận đơn cước phí vận tải đã trả trước. Thông báo hàng đến trên vận đơn (Notify’s party): người yêu cầu mở L/C (người nhập khẩu) với đầy đủ địa chỉ. Trên B/L phải thể hiện tên, địa chỉ, số điện thoại, số Fax của đại lý hãng tàu tại Việt Nam.

3./ DETAILED PACKING LIST

Phiếu đóng gói chi tiết.

4./ CERTIFICATE OF ORIGIN FORM D ISSUED BY MINISTRY OF INTERNATIONAL TRADE AND INDUSTRY OF MALAYSIA IN DUPLICATE

Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu D, do Bộ Thương mại và Công nghiệp tại Malayxia cấp, lập 02 bản.

5./ CERTIFICATE OF ANALYSIS ISSUED BY MANUFACTURER “ LEIVY LABORATORIES SDN. BHD”

Giấy chứng nhận phân tích, được cấp bởi nhà sản xuất “ Phòng thí nghiệm/ nhà máy của công ty Leivy”

6./ FULL SET OF ORIGINAL PLUS 01 COPY OF INSURANCE POLICY/ CERTIFICATE IN ASSIGNABLE FORM AND ENDORSED IN BLANK, COVERING CLAUSE ICC (A) FOR 110 PCT INVOICE VALUE. NAME, ADDRESS, TEL NO. , FAX NO., OF THE INSURANCE COMPANY IN HO CHI MINH CITY, VIETNAM MUST BE SHOWN.

Bộ đầy đủ bản gốc và 01 bản sao đơn hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm, dưới hình thức có thể chuyển nhượng được và đã ký hậu để trống, điều kiện bảo hiểm loại A (theo ICC), tỉ lệ bảo hiểm là 110% trị giá hoá đơn. Trên chứng từ này phải thể hiện tên, địa chỉ, số điện thoại, số Fax của công ty Bảo hiểm tại Việt Nam.

47A: ADDITIONAL CONDITIONS – Các điều khoản bổ sung

Mục này ghi các nội dung khác mà người nhập khẩu yêu cầu người xuất khẩu thực hiện nhưng chưa được ghi ở các mục khác trong L/C.

Ví dụ:

1./ ONE ADDITIONAL COPY/ PHOTOCOPY OF REQUIRED DOCUMENTS TO BE PRESENTED FOR LC ISSUING BANK’S FILE. OTHERWISE USD 10.00 WILL BE DEDUCTED FROM THE PROCEEDS.

Một bộ chứng từ bản sao được xuất trình bổ sung cho ngân hàng để ngân hàng lưu hồ sơ dữ liệu. Nếu không, ngân hàng sẽ trừ phí 10 USD trong quá trình xử lý chứng từ

2./ A DISCREPANCY FEE OF USD 60.00 SHOULD BE DEDUCTED FROM THE PROCEEDS FOR ALL DOCUMENTS NEGOTIATED WITH DISCREPANCIES DRAWN UNDER THIS CREDIT. NOTWITHSTANDING ANY INSTRUCTION TO THE CONTRARY, THIS CHARGE SHOULD BE FOR ACCOUNT OF THE BENEFICIARY.

Phí bất hợp lệ là 10 USD sẽ được khấu trừ trong quá trình xử lý chứng từ khi bộ chứng từ phát sinh bất hợp lệ với L/C. Các khoản phí này sẽ bị trừ vào tài khoản của người thụ hưởng

3./ ALL DOCUMENTS MUST BE ISSUED IN ENGLISH, HAVE TITLE AS LC CALLED FOR AND BE DATED, PRESENTED IN TRIPLICATE (UNLESS OTHERWISE STATED), SHOW LC NUMBER AND LC ISSUING DATE.

Tất cả các chứng từ phải được lập bằng tiếng anh, tên (tiêu đề) chứng từ phải đúng với tên gọi được nêu trong L/C và các chứng từ phải được ghi ngày, chứng từ được xuất trình 03 bản (trừ khi có qui định khác), trên chứng từ phải có số và ngày mở L/C.

4./ T.T.R NOT ALLOWED

Hoàn trả tiền bằng điện giữa các ngân hàng không được chấp nhận

5./ BENEFICIARY’S ADDRESS: LOT 1870, JALAN KPB 8, KAWASAN PERINDUSTRIAN KG. BARU, BALAKONG, 43300 SERI KEMBANGAN, SELANGOR, MALAYSIA. TEL/ FAX: 603 8961 8277/ 276

Địa chỉ của người thụ hưởng là: LOT 1870, JALAN KPB 8, KAWASAN PERINDUSTRIAN KG. BARU, BALAKONG, 43300 SERI KEMBANGAN, SELANGOR, MALAYSIA. Số điện thoại/ Fax: 603 8961 8277/ 276.

48: PERIOD FOR PRESENTATION – Thời hạn xuất trình chứng từ

Bên nhập khẩu cần bộ chứng từ sớm để thực hiện nhận hàng ở cảng đến nên thường tính toán và xác định thời hạn xuất trình chứng từ sau ngày giao hàng một thời gian hợp lý. Nếu không quy định cụ thể thì theo điều 14c UCP 600: Ngân hàng phát hành L/C sẽ từ chối chứng từ xuất trình sau 21 ngày kể từ ngày giao hàng.

Ví dụ:

DOCUMENTS MUST BE PRESENTED WITHIN 10 DAYS AFTER SHIPMENT DATE BUT WITHIN THE VALIDITY OF THE CREDIT

Bộ chứng từ phải được xuất trình trong vòng 10 ngày kể từ ngày giao hàng nhưng vẫn còn trong thời hạn hiệu lực của L/C.

Từ khóa » Expiry Date Trong Lc Là Gì