Đổi Bằng Lái Xe Quốc Tế đi Nhật Bản - IAMADD
Có thể bạn quan tâm
- Bằng lái xe quốc tế ở Nhật sử dụng thế nào?
- Nhật Bản và các quốc gia tham gia hiệp ước Geneva 1949
- Cách đổi bằng lái Việt Nam sang quốc tế để sử dụng tại Nhật
- Về chúng tôi
Chủ đề đổi bằng lái xe sang Nhật Bản thực sự là một trong những chủ đề được rất nhiều bạn du học sinh, các bạn làm việc ở Nhật Bản hay những người đi du lịch công tác sang Nhật quan tâm. Trong chia sẻ lần này, IAMADD Việt Nam sẽ cũng các bạn tìm hiểu về việc sử dụng bằng lái xe quốc tế ở Nhật Bản nhé.
Như các bạn đã biết, ở một số thành phố lớn như Tokyo, Osaka và Nagoya thì mọi người thường sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Có khá ít người tự lái xe đi làm nên mọi người có khi cũng chẳng cần bằng lái xe. Tuy nhiên chúng ta qua Nhật lại thường ở các thành phố ngoại thành, đi làm khá xa và hâù hết đều phải sử dụng ô tô, xe máy. Chính vì thế bằng lái xe là vật bất ly thân không thể thiếu khi ở Nhật.
Các bạn thường sẽ thấy các thông tin là sang Nhật là phải thi bằng của Nhật mới được lái xe, mà việc thi bằng lái xe của Nhật thực sự phải nói là "trầy da tróc vảy" - mức phí cũng cao nữa. Đúng đấy. Bạn sang Nhật thì bắt buộc phải có bằng lái mới lái xe hợp pháp được. Tuy nhiên có 1 điều mà một số bạn còn chưa biết: Bằng lái xe quốc tế có thể sử dụng để lái xe ở Nhật được 1 năm.
Bằng lái xe quốc tế ở Nhật sử dụng thế nào?
Người nước ngoài có thể lái xe ở Nhật Bản với giấy phép lái xe quốc tế trong thời gian tối đa là 1 năm. Nếu giấy phép lái xe quốc tế của bạn có thời hạn dài hơn thì bạn cũng không được sử dụng sau 1 năm ở Nhật Bản. Nếu muốn tiếp tục sử dụng giấy phép lái xe quốc tế ở Nhật Bản, bạn chỉ có thể về nước 3 tháng và quay lại Nhật.
Có nghĩa là, nếu bạn có giấy phép lái xe quốc tế, bạn hoàn toàn lái xe hợp pháp ở Nhật trong vòng 1 năm (tính từ ngày bạn nhập cảnh). Nếu bạn ở Nhật > 1 năm thì bạn cần thi bằng lái xe của Nhật. Dù chỉ được lái trong vòng 1 năm, nhưng bằng lái xe quốc tế cũng được đông đảo các bạn du học sinh, người lao động vui mừng. Và những người sang Nhật thời gian ngắn chắc chắn sẽ lấy cho mình 1 giấy phép lái xe quốc tế để sử dụng tại Nhật.
Giấy phép lái xe quốc tế sẽ không được cấp ở Nhật Bản, chính vì vậy bạn bắt buộc phải lấy từ các hiệp hội ô tô quốc tế với mức chi phí khoảng 100 USD cho thời hạn 10 năm (chưa kể phí Ship từ nước ngoài). Nhật Bản chỉ công nhận giấy phép quốc tế dựa trên công ước Geneva 1949.
Các quốc gia: Bỉ, Pháp, Đức, Monaco, Slovenia, Thụy sĩ và Đài Loan là những nước không tham gia công ước Geneva, chính vì vậy họ phải có bản dịch tiếng Nhật của bằng lái gốc được cấp bởi Liên đoàn Oto Nhật Bản (JAF) hoặc đại sứ quán của các quốc gia tại Nhật.
Thông tin trên được trích từ nguồn: https://www.japan-guide.com/e/e2022.html
Như vậy, các bạn từ Việt Nam sang Nhật có thể đổi bằng lái xe quốc tế và sử dụng hợp pháp tại Nhật Bản và thời gian sử dụng tối đa là 1 năm. Dưới dây là một số hình ảnh về bằng lái quốc tế để bạn tham khảo
Đây là cuốn sổ với 29 ngôn ngữ dịch thuật bằng lái xe (có cả ngôn ngữ Nhật) - theo hiệp định Geneva 1949 mà Nhật có tham gia.
Bản dịch bằng lái xe quốc tế có đầy đủ ngôn ngữ của Nhật Bản
Ảnh mẫu 2 mặt bằng lái quốc tế
Nhật Bản và các quốc gia tham gia hiệp ước Geneva 1949
Công ước về giao thông đường bộ Geneva ngày 19/9/1949 được các quốc gia ký kết, chấp thuận dưới sự nhất trí của Liên Hợp Quốc, hiệp ước có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 3 năm 1952. Bảng dưới đây là danh sách các quốc gia tham gia hiệp ước Geneva 1949
Participant 3, 4, 5, 6 | Signature | Accession(a), Succession(d), Ratification |
Albania | 1 Oct 1969 a | |
Algeria | 16 May 1963 a | |
Argentina | 25 Nov 1960 a | |
Australia | 7 Dec 1954 a | |
Austria | 19 Sep 1949 | 2 Nov 1955 |
Bangladesh | 6 Dec 1978 a | |
Barbados | 5 Mar 1971 d | |
Belgium | 19 Sep 1949 | 23 Apr 1954 |
Benin | 5 Dec 1961 d | |
Botswana | 3 Jan 1967 a | |
Brunei Darussalam | 12 Mar 2020 a | |
Bulgaria | 13 Feb 1963 a | |
Burkina Faso | 31 Aug 2009 a | |
Cambodia | 14 Mar 1956 a | |
Canada | 23 Dec 1965 a | |
Central African Republic | 4 Sep 1962 d | |
Chile | 10 Aug 1960 a | |
Congo | 15 May 1962 a | |
Côte d'Ivoire | 8 Dec 1961 d | |
Croatia | 7 Feb 2020 a | |
Cuba | 1 Oct 1952 a | |
Cyprus | 6 Jul 1962 d | |
Czech Republic 7 | 2 Jun 1993 d | |
Democratic Republic of the Congo | 6 Mar 1961 d | |
Denmark | 19 Sep 1949 | 3 Feb 1956 |
Dominican Republic | 19 Sep 1949 | 15 Aug 1957 |
Ecuador | 26 Sep 1962 a | |
Egypt | 19 Sep 1949 | 28 May 1957 |
Fiji | 31 Oct 1972 d | |
Finland | 24 Sep 1958 a | |
France | 19 Sep 1949 | 15 Sep 1950 |
Georgia | 23 Jul 1993 a | |
Ghana | 6 Jan 1959 a | |
Greece | 1 Jul 1952 a | |
Guatemala | 10 Jan 1962 a | |
Haiti | 12 Feb 1958 a | |
Holy See | 5 Oct 1953 a | |
Hungary | 30 Jul 1962 a | |
Iceland | 22 Jul 1983 a | |
India | 19 Sep 1949 | 9 Mar 1962 |
Ireland | 31 May 1962 a | |
Israel | 19 Sep 1949 | 6 Jan 1955 |
Italy | 19 Sep 1949 | 15 Dec 1952 |
Jamaica | 9 Aug 1963 d | |
Japan | 7 Aug 1964 a | |
Jordan | 14 Jan 1960 a | |
Kyrgyzstan | 22 Mar 1994 a | |
Lao People's Democratic Republic | 6 Mar 1959 a | |
Lebanon | 19 Sep 1949 | 2 Aug 1963 |
Lesotho | 27 Sep 1973 a | |
Liechtenstein | 2 Mar 2020 a | |
Lithuania | 4 Feb 2019 a | |
Luxembourg | 19 Sep 1949 | 17 Oct 1952 |
Madagascar | 27 Jun 1962 d | |
Malawi | 17 Feb 1965 d | |
Malaysia | 10 Sep 1958 a | |
Mali | 19 Nov 1962 d | |
Malta | 3 Jan 1966 d | |
Monaco | 3 Aug 1951 a | |
Montenegro 8 | 23 Oct 2006 d | |
Morocco | 7 Nov 1956 d | |
Namibia | 13 Oct 1993 d | |
Netherlands 9 | 19 Sep 1949 | 19 Sep 1952 |
New Zealand 10 | 12 Feb 1958 a | |
Niger | 25 Aug 1961 d | |
Nigeria | 3 Feb 2011 a | |
Norway | 19 Sep 1949 | 11 Apr 1957 |
Papua New Guinea | 12 Feb 1981 a | |
Paraguay | 18 Oct 1965 a | |
Peru | 9 Jul 1957 a | |
Philippines | 19 Sep 1949 | 15 Sep 1952 |
Poland | 29 Oct 1958 a | |
Portugal | 28 Dec 1955 a | |
Republic of Korea 11 | 14 Jun 1971 d | |
Romania | 26 Jan 1961 a | |
Russian Federation | 17 Aug 1959 a | |
Rwanda | 5 Aug 1964 d | |
San Marino | 19 Mar 1962 a | |
Senegal | 13 Jul 1962 d | |
Serbia 12 | 12 Mar 2001 d | |
Sierra Leone | 13 Mar 1962 d | |
Singapore | 29 Nov 1972 d | |
Slovakia 7 | 1 Feb 1993 d | |
Slovenia | 13 Jul 2017 d | |
South Africa | 19 Sep 1949 | 9 Jul 1952 a |
Spain | 13 Feb 1958 a | |
Sri Lanka | 26 Jul 1957 a | |
Sweden | 19 Sep 1949 | 25 Feb 1952 |
Switzerland | 19 Sep 1949 | |
Syrian Arab Republic | 11 Dec 1953 a | |
Thailand | 15 Aug 1962 a | |
Togo | 27 Feb 1962 d | |
Trinidad and Tobago | 8 Jul 1964 a | |
Tunisia | 8 Nov 1957 a | |
Turkey | 17 Jan 1956 a | |
Uganda | 15 Apr 1965 a | |
United Arab Emirates | 10 Jan 2007 a | |
United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland | 19 Sep 1949 | 8 Jul 1957 |
United States of America | 19 Sep 1949 | 30 Aug 1950 |
Venezuela (Bolivarian Republic of) | 11 May 1962 a | |
Viet Nam | 2 Nov 1953 a | |
Zimbabwe | 1 Dec 1998 d |
Danh sách các quốc gia tham gia hiệp ước Geneva 1949 - Nguồn tham khảo từ website Liên Hợp Quốc
Nhật Bản nằm trong danh sách các quốc gia cho phép sử dụng bằng lái xe quốc tế
Như vậy các bạn có thể thấy việc chúng ta sử dụng bằng quốc tế của các hiệp hội Oto trên thế giới cấp là hoàn toàn hợp pháp tại Nhật.
Cách đổi bằng lái Việt Nam sang quốc tế để sử dụng tại Nhật
Như phần trên các bạn đã thấy, Nhật Bản công nhận bằng lái xe quốc tế được các hiệp hội ô tô cung cấp dưới chỉ định của Liên Hợp Quốc. Vậy để lái xe hợp pháp bạn chỉ cần làm thủ tục đổi bằng hiện tại sang bằng lái quốc tế là được (Tại Nhật Bản, không có đơn vị nào cung cấp dịch vụ này). Về thủ tục các bạn chuẩn bị đầy đủ những thông tin như sau:
- Ảnh chụp 2 mặt bằng lái xe gốc
- Ảnh chân dung - ảnh thẻ (có thể chụp bằng điện thoại lấy nền tường)
- 1 tờ giấy A4 có các nội dung:
- Chữ ký
- Chiều cao
- Màu tóc
- Màu mắt
- Thời gian bằng cần đổi: 5 năm / 10 năm / 20 năm
Toàn bộ thông tin bạn hoàn toàn có thể nộp Online bằng ảnh chụp hoặc bản Scan
Đây là bảng giá tốt nhất mà IAMADD Việt Nam đang cung cấp cho khách hàng sử dụng đổi bằng lái xe quốc tế.
Về chúng tôi
Chứng nhận của hiệp hội ô tô quốc tế IAMADD
IAMADD Việt Nam là văn phòng chính thức của Hiệp Hội Ô tô IAMADD London tại Vương Quốc Anh - tổ chức hợp pháp cung cấp bằng lái xe quốc tế được sự cho phép của Liên Hợp Quốc. Các lợi ích khi bạn có trong tay một tấm bằng lái IAMADD
- Sử dụng hợp pháp tại 201 quốc gia và vùng lãnh thổ (bạn có thể sử dụng ở tất cả các quốc gia)
- Sổ ngôn ngữ với 29 thứ tiếng phổ thông khắp thế giới
- Kiểm tra thông tin bằng lái qua mã QR ở mặt sau của bằng
- Nhận bằng sau 5 ngày và Free Ship tại Việt Nam (Nếu đang ở Nhật bạn có thể liên hệ đơn vị vận chuyển hoặc nhờ người thân hoặc chúng tôi liên hệ vận chuyển giúp bạn)
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ
📞 Liên hệ: 0976 675 256 🏢 Địa chỉ: Văn Phòng IAMADD Việt Nam - P.1104, Tòa nhà CT1A, CC Thông Tấn Xã, Hoàng Mai, Hà Nội 💻 Bạn có thể đăng ký online qua 0976 675 256 hoặc website: https://iamadd.vn
Từ khóa » đổi Bằng Lái Xe Quốc Tế ở Nhật
-
Bằng Lái Quốc Tế Có được Sử Dụng ở Nhật Hay Không? | Khởi Nguyên
-
GPLX Quốc Tế Của Việt Nam Có Dùng được ở Nhật Không?
-
CÁCH ĐỔI BẰNG LÁI XE OTO CẤP TẠI NHẬT SANG BẰNG VIỆT NAM
-
Bằng Lái Xe Quốc Tế | Wikia Nhật Bản - Fandom
-
Hướng Dẫn Cách Chuyển đổi Bằng Lái Xe ô Tô Việt Nam Sang Bằng Lái ...
-
Cách đổi Bằng Lái Xe Việt Nam Sang Bằng Lái Xe Nhật Bản
-
Bằng Lái Xe ở Nhật Có Dùng được ở Việt Nam Không? Sở GT Vận Tải
-
ĐỔI BẰNG LÁI XE TỪ VIỆT NAM SANG QUỐC TẾ IAA CHỈ TỪ 4
-
Lái Xe ở Nước Ngoài Với Giấy Phép Lái Xe Của Nhật Bản!Lấy Bằng ...
-
Hướng Dẫn Cách đổi Bằng Lái Xe Quốc Tế Nhanh Chóng, Chuẩn Nhất
-
Cách đổi Bằng Lái Xe Quốc Tế Online Nhanh Chóng, Chính Xác
-
Bằng Lái Xe Quốc Tế được SỬ DỤNG ở Những Nước Nào 2022
-
Hướng Dẫn Đổi Bằng Lái Xe Nhật Bản Sang Việt Nam NHANH GỌN
-
Hướng Dẫn Chi Tiết Cách đổi Bằng Lái Xe Việt Nam Bằng Nhật Bản