Đôi Mắt Thiên Thần (phim Truyền Hình) – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bước tới nội dung
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Đôi mắt thiên thần | |
---|---|
Tập tin:Angel Eyes.jpgÁp phích quảng bá | |
Thể loại | Melodrama y dược lãng mạn gia đình |
Kịch bản | Yoon Ji-ryun |
Đạo diễn | Park Shin-woo |
Diễn viên | Lee Sang-yoon Ku Hye-sunKim Ji-seok Seungri |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số tập | 20 |
Sản xuất | |
Giám chế | Choi Moon-suk |
Nhà sản xuất | Song Kyung-hwa Kim Min-tae |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | Seoul Broadcasting System |
Phát sóng | 5 tháng 4 năm 2014 | – 15 tháng 6 năm 2014
Thông tin khác | |
Chương trình trước | Thrice Married Woman |
Chương trình sau | Endless Love |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Đôi mắt thiên thần (Tiếng Hàn: 엔젤 아이즈; Romaja: Enjel Aijeu) là phim truyền hình Hàn Quốc 2014 với sự tham gia của Lee Sang-yoon, Ku Hye-sun, Kim Ji-seok và Seungri.[1] Được phát sóng trên kênh SBS từ 5 tháng 4 đến 15 tháng 6 năm 2014 gồn 20 tập.[2]
Phân vai
[sửa | sửa mã nguồn]Nhân vật chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Lee Sang-yoon vai Park Dong-joo
- Kang Ha-neul vai Dong-joo nhỏ
- Goo Hye-sun vai Yoon Soo-wan[3][4][5]
- Nam Ji-hyun vai Soo-wan nhỏ[6][7]
- Kim Ji-seok vai Kang Ji-woon
- Jung Jin-young vai Yoon Jae-beom[8]
- Gong Hyung-jin vai Ki Woon-chan
- Seungri vai Teddy Seo[9][10][11][12][13]
- Hyun Jyu-ni vai Cha Min-soo
- Shin Hye-sun vai Min-soo nhỏ
- Yoon Ye Joo vai Hae Joo (Em gái Park Dong Joo)
Tỉ lệ người xem
[sửa | sửa mã nguồn]Tập # | Ngày phát sóng gốc | Bình quân tỉ lệ người xem | |||
---|---|---|---|---|---|
TNmS Ratings[14] | AGB Nielsen[15] | ||||
Cả nước | Vùng thủ đô Seoul | Cả nước | Vùng thủ đô Seoul | ||
1 | 5 tháng 4 năm 2014 | 7.3% | 8.4% | 10.3% | 10.9% |
2 | 6 tháng 4 năm 2014 | 7.5% | 8.3% | 6.6% | 7.6% |
3 | 12 tháng 4 năm 2014 | 8.9% | 10.2% | 8.8% | 9.7% |
4 | 13 tháng 4 năm 2014 | 7.9% | 9.7% | 8.0% | 8.3% |
5 | 26 tháng 4 năm 2014 | 10.2% | 12.4% | 10.8% | 12.1% |
6 | 27 tháng 4 năm 2014 | 11.1% | 13.5% | 11.9% | 13.4% |
7 | 3 tháng 5 năm 2014 | 10.2% | 11.8% | 10.4% | 12.1% |
8 | 4 tháng 5 năm 2014 | 10.4% | 12.3% | 10.3% | 11.6% |
9 | 10 tháng 5 năm 2014 | 10.9% | 12.1% | 9.9% | 11.1% |
10 | 11 tháng 5 năm 2014 | 11.1% | 14.0% | 10.4% | 12.0% |
11 | 17 tháng 5 năm 2014 | 10.4% | 12.1% | 8.7% | 9.3% |
12 | 18 tháng 5 năm 2014 | 9.8% | 11.4% | 9.6% | 10.7% |
13 | 24 tháng 5 năm 2014 | 9.1% | 10.6% | 9.1% | 10.0% |
14 | 25 tháng 5 năm 2014 | 8.6% | 10.1% | 9.2% | 10.7% |
15 | 31 tháng 6 năm 2014 | 8.7% | 10.7% | 9.2% | 10.5% |
16 | 1 tháng 6 năm 2014 | 7.6% | 8.2% | 8.1% | 9.6% |
17 | 7 tháng 6 năm 2014 | 8.7% | 10.0% | 8.0% | 8.4% |
18 | 8 tháng 6 năm 2014 | 8.7% | 9.8% | 8.7% | 9.8% |
19 | 14 tháng 6 năm 2014 | 8.9% | 11.0% | 8.6% | 10.0% |
20 | 15 tháng 6 năm 2014 | 9.1% | 10.7% | 8.9% | 10.5% |
Trung bình | 9.3% | 10.9% | 9.1% | 10.2% |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải | Hạng mục | Người nhận | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2014 | Giải thưởng phim truyền hình SBS | Giải diễn xuất xuất sắc: Nữ diễn viên xuất sắc nhất thể loại phim truyền hình đặc biệt | Goo Hye-sun | Đề cử |
Giải diễn xuất xuất sắc: Nam diễn viên xuất sắc nhất thể loại phim truyền hình đặc biệt | Lee Sang-yoon | Đề cử | ||
Diễn xuất đặc biệt: Nam diễn viên trong phim truyền hình đặc biệt | Kim Ji-seok | Đề cử | ||
Giải thưởng dành cho ngôi sao mới phim truyền hình | Kang Ha-neul | Đoạt giải | ||
Cặp đôi đẹp nhất | Lee Sang-yoon và Goo Hye-sun | Đề cử | ||
Asian Drama Pilipinas Awards 2014 | Nữ diễn viên của năm | Goo Hye-sun | Đoạt giải | |
Nam diễn viên của năm | Lee Sang-yoon | Đề cử | ||
Cặp đôi của năm | Lee Sang-yoon và Goo Hye-sun | Đề cử | ||
Nhạc phim của năm | "Run to You" Lasse Lindh | Đoạt giải | ||
Phim truền hình của năm | — | Đề cử | ||
2015 | Asian Drama Pilipinas Awards 2015 | Nữ diễn viên của năm | Goo Hye-sun | Đoạt giải |
Nam diễn viên của năm | Lee Sang-yoon | Đề cử | ||
Cặp đôi của năm | Lee Sang-yoon và Ku Hye-sun | Đề cử | ||
Nhạc phim của năm | "Run to You" Lasse Lindh | Đề cử | ||
Phim truền hình của năm | — | Đề cử |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Jin, Eun-soo (ngày 13 tháng 2 năm 2014). “Casting considered for drama Angel Eyes”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
- ^ Lee, Jawon (ngày 3 tháng 4 năm 2014). “New Drama, Angel Eyes Reveals Its Official Poster”. TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2014.
- ^ Kim, Jessica (ngày 27 tháng 2 năm 2014). “Ku Hye-sun Nabs Lead Role in New Drama”. TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
- ^ Ha, Soo-jung (ngày 27 tháng 2 năm 2014). “Ku Hye Sun Cast as Lead Actress for Angel Eyes”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
- ^ Jin, Eun-soo (ngày 28 tháng 2 năm 2014). “Ku Hye-sun eyes angelic role”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
- ^ Lee, So-yeon (ngày 19 tháng 4 năm 2014). “Interview: Angel Eyes Nam Ji Hyun Talks About Bungee Jumping with Kang Ha Neul”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2014.
- ^ Lee, So-yeon (ngày 27 tháng 4 năm 2014). “Interview: Angel Eyes Nam Ji Hyun Makes a Jump From Being Child Actress”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2014.
- ^ Hong, Grace Danbi (ngày 3 tháng 4 năm 2014). “Jung Jin Young Admits He Didn't Know Who Big Bang's Seungri Was Before Angel Eyes”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2014.
- ^ Kim, Jessica (ngày 28 tháng 2 năm 2014). “Big Bang's Seungri Cast in Ku Hye-sun Drama”. TenAsia. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
- ^ Kim, Hee-eun (ngày 3 tháng 3 năm 2014). “Seung-ri to make TV series debut”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
- ^ Hong, Grace Danbi (ngày 5 tháng 3 năm 2014). “Big Bang's Seungri Gets Everyone Laughing at the Script Reading of Angel Eyes”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2014.
- ^ Hong, Grace Danbi (ngày 31 tháng 3 năm 2014). “Angel Eyes Releases New Photos of Big Bang's Seungri”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2014.
- ^ Kwon, Soo-bin (ngày 3 tháng 4 năm 2014). “Big Bang's Seungri Received Acting Advice from T.O.P”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2014.
- ^ “TNmS Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. TNmS Ratings (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
- ^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2014.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Angel Eyes official SBS website (tiếng Hàn)
- Angel Eyes trên HanCinema
- Angel Eyes trên Internet Movie Database
- Bài viết có văn bản tiếng Hàn Quốc
- Phim truyền hình Hàn Quốc ra mắt năm 2014
- Phim truyền hình SBS, Hàn Quốc
- Nguồn CS1 tiếng Hàn (ko)
- Trang có sử dụng tập tin không tồn tại
- Bài viết có văn bản tiếng Triều Tiên
Từ khóa » Phim Hd đôi Mắt Thiên Thần
-
Phim ĐÔI MẮT THIÊN THẦN
-
ĐÔI MẮT THIÊN THẦN Tập 1
-
ĐÔI MẮT THIÊN THẦN - Vn2
-
ĐÔI MẮT THIÊN THẦN - Vn2
-
Xem Phim Đôi Mắt Thiên Thần - Angel Eyes (2014) - Ongtv
-
Phim Đôi Mắt Thiên Thần - Angel Eyes (2014) HD-Vietsub
-
Xem Online Và Tải Phim Đôi Mắt Thiên Thần Full HD Việt Sub ...
-
Phim Đôi Mắt Thiên Thần Lồng Tiếng - Tốc Độ Cao
-
Phim Đôi Mắt Thiên Sứ (24 Tập) | Angel's Eyes (2019)
-
Doi Mat Thien Than | Lịch-thi-đấ
-
Đôi Mắt Thiên Thần Full 20/20 Trọn Bộ - Angel Eyes 2014
-
Đôi Mắt Thiên Thần Tập 9
-
Top 10 đôi Mắt Thiên Thần Tập 1 2022 - Blog Của Thư
-
Top 11 Phim Doi Mat Thien Than Tap 11 - Ôn Thi HSG