Dơi Quả – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Wikispecies
- Khoản mục Wikidata
| Dơi quả đầu vàng | |
|---|---|
| Tình trạng bảo tồn | |
| Phân loại khoa học | |
| Giới (regnum) | Animalia |
| Ngành (phylum) | Chordata |
| Lớp (class) | Mammalia |
| Bộ (ordo) | Chiroptera |
| Họ (familia) | Pteropodidae |
| Chi (genus) | Acerodon |
| Loài (species) | A. jubatus |
| Danh pháp hai phần | |
| Acerodon jubatus(Eschscholtz, 1831)[2] | |
Phân bố của dơi quả(lục-còn sinh tồn, cam — có thể tuyệt chủng địa phương, đen-bị tuyệt diệt) | |
Acerodon jubatus là một loài dơi quạ hiếm[3] và là một trong những loài dơi lớn nhất.[4] Đây là một loài bị đe dọa và phải đối mặt với khả năng tuyệt chủng do săn bắn trái phép và nạn phá rừng. Đây là loài đặc hữu của Philippines.[1] Loài này có thể đạt cân nặng 1,2 kg (2,6 lb) và sải cánh 1,7 m (5,6 ft).[4] Nhưng những loài dơi lớn khác, A. jubatus vô hại với con người và chỉ ăn trái cây.[4] Dù không hung dữ, chúng có thể mang những bệnh tật chết người.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b {{{assessors}}} (2008). Acerodon jubatus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày ngày 13 tháng 1 năm 2009.
- ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M., biên tập (2005). "Acerodon jubatus". Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (ấn bản thứ 3). Baltimore: Johns Hopkins University Press. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Simmons, N.B. (2005). "Order Chiroptera". Trong Wilson, D.E.; Reeder, D.M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (ấn bản thứ 3). Johns Hopkins University Press. tr. 314. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ a b c Nowak, R. M., biên tập (1999). Walker's Mammals of the World, Volume 1 (ấn bản thứ 6). Johns Hopkins University Press. tr. 264–271. ISBN 0-8018-5789-9.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
Tư liệu liên quan tới Acerodon jubatus tại Wikimedia Commons
Bài viết liên quan đến Họ Dơi quạ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
- Loài nguy cấp theo Sách đỏ IUCN
- Acerodon
- Động vật được mô tả năm 1831
- Động vật có vú Philippines
- Động vật đặc hữu Philippines
- Sơ khai Họ Dơi quạ
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Dơi ăn Quả To Cỡ Nào
-
Sốc Với Loài Dơi Philippines To Bằng Người Lớn
-
Xôn Xao Về Loài Dơi Có Kích Thước To Như Người | Báo Dân Trí
-
Sự Thật Về Bức ảnh Dơi Khổng Lồ Lan Truyền Trên Mạng Xã Hội - Zing
-
Sốc Với Loài Dơi Philippines To Bằng Người Lớn
-
Thực Hư Về Con Dơi Khổng Lồ To Như Người Thật đang Làm Dậy Sóng ...
-
Hoảng Hồn: Con Dơi Có Kích Cỡ "to Như Người" Treo Ngược Trên Mái ...
-
Con Dơi Là Con Gì? Dơi ăn Gì, đẻ Con Hay đẻ Trứng - IAS Links
-
Sự Thật Về Bức ảnh Chụp Con Dơi Quạ To Như Người ở Philippines
-
Con Dơi Là Con Gì? Dơi ăn Gì, đẻ Con Hay đẻ Trứng – IAS Links
-
Biết Dơi ăn Gì Và Thức ăn Của Chúng ▷ ➡️ Postposmo | Postposm
-
Mỗi đêm, Dơi ăn Bao Nhiêu Con Muỗi? - Tuổi Trẻ Online
-
Clip: Cận Cảnh Loài Dơi Lớn Nhất Thế Giới Nhìn Giống Cáo Bay Khổng Lồ
-
Dơi ăn Quả—Thợ Làm Vườn Trên Không Của Rừng Mưa Nhiệt đới
