Đội Trẻ Và Học Viện Chelsea F.C. – Wikipedia Tiếng Việt

Đội trẻ và Học viện Chelsea
Tên đầy đủĐội trẻ và Học viện Câu lạc bộ bóng đá Chelsea
Biệt danhThe BluesThe Young Blues
SânKingsmeadowTrung tâm huấn luyện CobhamStamford Bridge
Sức chứa4,850 (Kingsmeadow)40,853 (Stamford Bridge)
Chủ sở hữuTodd Boehly
Chủ tịch điều hànhTodd Boehly
Người quản lýMark Robinson (U21)Ed Brand (U18)
Giải đấuPremier League 2 (U21)U18 Premier League (U18)
Màu áo sân nhà Màu áo sân khách Màu áo thứ ba

Đội dự bị Chelsea F.C. là đội U-23 của Câu lạc bộ bóng đá Chelsea. Họ đang thi đấu tại Premier League 2, cấp độ cao nhất của bóng đá Anh dành cho đội dự bị. Họ từng lên ngôi vô địch mùa giải 2013-14. Đội bao gồm phần lớn những cầu thủ dưới 21 tuổi của câu lạc bộ, mặc dù các các thủ của đội một vẫn có thể tham dự, ví dụ như khi họ trong quá trình hồi phục chấn thương. Đội U-23 đang được dẫn dắt bởi Adrian Viveash.

Đội học viện Chelsea F.C. là đội U-18 của Câu lạc bộ bóng đá Chelsea. Họ đang tham dự Professional U18 Development League. Từng lên ngôi vô địch FA Youth Cup các năm 1960, 1961, 2010, 2012, 2014, 2015 và 2016 giành á quân các năm 1958, 2008 và 2013. Đội được huấn luyện bởi Joe Edwards. Được đánh giá là một trong những học viện tốt nhất của bóng đá Anh [1] đã cung cấp ra các cầu thủ nổi tiếng như anh em Ron và Allan Harris, Peter Bonetti, Bobby Tambling, Barry Bridges, Bert Murray, John Hollins, Peter Osgood, Ray Wilkins, Graeme Le Saux, Bobby Smith, Terry Venables, Jimmy Greaves, và John Terry.

Neil Bath là Trưởng bộ phận phát triển cầu thủ trẻ có trách nhiệm điều hành hoạt động của học viện cùng với Michael Emenalo người từng là Giám đốc kỹ thuật,, có trách nhiệm phát hiện và tuyển mộ các cầu thủ trẻ trên khắp Thế giới.

Từ mùa 2013–14, đội U-21 thi đấu trên sân nhà của Aldershot Town là Recreation Ground. Đội U-18 thi đấu tại Trung tâm huấn luyện Cobham của câu lạc bộ nằm ở Cobham, Surrey. Cả hai đội thường sử dụng sân nhà của câu lạc bộ Stamford Bridge cho các trận đấu quan trọng.

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội U21

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến 1 tháng 1, 2023[2]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
40 TM Anh Teddy Sharman-Lowe
41 TV Anh Charlie Webster
42 HV Anh Bashir Humphreys
43 HV Anh Josh Brooking
45 HV Anh Zak Sturge
46 TV Ý Cesare Casadei
48 Anh Mason Burstow
49 TV Anh Ben Elliott
50 TM Wales Eddie Beach
52 TV Anh Dion Rankine
55 HV Anh Dylan Williams
Số VT Quốc gia Cầu thủ
56 TV Jamaica Omari Hutchinson
57 HV Anh Derrick Abu
58 HV Anh Alfie Gilchrist
59 Anh Malik Mothersille
60 TM Maroc Sami Tlemcani
61 Anh Jude Soonsup-Bell
62 Phần Lan Jimi Tauriainen
63 Anh Silko Thomas
67 TV Anh Lewis Hall
HV Hà Lan Juan Castillo
TV Anh Joe Haigh

Đội U19 và U18

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến 2 tháng 9, 2022[3][4]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
64 TV Anh Leo Castledine
65 Anh Louis Flower
66 TV Anh Billy Gee
68 HV Anh Brodi Hughes
70 TM Anh Teddy Curd
71 Anh Tudor Mendel-Idowu
72 HV Anh Richard Olise
73 TV Anh Samuel Rak-Sakyi
74 Anh Zain Silcott-Duberry
75 Anh Ronnie Stutter
80 TM Anh Max Merrick
81 Anh Donnell McNeilly
82 HV Anh Harrison Murray-Campbell
83 TV Anh Kiano Dyer
Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Anh Prince Adegoke
TM Anh Luke Campbell
HV Anh Josh Acheampong
HV Anh Travis Akomeah
HV Anh Somto Boniface
HV Anh Noah Hay
HV Anh Kaiden Wilson
TV Anh Michael Golding
TV Anh Harrison McMahon
TV Anh Reiss Alexander Russell-Denny
Anh Ato Ampah
Anh Chinonso Chibueze
Anh Tyrique George

Ban huấn luyện

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến 3 tháng 7, 2022[5]
Cố vấn kỹ thuật Pháp Claude Makélélé[6]
Trưởng bộ phận đào tạo trẻ Anh Neil Bath
HLV trưởng đội U23 Anh Mark Robinson
Trợ lý đội U23 Anh Jon Harley
Trợ lý đội U23 Anh Jack Mesure
HLV trưởng đội U18 Anh Ed Brand
Trợ lý đội U18 Scotland Andy Ross
Trợ lý đội U18 Anh Jimmy Smith

Các cầu thủ nổi bật của Học viện

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách cầu thủ có ít nhất 10 trận thi đấu cho đội tuyển quốc gia hoặc có 100 trận cho Chelsea. Cầu thủ đang thuộc biên chế của Chelsea, bao gồm đang được cho mượn tại các câu lại bộ khác, được in đậm.

  • Burkina Faso Bertrand Traoré
  • Cộng hòa Séc Tomáš Kalas
  • Đan Mạch Andreas Christensen
  • Cộng hòa Dân chủ Congo Gaël Kakuta
  • Anh Bobby Smith
  • Anh Peter Brabrook
  • Anh Jimmy Greaves
  • Anh Ken Shellito
  • Anh Barry Bridges
  • Anh Bobby Tambling
  • Anh Peter Bonetti
  • Anh Terry Venables
  • Anh Bert Murray
  • Anh Ron Harris
  • Anh John Hollins
  • Anh Peter Osgood

  • Anh Alan Hudson
  • Anh Ray Wilkins
  • Anh Carlton Palmer
  • Anh John Terry
  • Anh Ryan Bertrand
  • Anh Ruben Loftus-Cheek
  • Anh Declan Rice
  • Anh Mason Mount
  • Gambia Momodou Ceesay
  • Đức Robert Huth
  • Iceland Jóhann Berg Guðmundsson
  • Jamaica Frank Sinclair
  • Jersey Graeme Le Saux
  • Maroc Mbark Boussoufa
  • Hà Lan Jeffrey Bruma

  • Hà Lan Nathan Aké
  • Hà Lan Patrick van Aanholt
  • Nigeria Ola Aina
  • Bắc Ireland George Saville
  • Philippines Neil Etheridge
  • Philippines Phil Younghusband
  • Philippines James Younghusband
  • Scotland Craig Burley
  • Scotland Tommy Law
  • Slovakia Miroslav Stoch
  • Cộng hòa Nam Phi Dean Furman
  • Thổ Nhĩ Kỳ Gökhan Töre
  • Đài Loan Will Donkin
  • Wales Gareth Hall
  • Wales Andy King

Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn: chelseafc.com

Năm Người giành giải
1983 Anh Keith Dublin
1984 Anh Robert Isaac
1985 Anh Gareth Hall
1986 Anh Mick Bodley
1987 Anh Jason Cundy
1988 Scotland Eddie Cunnington
1989 ----- Không được trao -----
1990 ----- Không được trao -----
1991 Anh Andy Myers
1992 Anh Zeke Rowe
1993 Anh Neil Shipperley
1994 Anh Mark Nicholls
1995 Cộng hòa Ireland Chris McCann
1996 Anh Jody Morris
1997 Anh Nick Crittenden
1998 Anh John Terry
1999 Ý Samuele Dalla Bona
 
Năm Người giành giải
2000 Anh Rhys Evans
2001 Anh Leon Knight
2002 Anh Carlton Cole
2003 Đức Robert Huth
2004 Đức Robert Huth
2005 Đức Robert Huth
2006 Pháp Lassana Diarra
2007 Nigeria John Obi Mikel
2008 Anh Đội trẻ U18
2009 Anh Michael Mancienne
2010 Anh Đội trẻ U18
2011 Anh Josh McEachran
2012 Brasil Lucas Piazon
2013 Hà Lan Nathan Aké
2014 Anh Lewis Baker
2015 Pháp Kurt Zouma
2016 Anh Ruben Loftus-Cheek

Cầu thủ học viện xuất sắc nhất năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Người giành giải
2015 Anh Dominic Solanke
2016 Anh Fikayo Tomori

Cầu thủ học viện lên đội 1 (1992–nay)

[sửa | sửa mã nguồn] — Cầu thủ hiện vẫn đang thi đấu cho Chelsea, gồm cả các cầu thủ đang được cho mượn ở câu lạc bộ khác, được in đậm. — Tính tới 15 tháng 5 năm 2016[7]
Cầu thủ Câu lạc bộ hiện tại Sinh Tuyển quốc gia Ra mắt Huấn luyện viên
Neil Shipperley Đã giải nghệ Anh Chatham U21 Anh Tuổi 18 v Southampton, 10/4/1993 David Webb
Michael Duberry Đã giải nghệ Anh Enfield U21 Anh Tuổi 18 v Coventry City, 4/5/1994 Glenn Hoddle
Jody Morris Đã giải nghệ Anh Hammersmith U21 Anh Tuổi 17 v Middlesbrough, 4/2/1996
Mark Nicholls Đã giải nghệ Anh Hillingdon Tuổi 19 v Leicester City, 12/10/1996 Ruud Gullit
Neil Clement Đã giải nghệ Anh Reading U18 Anh Tuổi 19 v West Ham United, 21/12/1996
Paul Hughes Đã giải nghệ Anh Hammersmith Tuổi 21 v Derby County, 18/1/1997
Nick Colgan Đã giải nghệ Cộng hòa Ireland Drogheda ĐTQG Ireland Tuổi 24 v West Ham United, 12/3/1997
Joe Sheerin Đã giải nghệ Anh Hammersmith Tuổi 18 v Wimbledon, 22/4/1997
Steven Hampshire Đã giải nghệ Scotland Edinburgh Tuổi 16 v Blackburn Rovers, 15/10/1997
Nick Crittenden Anh Dorchester Town Anh Bracknell Tuổi 19 v Southampton, 19/11/1997
Jon Harley Đã giải nghệ Anh Maidstone U21 Anh Tuổi 19 v Derby County, 5/4/1998 Gianluca Vialli
John Terry Anh Chelsea Anh Barking ĐTQG Anh Tuổi 17 v Aston Villa, 28/10/1998
Mikael Forssell Phần Lan HJK Đức Steinfurt ĐTQG Phần Lan Tuổi 19 v Arsenal, 31/1/1999
Rob Wolleaston Đã giải nghệ Anh Perivale Tuổi 19 v Huddersfield Town, 13/10/1999
Samuele Dalla Bona Đã giải nghệ Ý San Donà di Piave Italy U21 Tuổi 18 v Feyenoord, 24/11/1999
Leon Knight Cầu thủ tự do Anh Hackney U20 Anh Tuổi 19 v Levski Sofia, 27/9/2001 Claudio Ranieri
Joel Kitamirike Đã giải nghệ Uganda Kampala Tuổi 18 v Hapoel Tel Aviv, 18/10/2001
Joe Keenan Đã giải nghệ Anh Southampton Tuổi 19 v Aston Villa, 9/2/2002
Carlton Cole Cầu thủ tự do Anh Croydon ĐTQG Anh Tuổi 18 v Everton, 6/4/2002
Robert Huth Anh Leicester City Đức Berlin ĐTQG Đức Tuổi 17 v Aston Villa, 11/5/2002
Filipe Oliveira Hungary Videoton Bồ Đào Nha Braga U21 Bồ Đào Nha Tuổi 18 v Viking, 19/9/2002
Alexis Nicolas Đã giải nghệ Anh Westminster U21 Síp Tuổi 20 v Scarborough, 24/1/2004
Steven Watt Anh Hastings United Scotland Aberdeen U21 Scotland Tuổi 19 v Scunthorpe United, 8/1/2005 José Mourinho
Anthony Grant Anh Port Vale Anh Lambeth U19 Anh Tuổi 17 v Manchester United, 10/5/2005
Lenny Pidgeley Unattached Anh Twickenham U20 Anh Tuổi 21 v Charlton Athletic, 7/5/2005
Jimmy Smith Anh Crawley Town Anh Newham U19 Anh Tuổi 19 v Newcastle United, 7/5/2006
Ben Sahar Israel Hapoel Be'er Sheva Israel Holon ĐTQG Israel Tuổi 18 v Macclesfield Town, 6/1/2007
Michael Woods Anh Hartlepool United Anh York U19 Anh Tuổi 16 v Macclesfield Town, 6/1/2007
Scott Sinclair Anh Aston Villa Anh Bath U21 Anh Tuổi 17 v Wycombe Wanderers, 10/1/2007
Sam Hutchinson Anh Sheffield Wednesday Anh Windsor U19 Anh Tuổi 17 v Everton, 13/5/2007 Avram Grant
Miroslav Stoch Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe Slovakia Nitra ĐTQG Slovakia Tuổi 19 v Arsenal, 30/11/2008 Luiz Felipe Scolari
Michael Mancienne Anh Nottingham Forest Anh Feltham U21 Anh Tuổi 21 v Watford, 14/2/2009 Guus Hiddink
Fabio Borini Anh Sunderland Ý Bentivoglio ĐTQG Ý Tuổi 18 v Tottenham Hotspur, 20/9/2009 Carlo Ancelotti
Jeffrey Bruma Đức VfL Wolfsburg Hà Lan Rotterdam ĐTQG Hà Lan Tuổi 17 v Blackburn Rovers, 24/10/2009
Gaël Kakuta Trung Quốc Hebei China Fortune Pháp Lille U21 Pháp Tuổi 18 v Wolverhampton Wanderers, 21/11/2009
Patrick van Aanholt Anh Sunderland Hà Lan 's-Hertogenbosch ĐTQG Hà Lan Tuổi 19 v Portsmouth, 24/3/2010
Josh McEachran Anh Brentford Anh Oxford U21 Anh Tuổi 17 v MŠK Žilina, 15/9/2010
Jacob Mellis Anh Bury Anh Nottingham U19 Anh Tuổi 19 v MŠK Žilina, 23/11/2010
Ryan Bertrand Anh Southampton Anh Southwark ĐTQG Anh Tuổi 21 v Birmingham City, 20/4/2011
Lucas Piazon Anh Chelsea Brasil São Paulo U23 Brazil Tuổi 18 v Wolverhampton Wanderers, 25/9/2012 Roberto Di Matteo
Nathan Aké Anh Bournemouth Hà Lan The Hague U21 Hà Lan Tuổi 17 v Norwich City, 26/12/2012 Rafael Benítez
Tomáš Kalas Anh Fulham Cộng hòa Séc Olomouc ĐTQG CH Séc Tuổi 20 v Arsenal, 29/10/2013 José Mourinho
Lewis Baker Hà Lan Vitesse Anh Luton U21 Anh Tuổi 18 v Derby County, 5/1/2014
John Swift Anh Reading Anh Portsmouth U21 Anh Tuổi 18 v Cardiff City, 11/5/2014
Dominic Solanke Anh Chelsea Anh Basingstoke U21 Anh Tuổi 17 v Maribor, 21/10/2014
Andreas Christensen Đức Borussia Mönchengladbach Đan Mạch Lillerød ĐTQG Đan Mạch Tuổi 18 v Shrewsbury Town, 28/10/2014
Ruben Loftus-Cheek Anh Chelsea Anh Lewisham U21 Anh Tuổi 18 v Sporting Lisbon, 10/12/2014
Isaiah Brown Anh Chelsea Anh Peterborough U19 Anh Tuổi 18 v West Bromwich Albion, 18/5/2015
Jake Clarke-Salter Anh Chelsea Anh Carshalton U19 Anh Tuổi 18 v Aston Villa, 2/4/2016 Guus Hiddink
Tammy Abraham Anh Chelsea Anh London U19 Anh Tuổi 18 v Liverpool, 11/5/2016
Fikayo Tomori Anh Chelsea Canada Calgary U19 Anh Tuổi 18 v Leicester City, 15/5/2016

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội dự bị

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Professional U21 Development League League 1
    • (1): 2014
  • The Football Combination
    • (11): 1948–49, 1954–55, 1957–58, 1959–60, 1960–61, 1964–65, 1974–75, 1976–77, 1984–85, 1990–91, 1993–94
  • Premier Reserve League - Vô địch Quốc gia
    • (1): 2010–11
  • Premier Reserve League - Vô địch phía Nam
    • (1): 2010–11
  • London Challenge Cup
    • (5): 1919–20, 1926–27, 1949–50, 1959–60, 1960–61

Đội học viện

[sửa | sửa mã nguồn]
  • UEFA Youth League
    • (2): 2015, 2016
  • FA Youth Cup
    • (7): 1960, 1961, 2010, 2012, 2014, 2015, 2016
  • Giải bóng đá trẻ Bắc Ireland (U-15)
    • (1): 2010

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Chelsea and Manchester City starting to dominate youth football”. Dailymail.com. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2014.
  2. ^ “Academy – Development Squad”. Chelsea F.C. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2022.
  3. ^ “Academy – U18s”. Chelsea F.C. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ “Introducing the 2022/23 Chelsea Academy scholars” (bằng tiếng Anh). Chelsea F.C. 7 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2022.
  5. ^ “Academy – Staff”. Chelsea F.C. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022.
  6. ^ “Claude Makelele”. Chelsea F.C. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2022.
  7. ^ “Academy roll of honour”. Chelsea F.C. ngày 8 tháng 4 năm 2016.
  • x
  • t
  • s
Câu lạc bộ bóng đá Chelsea
  • Huấn luyện viên
    • Nam
    • Nữ
  • Mùa giải
    • Nam
    • Nữ
  • Mùa giải hiện tại
    • Nam
    • Nữ
Các đội
  • Nam
  • Dự bị & Học viện
  • Nữ
Lịch sử
  • Lịch sử
  • Kỉ lục và Số liệu
  • Kết quả các giải quốc tế
Sân nhà
  • * Stamford Bridge
  • Chelsea Pitch Owners
Các sân khác
  • Trung tâm huấn luyện Cobham
  • Kingsmeadow (Đội nữ và Học viện)
Danh hiệu
  • Nam
  • Dự bị & Học viện
  • Nữ
Cầu thủ
  • Nam
  • Tốt nghiệp Học viện
  • Nữ
Kình địch
  • Kết quả giải quốc gia theo đối thủ
  • Arsenal
  • Leeds United
  • Tottenham
  • Derby Tây Luân Đôn
Các trận nổi bật
  • Nam
  • Nữ
Cổ động viên
  • Chelsea Headhunters
Truyền thông
  • Chelsea TV
  • The Great Game
  • Football Icon
Đĩa nhạc
  • "Blue is the Colour" (1972)
  • "No One Can Stop Us Now" (1994)
  • "Blue Day" (1997)
  • "Blue Tomorrow" (2000)
  • Thể loại Thể loại:Chelsea F.C.
  • Cổng thông tin Chủ đề:Bóng đá
  • Trang Commons Commons:Chelsea F.C.

Bản mẫu:Bóng đá trẻ và học viện Anh

Từ khóa » Hậu Vệ Trẻ Của Chelsea