Đội Tuyển Bóng Chuyền Nam Quốc Gia Hàn Quốc – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bước tới nội dung Hàn Quốc
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đội_tuyển_bóng_chuyền_nam_quốc_gia_Hàn_Quốc&oldid=40779992” Thể loại:
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Hiệp hội | Hiệp hội bóng chuyền Hàn Quốc | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Liên đoàn | AVC | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên | Park Ki-Won | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hạng FIVB | 164 164 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đồng phục | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thế vận hội Mùa hè | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 1964) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Hạng 5 (1984) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Giải vô địch thế giới | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 1956) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cúp thế giới | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 8 (Lần đầu vào năm 1977) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Hạng 5 (1991) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
www.kva.or.kr | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Danh hiệu
|
Đội tuyển bóng chuyền nam quốc gia Hàn Quốc đại diện cho Hàn Quốc ở các trận thi đấu và giao hữu bóng chuyền nam ở phạm vi quốc tế. Màn biểu diễn xuất sắc của đội tại Thế vận hội Mùa hè là vị trí thứ năm tại Thế vận hội Mùa hè 1984 ở Los Angeles, California.
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Thế vận hội Mùa hè
[sửa | sửa mã nguồn]- 1964 — Vị trí thứ 10
- 1968 — Không đủ điều kiện
- 1972 — Vị trí thứ 7
- 1976 — Vị trí thứ 6
- 1980 — Không đủ điều kiện
- 1984 — Vị trí thứ 5
- 1988 — Vị trí thứ 11
- 1992 — Vị trí thứ 9
- 1996 — Vị trí thứ 9
- 2000 — Vị trí thứ 9
- 2004 — Không đủ điều kiện
- 2008 — Không đủ điều kiện
- 2012 — Không đủ điều kiện
Giải vô địch thế giới
[sửa | sửa mã nguồn]- 1949 — Không tham gia
- 1952 — Không tham gia
- 1956 — Vị trí thứ 18
- 1960 — Không tham gia
- 1962 — Không tham gia
- 1966 — Không tham gia
- 1970 — Đủ điều kiện nhưng sau đó đã rút
- 1974 — Vị trí thứ 13
- 1978 — Vị trí thứ 4
- 1982 — Vị trí thứ 8
- 1986 — Không đủ điều kiện
- 1990 — Vị trí thứ 14
- 1994 — Vị trí thứ 8
- 1998 — Vị trí thứ 13
- 2002 — Đủ điều kiện nhưng sau đó đã rút
- 2006 — Vị trí thứ 17
- 2010 — Không đủ điều kiện
- 2014 — Đủ điều kiện
Cúp thế giới
[sửa | sửa mã nguồn]- 1965 — Không đủ điều kiện
- 1969 — Không đủ điều kiện
- 1977 — Vị trí thứ 7
- 1981 — Không đủ điều kiện
- 1985 — Vị trí thứ 7
- 1989 — Vị trí thứ 7
- 1991 — Vị trí thứ 5
- 1995 — Vị trí thứ 8
- 1999 — Vị trí thứ 7
- 2003 — Vị trí thứ 6
- 2007 — Vị trí thứ 11
- 2011 — Không đủ điều kiện
World Grand Champions Cup
[sửa | sửa mã nguồn]- 1993 — Vị trí thứ 6
- 1997 — Không đủ điều kiện
- 2001 — Vị trí thứ 4
- 2005 — Không đủ điều kiện
- 2009 — Không đủ điều kiện
- 2013 — Không đủ điều kiện
World League
[sửa | sửa mã nguồn]- 1990 — Không tham gia
- 1991 — Vị trí thứ 9
- 1992 — Vị trí thứ 8
- 1993 — Vị trí thứ 10
- 1994 — Vị trí thứ 9
- 1995 — Vị trí thứ 6
- 1996 — Không tham gia
- 1997 — Vị trí thứ 11
- 1998 — Vị trí thứ 11
- 1999 — Không tham gia
- 2000 — Không tham gia
- 2001 — Không tham gia
- 2002 — Không tham gia
- 2003 — Không tham gia
- 2004 — Không tham gia
- 2005 — Không tham gia
- 2006 — Vị trí thứ 10
- 2007 — Vị trí thứ 9
- 2008 — Vị trí thứ 13
- 2009 — Vị trí thứ 14
- 2010 — Vị trí thứ 16
- 2011 — Vị trí thứ 13
- 2012 — Vị trí thứ 14
- 2013 — Vị trí thứ 15
- 2014 — Vị trí thứ 19
Giải vô địch châu Á
[sửa | sửa mã nguồn]- 1975 — Hạng nhì
- 1979 — Hạng nhì
- 1983 — Vị trí thứ 3
- 1987 — Vị trí thứ 3
- 1989 — Vô địch
- 1991 — Hạng nhì
- 1993 — Vô địch
- 1995 — Vị trí thứ 3
- 1997 — Vị trí thứ 5
- 1999 — Vị trí thứ 3
- 2001 — Vô địch
- 2003 — Vô địch
- 2005 — Vị trí thứ 3
- 2007 — Vị trí thứ 3
- 2009 — Vị trí thứ 3
- 2011 — Vị trí thứ 3
- 2013 — Hạng nhì
- 2015 – Vị trí thứ 7
- 2017 – Vị trí thứ 3
Đại hội Thể thao châu Á
[sửa | sửa mã nguồn]- 1958 — Không tham gia
- 1962 — Vị trí thứ 4
- 1966 — Hạng nhì
- 1970 — Hạng nhì
- 1974 — Hạng nhì
- 1978 — Vô địch
- 1982 — Vị trí thứ 3
- 1986 — Hạng nhì
- 1990 — Hạng nhì
- 1994 — Vị trí thứ 3
- 1998 — Hạng nhì
- 2002 — Vô địch
- 2006 — Vô địch
- 2010 — Vị trí thứ 3
- 2014 —
Cúp bóng chuyền châu Á
[sửa | sửa mã nguồn]- 2008 — Hạng nhì
- 2010 — Vị trí thứ 6
- 2012 — Vị trí thứ 5
- 2014 — Vô địch
- 2016 — Vị trí thứ 8
- 2018 — [chưa xác định]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- 2003 World Cup — Vị trí thứ 6 Ko Hee-Jin, Chang Kwang-Kyun, Yeo Oh-Hyun, Choi Tae-Woong , Shin Sun-Ho, Lee Sun-Kyu, Yoon Kwan-Yeol, Kim Young-Rae, Suk Jin-Wook, Lee Hyung-Doo, Shin Young-Soo, và Chang Byung-Chul. HLV trưởng: Cha Joo-Hyun.
- Đại hội Thể thao châu Á 2010 — Vị trí thứ 3 Shin Young-Soo, Han Sun-Soo, Kwon Young-Min, Moon Sung-Min, Yeo Oh-Hyun, Kim Hak-Min, Kim Yo-Han, Ko Hee-Jin, Park Chul-Woo, Suk Jin-Wook, Ha Hyun-Yong, và Shin Yung-Suk. HLV trưởng: Shin Chi-Yong.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Hàn Quốc
- V-League
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- FIVB 2003 World Cup
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang chính thức KVA
| |
---|---|
|
- Đội tuyển thể thao nam quốc gia Hàn Quốc
- Bóng chuyền ở Hàn Quốc
- Đội tuyển bóng chuyền nam quốc gia
- Trang có lỗi kịch bản
- Hộp thông tin bản mẫu huy chương cần sửa chữa
Từ khóa » Số 19 Bóng Chuyền Hàn Quốc
-
'Nữ Thần Bóng Chuyền' Hàn Quốc Trở Lại Thi đấu Sau án Cấm Vĩnh Viễn
-
Nữ Thần Bóng Chuyền Hàn Quốc Tấu Hài Và Cà Khịa đối Thủ Cực Mạnh
-
Bóng Chuyền Hàn Quốc Và Màn Trình Diễn Thảm Họa Tại VNL 2022, Vì ...
-
Cặp "Nữ Thần" Bóng Chuyền Hàn Quốc Tiêu Tan Sự Nghiệp Vì Bạo Lực ...
-
"Nữ Thần Bóng Chuyền" Hàn Quốc Bất Ngờ Trở Lại Thi đấu Sau án Cấm ...
-
Nguồn Cơn Khiến 2 Chị Em “thiên Thần” Bóng Chuyền Hàn Quốc Bị ...
-
Nữ Thần Bóng Chuyền Số 1 Hàn Quốc "cà Khịa" đối Thủ, Trêu Cả Trọng Tài
-
LEE DA-YEONG VÀ LEE JEA-YEONG I BÍ ẨN TRONG ... - YouTube
-
Vượt Khó Sang Hy Lạp, Người đẹp Bóng Chuyền Hàn Quốc Lại Gặp ...
-
Link Xem Trực Tiếp Bóng Chuyền Nữ VNL 2022 Hàn Quốc Vs Italia ...
-
Tỷ Số Trực Tiếp Giải Vô địch Bóng Chuyền Nữ Châu Á: Chúa Tể Của ...
-
Mỹ Nam Bóng Chuyền Hàn Quốc Chết Chưa Rõ Nguyên Nhân Sau ...