Đội Tuyển Bóng đá Nữ Quốc Gia Việt Nam - Wikipedia

Việt Nam
Huy hiệu áo/Huy hiệu liên đoàn
Biệt danhNhững nữ chiến binh sao vàng[1][2]
Hiệp hộiVFF
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Liên đoàn khu vựcAFF (Đông Nam Á)
Huấn luyện viênMai Đức Chung
Đội trưởngHuỳnh Như
Thi đấu nhiều nhấtNguyễn Thị Tuyết Dung (119)
Vua phá lướiHuỳnh Như (67)
Mã FIFAVIE
Trang phục chính Trang phục phụ
Xếp hạng FIFA
Hiện tại 33 Tăng 1 (24 tháng 3 năm 2023)[3]
Cao nhất28 (tháng 6 năm 2013)
Thấp nhất43 (tháng 7 – tháng 10 năm 2003, tháng 8 năm 2004 – tháng 3 năm 2005, tháng 9 năm 2005)
Trận quốc tế đầu tiên
 Thái Lan 3–2 Việt Nam (Jakarta, Indonesia; 7 tháng 10 năm 1997)
Trận thắng đậm nhất
 Việt Nam 16–0 Maldives (Dushanbe, Tajikistan; 23 tháng 9 năm 2021)
Trận thua đậm nhất
 Triều Tiên 12–1 Việt Nam (Iloilo, Philippines; 9 tháng 11 năm 1999) Úc 11–0 Việt Nam (Sydney, Úc; 21 tháng 5 năm 2015)

Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam là đội tuyển bóng đá nữ đại diện Việt Nam tại các giải bóng đá quốc tế, và do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) quản lý.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong trận giao hữu Asian Cup nữ trước năm 2022 tại Tây Ban Nha, Việt Nam đã bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 khi có cầu thủ bị phát hiện nhiễm COVID-19.[4] Việt Nam thua Hàn Quốc và Nhật Bản với cùng tỷ số 0–3. Việt Nam lần đầu tiên lọt vào tứ kết Cúp bóng đá nữ châu Á sau trận hòa 2–2 với Myanmar. Việt Nam thua Trung Quốc tại tứ kết, sau đó bước vào giai đoạn play-off tranh vé thứ 5 châu Á của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 cùng Thái Lan và Đài Bắc Trung Hoa. Việt Nam đã giành được 2 trận thắng (2-0 trước Thái Lan, 2-1 trước Đài Bắc Trung Hoa), qua đó đủ điều kiện tham dự kỳ World Cup đầu tiên trong lịch sử của đội.[5]

Ở vòng chung kết World Cup 2023, kết quả bốc thăm là Việt Nam đụng 2 đội vừa vào chung kết giải đấu năm 2019 là Mỹ và Hà Lan, cùng một đội từ vòng Play-off liên lục địa (được xác định sau đó là Bồ Đào Nha). Tại giải năm đó, đội đã thua cả 3 trận trước với các tỉ số 0-3 trước Mỹ, 0-2 trước Bồ Đào Nha và 0-7 trước Hà Lan (trận đấu có tỉ số chênh lệch nhất của giải) và dừng bước ở vòng bảng.[6]

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách 25 cầu thủ tập trung chuẩn bị tham dự Đại hội Thể thao châu Á 2022.Số lần ra sân và số bàn thắng cập nhật ngày 25 tháng 9 năm 2023, sau trận đấu với  Bangladesh.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
14 1TM Trần Thị Kim Thanh (đội phó) 18 tháng 9, 1993 (31 tuổi) 52 0 Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh
20 1TM Khổng Thị Hằng 10 tháng 10, 1993 (31 tuổi) 31 0 Việt Nam Than Khoáng Sản Việt Nam
1 1TM Đào Thị Kiều Oanh 25 tháng 1, 2003 (21 tuổi) 0 0 Việt Nam Hà Nội
2HV Chương Thị Kiều (đội phó) 19 tháng 8, 1995 (29 tuổi) 92 5 Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh
17 2HV Trần Thị Thu Thảo 15 tháng 1, 1993 (31 tuổi) 49 3 Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh
5 2HV Hoàng Thị Loan 6 tháng 2, 1995 (29 tuổi) 45 2 Việt Nam Hà Nội
4 2HV Trần Thị Thu 15 tháng 7, 1991 (33 tuổi) 37 2 Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh
2HV Nguyễn Thị Mỹ Anh 27 tháng 11, 1994 (30 tuổi) 27 0 Việt Nam Thái Nguyên T&T
2 2HV Lương Thị Thu Thương 1 tháng 5, 2000 (24 tuổi) 28 0 Việt Nam Than Khoáng Sản Việt Nam
10 2HV Trần Thị Hải Linh 8 tháng 6, 2001 (23 tuổi) 22 0 Việt Nam Hà Nội
13 2HV Lê Thị Diễm My 23 tháng 8, 1996 (28 tuổi) 19 0 Việt Nam Than Khoáng Sản Việt Nam
3 2HV Trần Thị Duyên 28 tháng 12, 2000 (23 tuổi) 4 1 Việt Nam Phong Phú Hà Nam
6 2HV Nguyễn Thị Hoa 28 tháng 11, 2000 (23 tuổi) 1 0 Việt Nam Hà Nội
22 2HV Phạm Thị Lan Anh 4 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 0 0 Việt Nam Hà Nội
2HV Nguyễn Thị Thùy Linh 25 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 0 0 Việt Nam Phong Phú Hà Nam
7 3TV Nguyễn Thị Tuyết Dung 13 tháng 12, 1993 (30 tuổi) 123 51 Việt Nam Phong Phú Hà Nam
15 3TV Nguyễn Thị Bích Thùy 1 tháng 5, 1994 (30 tuổi) 69 15 Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh
11 3TV Thái Thị Thảo 12 tháng 2, 1995 (29 tuổi) 50 13 Việt Nam Hà Nội
16 3TV Dương Thị Vân 20 tháng 9, 1994 (30 tuổi) 46 2 Việt Nam Than Khoáng Sản Việt Nam
19 3TV Nguyễn Thị Thanh Nhã 25 tháng 9, 2001 (23 tuổi) 32 7 Việt Nam Hà Nội
21 3TV Ngân Thị Vạn Sự 29 tháng 4, 2001 (23 tuổi) 31 6 Việt Nam Hà Nội
8 3TV Nguyễn Thị Trúc Hương 4 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 4 0 Việt Nam Than Khoáng Sản Việt Nam
12 4 Phạm Hải Yến (đội phó) 9 tháng 11, 1994 (30 tuổi) 81 44 Việt Nam Hà Nội
9 4 Nguyễn Thị Thúy Hằng 19 tháng 11, 1997 (27 tuổi) 18 6 Việt Nam Than Khoáng Sản Việt Nam
4 Vũ Thị Hoa 6 tháng 11, 2003 (21 tuổi) 6 0 Việt Nam Hà Nội

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn:[7]

Thi đấu nhiều nhất
# Cầu thủ Số lần ra sân Số bàn thắng Thời gian thi đấu
1 Nguyễn Thị Tuyết Dung 121 51 2011–
2 Đặng Thị Kiều Trinh 118 0 2004–2018
3 Đoàn Thị Kim Chi 109 29 1998–2010
4 Huỳnh Như 106 67 2011–
5 Nguyễn Thị Minh Nguyệt 92 40 2004–2016
6 Chương Thị Kiều 92 5 2011–
7 Đỗ Thị Ngọc Châm 86 49 2002–2014
8 Nguyễn Thị Xuyến 85 5 2007–2019
9 Đào Thị Miện 82 27 1998–2010
10 Trần Thị Kim Hồng 80 17 2003–2014
11 Phạm Hải Yến 79 42 2011–
12 Nguyễn Thị Liễu 77 14 2011–
Ghi nhiều bàn thắng nhất
# Cầu thủ Số bàn thắng Số lần ra sân Hiệu suất Thời gian thi đấu
1 Huỳnh Như 67 103 0.65 2011–
2 Lưu Ngọc Mai 57 61 0.93 1998–2003
3 Nguyễn Thị Tuyết Dung 51 119 0.43 2011–
4 Đỗ Thị Ngọc Châm 49 86 0.57 2002–2014
5 Phạm Hải Yến 42 76 0.55 2011–
6 Nguyễn Thị Minh Nguyệt 40 92 0.43 2004–2016
7 Nguyễn Thị Muôn 38 70 0.54 2009–2018
8 Đoàn Thị Kim Chi 29 109 0.27 1998–2010
9 Văn Thị Thanh 23 58 0.4 2003–2009

Huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến 3 tháng 7 năm 2023
Vị trí Tên Quốc tịch
Trưởng đoàn Trương Hải Tùng  Việt Nam
Huấn luyện viên trưởng Mai Đức Chung
Trợ lý Huấn luyện viên Đoàn Minh Hải
Nguyễn Anh Tuấn
Đoàn Thị Kim Chi
Phùng Thị Minh Nguyệt
Huấn luyện viên Thủ môn Nguyễn Thị Kim Hồng
Huấn luyện viên Thể lực Cedric Roger  Pháp
Bác sỹ Trần Thị Trinh  Việt Nam
Lương Thị Thúy
Giám đốc Kỹ thuật Koshida Takeshi  Nhật Bản

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
Thời gian Tên Quốc tịch Danh hiệu
1997 Trần Thanh Ngữ[8][a]  Việt Nam Huy chương đồng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997
2001 Steve Darby  Anh Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2001
2002–2006 Giả Quảng Thác  Trung Quốc
2003–2005 Mai Đức Chung  Việt Nam Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2003 Á quân Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2004 Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2005
2006 Trần Ngọc Thái Tuấn Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2006
3/2007–7/2007 Ngô Lê Bằng (tạm quyền)
8/2007–6/2014 Trần Vân Phát  Trung Quốc Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2007 Huy chương bạc Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007 Á quân Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2008 Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2009 Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2011 Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2012 Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2013 Huy chương bạc Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013
4/2010–5/2010 Vũ Bá Đông (tạm quyền)  Việt Nam
8/2014–12/2014 Mai Đức Chung Hạng tư Đại hội Thể thao châu Á 2014
3/2015–12/2015 Norimatsu Takashi  Nhật Bản Hạng tư Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2015
2016–2023 Mai Đức Chung  Việt Nam Á quân Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2016 Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2018 Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2019 Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021Hạng tư Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2022 Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023

Tài trợ

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà tài trợ chính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Yanmar[11]
  • Honda[12]
  • Grand Sport[13]
  • Suzuki
  • Sony[14]
  • SABECO[15]
  • Z.com
  • Herbalife Nutrition[16][17]
  • Vinamilk[18]
  • Acecook[19]
  • Coca-Cola[20]

Nhà tài trợ địa phương

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Eximbank
  • Kao Việt Nam[21]
  • Petrovietnam
  • Tập đoàn Hoa Sen
  • Kova Paint
  • Next Media
  • Tập đoàn Động Lực
  • Viettel Mobile
  • Thép Cửu Long
  • Tập đoàn Thái Sơn Nam
  • Tập đoàn Cánh Buồm Đỏ
  • Công ty cổ phần Hữu Liên Á Châu

Trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn] Afghanistan  v  Việt Nam
Tháng 4 năm 2023 (2023-04) Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 1 Afghanistan  Bị hủy  Việt Nam Kathmandu, Nepal
Sân vận động: Dasharath Rangasala
Palestine  v  Việt Nam
Tháng 4 năm 2023 (2023-04) Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 1 Palestine  Bị hủy  Việt Nam Kathmandu, Nepal
Sân vận động: Dasharath Rangasala
Nepal    v  Việt Nam
5 tháng 4 năm 2023 (2023-04-05) Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 1 Nepal    1–5  Việt Nam Kathmandu, Nepal
18:00 UTC+5:45
  • Bhandari  80'
Chi tiết
  • Phạm Hải Yến  11'
  • Huỳnh Như  36' (ph.đ.), 48'
  • Nguyễn Thị Bích Thùy  38'
  • Nguyễn Thị Thanh Nhã  90+1'
Sân vận động: Dasharath Rangasala Lượng khán giả: 2,715Trọng tài: Sunita Thongthawin (Thái Lan)
Việt Nam  v  Nepal
8 tháng 4 năm 2023 (2023-04-08) Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 1 Việt Nam  2–0  Nepal Kathmandu, Nepal
18:00 UTC+5:45 Phạm Hải Yến  4', 7' Chi tiết Sân vận động: Dasharath Rangasala
Biwako Seikei Sport College Nhật Bản v  Việt Nam
19 tháng 4 năm 2023 (2023-04-19) Giao hữu Biwako Seikei Sport College Nhật Bản 0–4  Việt Nam Ōsaka, Nhật Bản
14:00 UTC+9 Chi tiết Sân vận động: J-GREEN Sakai
Cerezo Osaka Nhật Bản v  Việt Nam
22 tháng 4 năm 2023 (2023-04-22) Giao hữu Cerezo Osaka Nhật Bản 2–0  Việt Nam Ōsaka, Nhật Bản
--:-- UTC+9
  • Tomoko Tanaka  11'
  • Miyuka Momono  42'
Chi tiết Sân vận động: J-GREEN Sakai
Đại học Thể dục Thể Thao Osaka Nhật Bản v  Việt Nam
26 tháng 4 năm 2023 (2023-04-26) Giao hữu Đại học Thể dục Thể Thao Osaka Nhật Bản 0–0  Việt Nam Ōsaka, Nhật Bản
--:-- UTC+9 Chi tiết Sân vận động: J-GREEN Sakai
Việt Nam  v  Malaysia
3 tháng 5 năm 2023 (2023-05-03) Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023 - Vòng bảng Việt Nam  3–0  Malaysia Phnôm Pênh, Campuchia
16:00 UTC+7
  • Phạm Hải Yến  5'
  • Nguyễn Thị Bích Thùy  24'
  • Jaciah  34' (l.n.)
Sân vận động: Old RCAF
Myanmar  v  Việt Nam
6 tháng 5 năm 2023 (2023-05-06) Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023 - Vòng bảng Myanmar  1–3  Việt Nam Phnôm Pênh, Campuchia
16:00 UTC+7 Naw Htet Htet Wai  42'
  • Huỳnh Như  10'
  • Nguyễn Thị Thanh Nhã  76'
  • Trần Thị Thùy Trang  89'
Sân vận động: Old RCAF
Việt Nam  v  Philippines
9 tháng 5 năm 2023 (2023-05-09) Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023 - Vòng bảng Việt Nam  1–2  Philippines Phnôm Pênh, Campuchia
16:00 UTC+7
  • Nguyễn Thị Bích Thùy  40'
  • Bolden  12' (ph.đ.)
  • Long  82'
Sân vận động: RSN
Việt Nam  v  Campuchia
12 tháng 5 năm 2023 (2023-05-12) Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023 - Bán kết Việt Nam  4–0  Campuchia Phnôm Pênh, Campuchia
16:00 UTC+7
  • Ngân Thị Vạn Sự  20'
  • Phạm Hải Yến  30'
  • Trần Thị Thùy Trang  36' (ph.đ.)
  • Huỳnh Như  90+3' (ph.đ.)
Sân vận động: Olympic Lượng khán giả: 9,849Trọng tài: Mahnaz Zokaee (Iran)
Việt Nam  v  Myanmar
15 tháng 5 năm 2023 (2023-05-15) Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023 - Chung kết Việt Nam  2–0  Myanmar Phnôm Pênh, Campuchia
19:30 UTC+7
  • Huỳnh Như  12'
  • Nguyễn Thị Thanh Nhã  75'
Sân vận động: Olympic Trọng tài: Plong Pichakara (Campuchia)
Eintracht Frankfurt Đức v  Việt Nam
10 tháng 6 năm 2023 (2023-06-10) Giao hữu Eintracht Frankfurt Đức 1–2  Việt Nam Rüsselsheim am Main, Đức
14:00 UTC+2
  • Khalifa  65'
Chi tiết
  • Nguyễn Thị Bích Thùy  9'
  • Phạm Hải Yến  52'
Sân vận động: Sommerdamm
TSV Schott Mainz Đức v  Việt Nam
15 tháng 6 năm 2023 (2023-06-15) Giao hữu TSV Schott Mainz Đức 0–2  Việt Nam Rüsselsheim am Main, Đức
14:00 UTC+2 Chi tiết
  • Phạm Hải Yến  10'
  • Nguyễn Thị Thúy Hằng  90'
Sân vận động: Sommerdamm
U-23 Ba Lan Ba Lan v  Việt Nam
19 tháng 6 năm 2023 (2023-06-19) Giao hữu U-23 Ba Lan Ba Lan 2–1  Việt Nam Pruszków, Ba Lan
11:00 UTC+2
  • Sobal  23'
  • Grzybowska  58'
Chi tiết
  • Ngân Thị Vạn Sự  88'
Sân vận động: Znicz Pruszków
Đức  v  Việt Nam
24 tháng 6 năm 2023 (2023-06-24) Giao hữu Đức  2–1  Việt Nam Offenbach, Đức
18:15 UTC+2
  • Krumbiegel  3'
  • Minge  80'
Nguyễn Thị Thanh Nhã  90+2' Sân vận động: Stadion am Bieberer Berg Trọng tài: Kirsty Dowle (Anh)
New Zealand  v  Việt Nam
10 tháng 7 năm 2023 (2023-07-10) Giao hữu New Zealand  2–0  Việt Nam Napier, New Zealand
17:30 UTC+12
  • Bott  17'
  • Hand  44'
Sân vận động: McLean Park Trọng tài: Rebecca Durcau (Úc)
Việt Nam  v  Tây Ban Nha
14 tháng 7 năm 2023 (2023-07-14) Giao hữu Việt Nam  0–9  Tây Ban Nha Auckland, New Zealand
12:30 UTC+12
  • Redondo  7'
  • Castillo  12'
  • Paralluelo  51', 88'
  • González  60', 65'
  • Hermoso  63', 83'
  • Bonmatí  71'
Sân vận động: McLennan Park 1
Hoa Kỳ  v  Việt Nam
22 tháng 7 năm 2023 (2023-07-22) World Cup nữ 2023 - Vòng bảng Hoa Kỳ  3–0  Việt Nam Auckland, New Zealand
13:00 UTC+12
  • Smith  14', 45+7'
  • Horan  77'
Chi tiết Sân vận động: Eden Park Lượng khán giả: 41,107Trọng tài: Bouchra Karboubi (Maroc)
Bồ Đào Nha  v  Việt Nam
27 tháng 7 năm 2023 (2023-07-27) World Cup nữ 2023 - Vòng bảng Bồ Đào Nha  2–0  Việt Nam Hamilton, New Zealand
19:30 UTC+12
  • Telma  7'
  • Nazareth  21'
Chi tiết Sân vận động: Waikato Lượng khán giả: 6,645Trọng tài: Salima Mukansanga (Rwanda)
Việt Nam  v  Hà Lan
1 tháng 8 năm 2023 (2023-08-01) World Cup nữ 2023 - Vòng bảng Việt Nam  0–7  Hà Lan Dunedin, New Zealand
19:00 UTC+12 Chi tiết
  • Martens  8'
  • Snoeijs  11'
  • Brugts  18', 57'
  • Roord  23', 83'
  • Van de Donk  45'
Sân vận động: Forsyth Barr Lượng khán giả: 8,315Trọng tài: Ivana Martinčić (Croatia)
Việt Nam  v  Hồng Kông
2 tháng 9 năm 2023 (2023-09-02) Giao hữu Việt Nam  2-1  Hồng Kông Hà Nội, Việt Nam
  • Nguyễn Thị Thúy Hằng  32'
  • Phạm Hải Yến  55'
Sân vận động: Lạch Tray
Việt Nam  v  Nepal
22 tháng 9 năm 2023 (2023-09-22) Đại hội Thể thao châu Á 2022 - Vòng bảng Việt Nam  2-0  Nepal Ôn Châu, Trung Quốc
16:00 UTC+8
  • Phạm Hải Yến  53'
  • Nguyễn Thị Bích Thùy  64'
Chi tiết Sân vận động: Olympic Ôn Châu Lượng khán giả: 1,367Trọng tài: Đông Phương Ngọc (Trung Quốc)
Bangladesh  v  Việt Nam
25 tháng 9 năm 2023 (2023-09-25) Đại hội Thể thao châu Á 2022 - Vòng bảng Bangladesh  1-6  Việt Nam Ôn Châu, Trung Quốc
16:00 UTC+8
  • Parvin  87'
Chi tiết
  • Phạm Hải Yến  5'
  • Nguyễn Thị Thúy Hằng  34'
  • Trần Thị Duyên  65'
  • Nguyễn Thị Bích Thùy  71', 80'
  • Thái Thị Thảo  78'
Sân vận động: Olympic Ôn Châu Lượng khán giả: 2,108Trọng tài: Dư Hồng (Trung Quốc)
Nhật Bản  v  Việt Nam
28 tháng 9 năm 2023 (2023-09-28) Đại hội Thể thao châu Á 2022 - Vòng bảng Nhật Bản  7–0  Việt Nam Ôn Châu, Trung Quốc
16:00 UTC+8 Sân vận động: Olympic Ôn Châu
Việt Nam  v  Uzbekistan
26 tháng 10 năm 2023 (2023-10-26) Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 2 Việt Nam  0–1  Uzbekistan Tashkent, Uzbekistan
Ấn Độ  v  Việt Nam
29 tháng 10 năm 2023 (2023-10-29) Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 2 Ấn Độ  1–3  Việt Nam Tashkent, Uzbekistan
Nhật Bản  v  Việt Nam
1 tháng 11 năm 2023 (2023-11-01) Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 2 Nhật Bản  2–0  Việt Nam Tashkent, Uzbekistan

Giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Cúp thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
Năm Kết quả St T H B Bt Bb Hs
1999 Không tham dự
2003 Không vượt qua vòng loại
2007
2011
2015
2019
Úc New Zealand 2023 Vòng 1 3 0 0 3 0 12 -12
2027 chưa xác định
Tổng 3 0 0 3 0 12 -12

Thế vận hội

[sửa | sửa mã nguồn]
Thế vận hội Mùa hè
Năm Kết quả St T H B Bt Bb
2000 Không tham dự
2004
2008 Không vượt qua vòng loại
2012
2016
2020
2024
Tổng

Cúp châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá nữ châu Á
Năm Kết quả Vị trí St T H B Bt Bb
1997 Không tham dự
Philippines 1999 Vòng bảng 9/15 4 2 0 2 9 16
Đài Bắc Trung Hoa 2001 7/15 4 2 0 2 11 7
Thái Lan 2003 5/14 3 2 0 1 6 9
Úc 2006 6/8 3 1 0 2 1 7
Việt Nam 2008 6/8 3 1 0 2 1 4
Trung Quốc 2010 7/8 3 0 0 3 0 12
Việt Nam 2014 Hạng sáu 6/8 4 1 0 3 4 9
Jordan 2018 Vòng bảng 8/8 3 0 0 3 0 16
Ấn Độ 2022 Tứ kết 6/12 6 2 1 3 7 12
Tổng 33 11 1 21 38 92

Á vận hội

[sửa | sửa mã nguồn]
Đại hội Thể thao châu Á
Năm Kết quả St T H B Bt Bb
Thái Lan 1998 Vòng bảng 3 0 1 2 1 16
Hàn Quốc 2002 Hạng sáu 5 0 1 4 2 16
Qatar 2006 Vòng bảng 3 0 0 3 2 11
Trung Quốc 2010 3 1 0 2 4 7
Hàn Quốc 2014 Hạng tư 5 2 0 3 7 12
Indonesia 2018 Tứ kết 3 1 1 1 3 9
Trung Quốc 2022 Vòng bảng 3 2 0 1 8 8
Tổng 19 3 2 14 16 62

Giải vô địch Đông Nam Á

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á
Năm Kết quả St T H B Bt Bb
Việt Nam 2004 Á quân 5 4 1 0 16 2
Việt Nam 2006 Vô địch 3 3 0 0 5 2
Myanmar 2007 Hạng ba 5 4 0 1 32 3
Việt Nam 2008 Á quân 6 5 0 1 26 3
Lào 2011 Hạng ba 5 4 0 1 34 3
Việt Nam 2012 Vô địch 5 4 1 0 23 3
Myanmar 2013 Hạng ba 6 3 2 1 9 3
Việt Nam 2015 Hạng tư 5 3 0 2 18 8
Myanmar 2016 Á quân 5 3 2 0 24 4
Indonesia 2018 Hạng ba 6 5 0 1 30 7
Thái Lan 2019 Vô địch 5 5 0 0 24 1
Philippines 2022 Hạng tư 6 4 0 2 21 8
Tổng 62 47 6 9 262 47

Đại hội Thể thao Đông Nam Á

[sửa | sửa mã nguồn]
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Năm Kết quả St T H B Bt Bb
Indonesia 1997 Hạng ba 4 2 0 2 8 6
Malaysia 2001 Vô địch 4 3 1 0 16 1
Việt Nam 2003 5 5 0 0 17 3
Philippines 2005 5 4 0 1 15 2
Thái Lan 2007 Á quân 4 3 0 1 16 4
Lào 2009 Vô địch 5 2 3 0 14 3
Myanmar 2013 Á quân 4 3 0 1 13 2
Malaysia 2017 Vô địch 4 3 1 0 13 2
Philippines 2019 4 3 1 0 10 1
Việt Nam 2021 4 4 0 0 11 1
Campuchia 2023 5 4 0 1 13 3
Tổng 48 38 6 6 146 28

Đối đầu

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến 1 tháng 8 năm 2023, sau trận đấu với  Hà Lan.
Đối đầu Trận đấu đầu tiên Số trận Thắng Hoà Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số Liên đoàn
 Úc 2008 9 0 0 9 1 44 −43 AFC
 Bahrain 2013 1 1 0 0 8 0 +8 AFC
 Campuchia 2019 4 4 0 0 24 0 +24 AFC
 Trung Quốc 2002 14 0 0 14 3 53 −50 AFC
 Đài Bắc Trung Hoa 1999 14 7 4 3 22 17 +5 AFC
 Colombia 2018 1 0 0 1 0 2 −2 CONMEBOL
 Pháp 2022 7 −7 UEFA
 Đức 2023 1 2 −1
 Guam 2001 1 1 0 0 2 0 +2 AFC
 Hồng Kông 2006 5 5 22 2 +21
 Ấn Độ 1999 4 3 1 9 +7
 Indonesia 1997 12 12 0 72 1 +71
 Iran 2008 3 3 13 2 +11
 Nhật Bản 1998 13 0 0 13 2 63 −61 AFC
 Jordan 2010 10 9 1 0 24 4 +20 AFC
 CHDCND Triều Tiên 1998 8 0 0 8 1 41 −40 AFC
 Hàn Quốc 2002 13 1 0 12 7 46 −39
 Kyrgyzstan 2009 2 2 0 0 22 1 +21 AFC
 Lào 2007 9 9 0 0 51 1 +50
 Malaysia 2003 10 10 0 0 56 1 +53
 Maldives 2004 3 3 0 0 35 0 +35
 México 2016 1 0 0 1 0 1 −1 CONCACAF
 Myanmar 1997 35 23 7 5 70 37 +33 AFC
 Hà Lan 2023 1 0 0 1 0 7 -7 UEFA
 Nepal 2023 2 2 0 0 7 1 +6 AFC
 New Zealand 2023 1 0 0 1 0 2 −2 OFC
 Philippines 1997 18 16 0 2 73 9 +64 AFC
 Bồ Đào Nha 2023 1 0 0 1 0 2 −2 UEFA
 Singapore 2001 8 8 0 0 70 1 +69 AFC
 Tây Ban Nha 2023 1 0 0 1 0 9 −9 UEFA
 Syria 2017 1 1 0 0 11 0 +11 AFC
 Tajikistan 2021 1 1 0 0 7 0 +7
 Thái Lan 1997 36 18 9 9 50 39 +11
 Đông Timor 2022 1 1 0 0 6 0 +6
 Hoa Kỳ 2023 1 0 0 1 0 3 -3 CONCACAF
 Uzbekistan 2003 4 3 0 1 11 5 +6 AFC
Tổng cộng 238 136 22 80 668 387 +281

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Có nguồn viết Mai Đức Chung mới là huấn luyện viên tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997[9][10]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Xin cám ơn những Nữ chiến binh Sao Vàng!”. phunuonline. ngày 8 tháng 12 năm 2019.
  2. ^ “Vui xuân mới, thêm những động lực mới với các "nữ chiến binh sao Vàng"”. baohoabinh.com.vn. ngày 28 tháng 1 năm 2020.
  3. ^ “Bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 24 tháng 3 năm 2023. Truy cập 24 tháng 3 năm 2023.
  4. ^ “Tuyển nữ Việt Nam sẽ chờ các ca mắc COVID-19 tại Tây Ban Nha bình phục”.
  5. ^ “AFC Women's Asian Cup Playoff: Vietnam Beat Chinese Taipei to Create FIFA Women's World Cup History”. ngày 6 tháng 2 năm 2022.
  6. ^ VTV, BAO DIEN TU (1 tháng 8 năm 2023). “ĐT nữ Việt Nam khép lại hành trình tại VCK FIFA World Cup nữ 2023”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2023.
  7. ^ “Thống kê số trận đấu, số bàn thắng của các cầu thủ nữ Việt Nam!”. ngày 19 tháng 07 năm 2023.
  8. ^ “Câu chuyện bóng đá nữ Việt Nam: 30 năm, đôi chân trần & suất World Cup!”. VFF. 21 tháng 5 năm 2014.
  9. ^ “Từng suýt làm Phó Chủ tịch VFF, HLV Mai Đức Chung lại rẽ hướng theo bóng đá nữ như thế nào?”. Tổ quốc. 6 tháng 7 năm 2023.
  10. ^ “Với những gì HLV Mai Đức Chung đã cống hiến, ông thật xứng danh anh hùng”. Thanh Niên. 20 tháng 5 năm 2023.
  11. ^ “Yanmar Announces Official Sponsorship of the Vietnamese National Football Team”. Yanmar. ngày 4 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2018.
  12. ^ “Lịch thi đấu Giải futsal HDBank Cúp quốc gia 2019 (Giai đoạn 1)” [Fixture schedule of futsal HDBank National Cup 2019 (Phase 1)]. Vietnam Football Federation. ngày 17 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
  13. ^ “Grand Sport signs sponsorship deal with VN national teams”. Việt Nam News. ngày 20 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2018.
  14. ^ “Sony Việt Nam là Nhà tài trợ chính thức của các Đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam” [Sony Vietnam is the official sponsor of Vietnamese national football team]. Sony Corporation. ngày 8 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2018.
  15. ^ VietnamPlus (ngày 21 tháng 6 năm 2021). “SABECO to sponsor national football teams for one year | Culture - Sports | Vietnam+ (VietnamPlus)”. VietnamPlus (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021.
  16. ^ “Herbalife Vietnam sponsor Vietnam national teams”. Aseanfootball.org (bằng tiếng Anh). ngày 6 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021.
  17. ^ “VFF - TNI trở thành Nhà tài trợ chính ĐTQG Việt Nam trong 3 năm liên tiếp”. Vff.org. ngày 25 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.
  18. ^ “Vinamilk tài trợ chính cho các Đội tuyển bóng đá Quốc gia: Vì một Việt Nam vươn cao” [Vinamilk is the main sponsor for the national football team: For a high Vietnam]. Vietnam Football Federation. ngày 3 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  19. ^ Phan Hồng (ngày 1 tháng 4 năm 2018). “Acecook Việt Nam đồng hành cùng các ĐTQG” [Acecook Vietnam accompanies the national team]. Bóng đá+. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2018.
  20. ^ “LĐBĐVN ký kết hợp tác với Coca-Cola: Cùng đội tuyển bóng đá chinh phục giấc mơ vàng” [Vietnamese national football organisation signed a partnership with Coca-Cola: Together with the football team to conquer the golden dream]. Vietnam Football Federation. ngày 13 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
  21. ^ “Kao Việt Nam chính thức trở thành Nhà tài trợ các ĐTQG Việt Nam” [Kao Vietnam officially became a sponsor of Vietnam national teams]. Vietnam Football Federation. ngày 25 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đội tuyển nữ quốc gia Việt Nam
Các giải đấu
Đội hình đội tuyển nữ Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Đội hình bóng đá nữ Việt NamHạng tư Đại hội Thể thao châu Á 2014
  • Đặng Thị Kiều Trinh
  • Nguyễn Thị Xuyến
  • Nguyễn Thị Mai
  • Trần Thị Hồng Nhung
  • Bùi Thị Như
  • Phạm Hoàng Quỳnh
  • Nguyễn Thị Tuyết Dung
  • Nguyễn Thị Liễu
  • Trần Thị Thùy Trang
  • 10 Phạm Hải Yến
  • 11 Nguyễn Thị Nguyệt
  • 12 Vũ Thị Nhung
  • 13 Nguyễn Thị Muôn
  • 14 Lê Thị Tuyết Mai
  • 15 Nguyễn Thị Ngọc Anh (ĐT)
  • 16 Nguyễn Thị Thành
  • 17 Nguyễn Hải Hòa
  • 18 Nguyễn Thị Minh Nguyệt
  • Huấn luyện viên: Việt Nam Mai Đức Chung
Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Đội hình bóng đá nữ Việt NamTứ kết Đại hội Thể thao châu Á 2018
  • Trần Thị Hải Yến
  • Trần Thị Hồng Nhung
  • Chương Thị Kiều (ĐT)
  • Nguyễn Thanh Huyền
  • Bùi Thanh Thúy
  • Bùi Thúy An
  • Nguyễn Thị Tuyết Dung
  • Nguyễn Thị Liễu
  • Huỳnh Như
  • 11 Thái Thị Thảo
  • 12 Phạm Hải Yến
  • 13 Nguyễn Thị Mỹ Anh
  • 14 Trần Thị Kim Thanh
  • 15 Phạm Thị Tươi
  • 17 Đinh Thị Thùy Dung
  • 18 Nguyễn Thị Vạn
  • 20 Hà Thị Nhài
  • 21 Nguyễn Thị Thúy Hằng
  • 22 Khổng Thị Hằng
  • 23 Phạm Hoàng Quỳnh
  • Huấn luyện viên: Mai Đức Chung
Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Đội hình bóng đá nữ Việt NamHuy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 (lần thứ 5)
  • Đặng Thị Kiều Trinh (ĐT)
  • Nguyễn Thị Xuyến
  • Chương Thị Kiều
  • Vũ Thị Thúy
  • Bùi Thị Như
  • Vũ Thị Nhung
  • Nguyễn Thị Tuyết Dung
  • Nguyễn Thị Liễu
  • Trần Thị Thùy Trang
  • 11 Nguyễn Thị Nguyệt
  • 12 Phạm Hải Yến
  • 13 Nguyễn Thị Muôn
  • 14 Trần Thị Kim Thanh
  • 16 Nguyễn Thị Bích Thùy
  • 17 Nguyễn Hải Hòa
  • 18 Nguyễn Thị Vạn
  • 19 Huỳnh Như
  • 21 Bùi Thúy An
  • 23 Nguyễn Thị Thanh Hảo
  • 26 Trần Thị Hồng Nhung
  • Huấn luyện viên: Việt Nam Mai Đức Chung
Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Đội hình bóng đá nữ Việt NamHuy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 (lần thứ 6)
  • Trần Thị Hồng Nhung
  • Chương Thị Kiều
  • Hoàng Thị Loan
  • Vũ Thị Thúy
  • Nguyễn Thị Tuyết Dung
  • Nguyễn Thị Liễu
  • Huỳnh Như (ĐT)
  • 11 Thái Thị Thảo
  • 12 Phạm Hải Yến
  • 13 Lê Thị Diễm My
  • 14 Trần Thị Kim Thanh
  • 15 Phạm Thị Tươi
  • 16 Dương Thị Vân
  • 17 Trần Nguyễn Bảo Châu
  • 18 Nguyễn Thị Vạn
  • 20 Khổng Thị Hằng
  • 21 Vũ Thị Nhung
  • 22 Nguyễn Thị Xuyến
  • 23 Nguyễn Thị Bích Thùy
  • 25 Trần Thị Phương Thảo
  • Huấn luyện viên: Mai Đức Chung
Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Đội hình bóng đá nữ Việt NamVô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2019 (lần thứ 3)
  • Lại Thị Tuyết
  • Trần Thị Hồng Nhung
  • Chương Thị Kiều
  • Nguyễn Thanh Huyền
  • Trần Thị Thu Thảo
  • Vũ Thị Thúy
  • Nguyễn Thị Tuyết Dung
  • Nguyễn Thị Liễu
  • Huỳnh Như (ĐT)
  • 10 Lê Thu Thanh Hương
  • 11 Thái Thị Thảo
  • 12 Phạm Hải Yến
  • 13 Lê Thị Diễm My
  • 14 Trần Thị Kim Thanh
  • 15 Phạm Thị Tươi
  • 16 Dương Thị Vân
  • 17 Trần Nguyễn Bảo Châu
  • 18 Nguyễn Thị Vạn
  • 19 Nguyễn Thị Thúy Hằng
  • 20 Khổng Thị Hằng
  • 21 Vũ Thị Nhung
  • 22 Nguyễn Thị Xuyến
  • 23 Nguyễn Thị Bích Thùy
  • Huấn luyện viên: Mai Đức Chung
Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Đội hình bóng đá nữ Việt NamHạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2018
  • Đoàn Thị Ngọc Phượng
  • Trần Thị Hồng Nhung
  • Chương Thị Kiều
  • Nguyễn Thanh Huyền
  • Bùi Thanh Thúy
  • Bùi Thúy An
  • Nguyễn Thị Tuyết Dung
  • Nguyễn Thị Liễu
  • Huỳnh Như (ĐT
  • 10 Hoàng Thị Loan
  • 11 Thái Thị Thảo
  • 12 Phạm Hải Yến
  • 13 Nguyễn Thị Mỹ Anh
  • 14 Trần Thị Kim Thanh
  • 15 Phạm Thị Tươi
  • 16 Nguyễn Thị Ngọc Lê
  • 17 Đinh Thị Thùy Dung
  • 18 Nguyễn Thị Vạn
  • 19 Nguyễn Thị Huế
  • 20 Hà Thị Nhài
  • 21 Nguyễn Thị Thúy Hằng
  • 22 Khổng Thị Hằng
  • 23 Phạm Hoàng Quỳnh
  • Huấn luyện viên: Mai Đức Chung
Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Đội hình bóng đá nữ Việt NamGiải vô địch bóng đá nữ châu Á 2018
  • Đặng Thị Kiều Trinh (ĐT)
  • Nguyễn Thị Xuyến
  • Chương Thị Kiều
  • Vũ Thị Thúy
  • Bùi Thị Như
  • Bùi Thúy An
  • Nguyễn Thị Tuyết Dung
  • Nguyễn Thị Liễu
  • Trần Thị Thùy Trang
  • 10 Thái Thị Thảo
  • 11 Nguyễn Thị Thúy Hằng
  • 12 Phạm Hải Yến
  • 13 Nguyễn Thị Muôn
  • 14 Trần Thị Kim Thanh
  • 15 Phạm Thị Tươi
  • 16 Nguyễn Thị Bích Thùy
  • 17 Trần Thị Hồng Nhung
  • 18 Nguyễn Thị Vạn
  • 19 Huỳnh Như
  • 20 Trương Thị Phụng
  • 21 Trần Thị Phương Thảo
  • 22 Khổng Thị Hằng
  • 23 Phạm Hoàng Quỳnh
  • Huấn luyện viên: Việt Nam Mai Đức Chung
Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Đội hình bóng đá nữ Việt NamGiải vô địch bóng đá nữ châu Á 2022
  • Lại Thị Tuyết
  • Lương Thị Thu Thương
  • Chương Thị Kiều
  • Trần Thị Thu Thảo
  • Trần Thị Duyên
  • Phạm Hoàng Quỳnh
  • Nguyễn Thị Tuyết Dung
  • Trần Thị Thùy Trang
  • Huỳnh Như (ĐT)
  • 10 Nguyễn Thị Tuyết Ngân
  • 11 Thái Thị Thảo
  • 12 Phạm Hải Yến
  • 13 Lê Thị Diễm My
  • 14 Trần Thị Kim Thanh
  • 15 Phạm Thị Tươi
  • 16 Dương Thị Vân
  • 17 Trần Thị Phương Thảo
  • 18 Nguyễn Thị Vạn
  • 19 Nguyễn Thị Thanh Nhã
  • 20 Khổng Thị Hằng
  • 21 Ngân Thị Vạn Sự
  • 22 Nguyễn Thị Mỹ Anh
  • 23 Nguyễn Thị Bích Thùy
  • Huấn luyện viên: Việt Nam Mai Đức Chung
Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Các đội tuyển bóng đá nữ quốc gia châu Á (AFC)
  • Afghanistan
  • Ả Rập Xê Út
  • Ấn Độ
  • Bahrain
  • Bangladesh
  • Bhutan
  • Brunei
  • Campuchia
  • CHDCND Triều Tiên
  • Đông Timor
  • Guam
  • Hàn Quốc
  • Hồng Kông
  • Indonesia
  • Iran
  • Iraq
  • Jordan
  • Kuwait
  • Kyrgyzstan
  • Lào
  • Liban
  • Ma Cao
  • Malaysia
  • Maldives
  • Mông Cổ
  • Myanmar
  • Nepal
  • Nhật Bản
  • Oman
  • Pakistan
  • Palestine
  • Philippines
  • Qatar
  • Quần đảo Bắc Mariana†
  • Singapore
  • Sri Lanka
  • Syria
  • Tajikistan
  • Thái Lan
  • Đài Bắc Trung Hoa
  • Trung Quốc
  • Turkmenistan
  • UAE
  • Úc
  • Uzbekistan
  • Việt Nam
  • Yemen

† Thành viên dự khuyết - Không phải thành viên của FIFA

  • x
  • t
  • s
Kết quả thi đấu theo năm của các đội tuyển thuộc VFF
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • 2023
  • 2024

Từ khóa » Hình Bóng đá Nữ