Việt Nam |
Biệt danh | Những nữ chiến binh sao vàng[1][2] |
---|
Hiệp hội | VFF |
---|
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) |
---|
Liên đoàn khu vực | AFF (Đông Nam Á) |
---|
Huấn luyện viên | Mai Đức Chung |
---|
Đội trưởng | Huỳnh Như |
---|
Thi đấu nhiều nhất | Nguyễn Thị Tuyết Dung (119) |
---|
Vua phá lưới | Huỳnh Như (67) |
---|
Mã FIFA | VIE |
---|
Trang phục chính | Trang phục phụ | |
Xếp hạng FIFA |
---|
Hiện tại | 33 1 (24 tháng 3 năm 2023)[3] |
---|
Cao nhất | 28 (tháng 6 năm 2013) |
---|
Thấp nhất | 43 (tháng 7 – tháng 10 năm 2003, tháng 8 năm 2004 – tháng 3 năm 2005, tháng 9 năm 2005) |
---|
Trận quốc tế đầu tiên |
---|
Thái Lan 3–2 Việt Nam (Jakarta, Indonesia; 7 tháng 10 năm 1997) |
Trận thắng đậm nhất |
---|
Việt Nam 16–0 Maldives (Dushanbe, Tajikistan; 23 tháng 9 năm 2021) |
Trận thua đậm nhất |
---|
Triều Tiên 12–1 Việt Nam (Iloilo, Philippines; 9 tháng 11 năm 1999) Úc 11–0 Việt Nam (Sydney, Úc; 21 tháng 5 năm 2015) |
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Việt Nam là đội tuyển bóng đá nữ đại diện Việt Nam tại các giải bóng đá quốc tế, và do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) quản lý.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn] Trong trận giao hữu Asian Cup nữ trước năm 2022 tại Tây Ban Nha, Việt Nam đã bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 khi có cầu thủ bị phát hiện nhiễm COVID-19.[4] Việt Nam thua Hàn Quốc và Nhật Bản với cùng tỷ số 0–3. Việt Nam lần đầu tiên lọt vào tứ kết Cúp bóng đá nữ châu Á sau trận hòa 2–2 với Myanmar. Việt Nam thua Trung Quốc tại tứ kết, sau đó bước vào giai đoạn play-off tranh vé thứ 5 châu Á của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2023 cùng Thái Lan và Đài Bắc Trung Hoa. Việt Nam đã giành được 2 trận thắng (2-0 trước Thái Lan, 2-1 trước Đài Bắc Trung Hoa), qua đó đủ điều kiện tham dự kỳ World Cup đầu tiên trong lịch sử của đội.[5]
Ở vòng chung kết World Cup 2023, kết quả bốc thăm là Việt Nam đụng 2 đội vừa vào chung kết giải đấu năm 2019 là Mỹ và Hà Lan, cùng một đội từ vòng Play-off liên lục địa (được xác định sau đó là Bồ Đào Nha). Tại giải năm đó, đội đã thua cả 3 trận trước với các tỉ số 0-3 trước Mỹ, 0-2 trước Bồ Đào Nha và 0-7 trước Hà Lan (trận đấu có tỉ số chênh lệch nhất của giải) và dừng bước ở vòng bảng.[6]
Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn] Danh sách 25 cầu thủ tập trung chuẩn bị tham dự Đại hội Thể thao châu Á 2022.Số lần ra sân và số bàn thắng cập nhật ngày 25 tháng 9 năm 2023, sau trận đấu với Bangladesh.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
14 | 1TM | Trần Thị Kim Thanh (đội phó) | 18 tháng 9, 1993 (31 tuổi) | 52 | 0 | Thành phố Hồ Chí Minh |
20 | 1TM | Khổng Thị Hằng | 10 tháng 10, 1993 (31 tuổi) | 31 | 0 | Than Khoáng Sản Việt Nam |
1 | 1TM | Đào Thị Kiều Oanh | 25 tháng 1, 2003 (21 tuổi) | 0 | 0 | Hà Nội |
2HV | Chương Thị Kiều (đội phó) | 19 tháng 8, 1995 (29 tuổi) | 92 | 5 | Thành phố Hồ Chí Minh |
17 | 2HV | Trần Thị Thu Thảo | 15 tháng 1, 1993 (31 tuổi) | 49 | 3 | Thành phố Hồ Chí Minh |
5 | 2HV | Hoàng Thị Loan | 6 tháng 2, 1995 (29 tuổi) | 45 | 2 | Hà Nội |
4 | 2HV | Trần Thị Thu | 15 tháng 7, 1991 (33 tuổi) | 37 | 2 | Thành phố Hồ Chí Minh |
2HV | Nguyễn Thị Mỹ Anh | 27 tháng 11, 1994 (29 tuổi) | 27 | 0 | Thái Nguyên T&T |
2 | 2HV | Lương Thị Thu Thương | 1 tháng 5, 2000 (24 tuổi) | 28 | 0 | Than Khoáng Sản Việt Nam |
10 | 2HV | Trần Thị Hải Linh | 8 tháng 6, 2001 (23 tuổi) | 22 | 0 | Hà Nội |
13 | 2HV | Lê Thị Diễm My | 23 tháng 8, 1996 (28 tuổi) | 19 | 0 | Than Khoáng Sản Việt Nam |
3 | 2HV | Trần Thị Duyên | 28 tháng 12, 2000 (23 tuổi) | 4 | 1 | Phong Phú Hà Nam |
6 | 2HV | Nguyễn Thị Hoa | 28 tháng 11, 2000 (23 tuổi) | 1 | 0 | Hà Nội |
22 | 2HV | Phạm Thị Lan Anh | 4 tháng 1, 2001 (23 tuổi) | 0 | 0 | Hà Nội |
2HV | Nguyễn Thị Thùy Linh | 25 tháng 2, 2001 (23 tuổi) | 0 | 0 | Phong Phú Hà Nam |
7 | 3TV | Nguyễn Thị Tuyết Dung | 13 tháng 12, 1993 (30 tuổi) | 123 | 51 | Phong Phú Hà Nam |
15 | 3TV | Nguyễn Thị Bích Thùy | 1 tháng 5, 1994 (30 tuổi) | 69 | 15 | Thành phố Hồ Chí Minh |
11 | 3TV | Thái Thị Thảo | 12 tháng 2, 1995 (29 tuổi) | 50 | 13 | Hà Nội |
16 | 3TV | Dương Thị Vân | 20 tháng 9, 1994 (30 tuổi) | 46 | 2 | Than Khoáng Sản Việt Nam |
19 | 3TV | Nguyễn Thị Thanh Nhã | 25 tháng 9, 2001 (23 tuổi) | 32 | 7 | Hà Nội |
21 | 3TV | Ngân Thị Vạn Sự | 29 tháng 4, 2001 (23 tuổi) | 31 | 6 | Hà Nội |
8 | 3TV | Nguyễn Thị Trúc Hương | 4 tháng 3, 2000 (24 tuổi) | 4 | 0 | Than Khoáng Sản Việt Nam |
12 | 4TĐ | Phạm Hải Yến (đội phó) | 9 tháng 11, 1994 (30 tuổi) | 81 | 44 | Hà Nội |
9 | 4TĐ | Nguyễn Thị Thúy Hằng | 19 tháng 11, 1997 (26 tuổi) | 18 | 6 | Than Khoáng Sản Việt Nam |
4TĐ | Vũ Thị Hoa | 6 tháng 11, 2003 (21 tuổi) | 6 | 0 | Hà Nội |
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn] Nguồn:[7]
Thi đấu nhiều nhất # | Cầu thủ | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Thời gian thi đấu |
1 | Nguyễn Thị Tuyết Dung | 121 | 51 | 2011– |
2 | Đặng Thị Kiều Trinh | 118 | 0 | 2004–2018 |
3 | Đoàn Thị Kim Chi | 109 | 29 | 1998–2010 |
4 | Huỳnh Như | 106 | 67 | 2011– |
5 | Nguyễn Thị Minh Nguyệt | 92 | 40 | 2004–2016 |
6 | Chương Thị Kiều | 92 | 5 | 2011– |
7 | Đỗ Thị Ngọc Châm | 86 | 49 | 2002–2014 |
8 | Nguyễn Thị Xuyến | 85 | 5 | 2007–2019 |
9 | Đào Thị Miện | 82 | 27 | 1998–2010 |
10 | Trần Thị Kim Hồng | 80 | 17 | 2003–2014 |
11 | Phạm Hải Yến | 79 | 42 | 2011– |
12 | Nguyễn Thị Liễu | 77 | 14 | 2011– |
Ghi nhiều bàn thắng nhất # | Cầu thủ | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Hiệu suất | Thời gian thi đấu |
1 | Huỳnh Như | 67 | 103 | 0.65 | 2011– |
2 | Lưu Ngọc Mai | 57 | 61 | 0.93 | 1998–2003 |
3 | Nguyễn Thị Tuyết Dung | 51 | 119 | 0.43 | 2011– |
4 | Đỗ Thị Ngọc Châm | 49 | 86 | 0.57 | 2002–2014 |
5 | Phạm Hải Yến | 42 | 76 | 0.55 | 2011– |
6 | Nguyễn Thị Minh Nguyệt | 40 | 92 | 0.43 | 2004–2016 |
7 | Nguyễn Thị Muôn | 38 | 70 | 0.54 | 2009–2018 |
8 | Đoàn Thị Kim Chi | 29 | 109 | 0.27 | 1998–2010 |
9 | Văn Thị Thanh | 23 | 58 | 0.4 | 2003–2009 |
Huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến 3 tháng 7 năm 2023 Vị trí | Tên | Quốc tịch |
Trưởng đoàn | Trương Hải Tùng | Việt Nam |
Huấn luyện viên trưởng | Mai Đức Chung |
Trợ lý Huấn luyện viên | Đoàn Minh Hải |
Nguyễn Anh Tuấn |
Đoàn Thị Kim Chi |
Phùng Thị Minh Nguyệt |
Huấn luyện viên Thủ môn | Nguyễn Thị Kim Hồng |
Huấn luyện viên Thể lực | Cedric Roger | Pháp |
Bác sỹ | Trần Thị Trinh | Việt Nam |
Lương Thị Thúy |
Giám đốc Kỹ thuật | Koshida Takeshi | Nhật Bản |
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn] Thời gian | Tên | Quốc tịch | Danh hiệu |
1997 | Trần Thanh Ngữ[8][a] | Việt Nam | Huy chương đồng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997 |
2001 | Steve Darby | Anh | Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2001 |
2002–2006 | Giả Quảng Thác | Trung Quốc |
2003–2005 | Mai Đức Chung | Việt Nam | Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2003 Á quân Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2004 Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2005 |
2006 | Trần Ngọc Thái Tuấn | Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2006 |
3/2007–7/2007 | Ngô Lê Bằng (tạm quyền) |
8/2007–6/2014 | Trần Vân Phát | Trung Quốc | Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2007 Huy chương bạc Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007 Á quân Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2008 Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2009 Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2011 Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2012 Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2013 Huy chương bạc Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013 |
4/2010–5/2010 | Vũ Bá Đông (tạm quyền) | Việt Nam |
8/2014–12/2014 | Mai Đức Chung | Hạng tư Đại hội Thể thao châu Á 2014 |
3/2015–12/2015 | Norimatsu Takashi | Nhật Bản | Hạng tư Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2015 |
2016–2023 | Mai Đức Chung | Việt Nam | Á quân Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2016 Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2017 Hạng ba Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2018 Vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2019 Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019 Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021Hạng tư Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á 2022 Huy chương vàng Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023 |
Tài trợ
[sửa | sửa mã nguồn] Nhà tài trợ chính
[sửa | sửa mã nguồn] - Yanmar[11]
- Honda[12]
- Grand Sport[13]
- Suzuki
- Sony[14]
- SABECO[15]
- Z.com
- Herbalife Nutrition[16][17]
- Vinamilk[18]
- Acecook[19]
- Coca-Cola[20]
Nhà tài trợ địa phương
[sửa | sửa mã nguồn] - Eximbank
- Kao Việt Nam[21]
- Petrovietnam
- Tập đoàn Hoa Sen
- Kova Paint
- Next Media
- Tập đoàn Động Lực
- Viettel Mobile
- Thép Cửu Long
- Tập đoàn Thái Sơn Nam
- Tập đoàn Cánh Buồm Đỏ
- Công ty cổ phần Hữu Liên Á Châu
Trận đấu
[sửa | sửa mã nguồn] Afghanistan v Việt Nam Tháng 4 năm 2023 (2023-04) Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 1 | Afghanistan | Bị hủy | Việt Nam | Kathmandu, Nepal |
Sân vận động: Dasharath Rangasala |
Palestine v Việt Nam Tháng 4 năm 2023 (2023-04) Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 1 | Palestine | Bị hủy | Việt Nam | Kathmandu, Nepal |
Sân vận động: Dasharath Rangasala |
Nepal v Việt Nam 5 tháng 4 năm 2023 (2023-04-05) Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 1 | Nepal | 1–5 | Việt Nam | Kathmandu, Nepal |
18:00 UTC+5:45 | - Bhandari 80'
| Chi tiết | - Phạm Hải Yến 11'
- Huỳnh Như 36' (ph.đ.), 48'
- Nguyễn Thị Bích Thùy 38'
- Nguyễn Thị Thanh Nhã 90+1'
| Sân vận động: Dasharath Rangasala Lượng khán giả: 2,715Trọng tài: Sunita Thongthawin (Thái Lan) |
Việt Nam v Nepal 8 tháng 4 năm 2023 (2023-04-08) Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 1 | Việt Nam | 2–0 | Nepal | Kathmandu, Nepal |
18:00 UTC+5:45 | Phạm Hải Yến 4', 7' | Chi tiết | Sân vận động: Dasharath Rangasala |
Biwako Seikei Sport College v Việt Nam 19 tháng 4 năm 2023 (2023-04-19) Giao hữu | Biwako Seikei Sport College | 0–4 | Việt Nam | Ōsaka, Nhật Bản |
14:00 UTC+9 | Chi tiết | Sân vận động: J-GREEN Sakai |
Cerezo Osaka v Việt Nam 22 tháng 4 năm 2023 (2023-04-22) Giao hữu | Cerezo Osaka | 2–0 | Việt Nam | Ōsaka, Nhật Bản |
--:-- UTC+9 | - Tomoko Tanaka 11'
- Miyuka Momono 42'
| Chi tiết | Sân vận động: J-GREEN Sakai |
Đại học Thể dục Thể Thao Osaka v Việt Nam 26 tháng 4 năm 2023 (2023-04-26) Giao hữu | Đại học Thể dục Thể Thao Osaka | 0–0 | Việt Nam | Ōsaka, Nhật Bản |
--:-- UTC+9 | Chi tiết | Sân vận động: J-GREEN Sakai |
Việt Nam v Malaysia 3 tháng 5 năm 2023 (2023-05-03) Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023 - Vòng bảng | Việt Nam | 3–0 | Malaysia | Phnôm Pênh, Campuchia |
16:00 UTC+7 | - Phạm Hải Yến 5'
- Nguyễn Thị Bích Thùy 24'
- Jaciah 34' (l.n.)
| Sân vận động: Old RCAF |
Myanmar v Việt Nam 6 tháng 5 năm 2023 (2023-05-06) Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023 - Vòng bảng | Myanmar | 1–3 | Việt Nam | Phnôm Pênh, Campuchia |
16:00 UTC+7 | Naw Htet Htet Wai 42' | - Huỳnh Như 10'
- Nguyễn Thị Thanh Nhã 76'
- Trần Thị Thùy Trang 89'
| Sân vận động: Old RCAF |
Việt Nam v Philippines 9 tháng 5 năm 2023 (2023-05-09) Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023 - Vòng bảng | Việt Nam | 1–2 | Philippines | Phnôm Pênh, Campuchia |
16:00 UTC+7 | - Nguyễn Thị Bích Thùy 40'
| - Bolden 12' (ph.đ.)
- Long 82'
| Sân vận động: RSN |
Việt Nam v Campuchia 12 tháng 5 năm 2023 (2023-05-12) Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023 - Bán kết | Việt Nam | 4–0 | Campuchia | Phnôm Pênh, Campuchia |
16:00 UTC+7 | - Ngân Thị Vạn Sự 20'
- Phạm Hải Yến 30'
- Trần Thị Thùy Trang 36' (ph.đ.)
- Huỳnh Như 90+3' (ph.đ.)
| Sân vận động: Olympic Lượng khán giả: 9,849Trọng tài: Mahnaz Zokaee (Iran) |
Việt Nam v Myanmar 15 tháng 5 năm 2023 (2023-05-15) Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023 - Chung kết | Việt Nam | 2–0 | Myanmar | Phnôm Pênh, Campuchia |
19:30 UTC+7 | - Huỳnh Như 12'
- Nguyễn Thị Thanh Nhã 75'
| Sân vận động: Olympic Trọng tài: Plong Pichakara (Campuchia) |
Eintracht Frankfurt v Việt Nam 10 tháng 6 năm 2023 (2023-06-10) Giao hữu | Eintracht Frankfurt | 1–2 | Việt Nam | Rüsselsheim am Main, Đức |
14:00 UTC+2 | - Khalifa 65'
| Chi tiết | - Nguyễn Thị Bích Thùy 9'
- Phạm Hải Yến 52'
| Sân vận động: Sommerdamm |
TSV Schott Mainz v Việt Nam 15 tháng 6 năm 2023 (2023-06-15) Giao hữu | TSV Schott Mainz | 0–2 | Việt Nam | Rüsselsheim am Main, Đức |
14:00 UTC+2 | Chi tiết | - Phạm Hải Yến 10'
- Nguyễn Thị Thúy Hằng 90'
| Sân vận động: Sommerdamm |
U-23 Ba Lan v Việt Nam 19 tháng 6 năm 2023 (2023-06-19) Giao hữu | U-23 Ba Lan | 2–1 | Việt Nam | Pruszków, Ba Lan |
11:00 UTC+2 | - Sobal 23'
- Grzybowska 58'
| Chi tiết | - Ngân Thị Vạn Sự 88'
| Sân vận động: Znicz Pruszków |
Đức v Việt Nam 24 tháng 6 năm 2023 (2023-06-24) Giao hữu | Đức | 2–1 | Việt Nam | Offenbach, Đức |
18:15 UTC+2 | - Krumbiegel 3'
- Minge 80'
| Nguyễn Thị Thanh Nhã 90+2' | Sân vận động: Stadion am Bieberer Berg Trọng tài: Kirsty Dowle (Anh) |
New Zealand v Việt Nam 10 tháng 7 năm 2023 (2023-07-10) Giao hữu | New Zealand | 2–0 | Việt Nam | Napier, New Zealand |
17:30 UTC+12 | - Bott 17'
- Hand 44'
| Sân vận động: McLean Park Trọng tài: Rebecca Durcau (Úc) |
Việt Nam v Tây Ban Nha 14 tháng 7 năm 2023 (2023-07-14) Giao hữu | Việt Nam | 0–9 | Tây Ban Nha | Auckland, New Zealand |
12:30 UTC+12 | - Redondo 7'
- Castillo 12'
- Paralluelo 51', 88'
- González 60', 65'
- Hermoso 63', 83'
- Bonmatí 71'
| Sân vận động: McLennan Park 1 |
Hoa Kỳ v Việt Nam 22 tháng 7 năm 2023 (2023-07-22) World Cup nữ 2023 - Vòng bảng | Hoa Kỳ | 3–0 | Việt Nam | Auckland, New Zealand |
13:00 UTC+12 | - Smith 14', 45+7'
- Horan 77'
| Chi tiết | Sân vận động: Eden Park Lượng khán giả: 41,107Trọng tài: Bouchra Karboubi (Maroc) |
Bồ Đào Nha v Việt Nam 27 tháng 7 năm 2023 (2023-07-27) World Cup nữ 2023 - Vòng bảng | Bồ Đào Nha | 2–0 | Việt Nam | Hamilton, New Zealand |
19:30 UTC+12 | - Telma 7'
- Nazareth 21'
| Chi tiết | Sân vận động: Waikato Lượng khán giả: 6,645Trọng tài: Salima Mukansanga (Rwanda) |
Việt Nam v Hà Lan 1 tháng 8 năm 2023 (2023-08-01) World Cup nữ 2023 - Vòng bảng | Việt Nam | 0–7 | Hà Lan | Dunedin, New Zealand |
19:00 UTC+12 | Chi tiết | - Martens 8'
- Snoeijs 11'
- Brugts 18', 57'
- Roord 23', 83'
- Van de Donk 45'
| Sân vận động: Forsyth Barr Lượng khán giả: 8,315Trọng tài: Ivana Martinčić (Croatia) |
Việt Nam v Hồng Kông 2 tháng 9 năm 2023 (2023-09-02) Giao hữu | Việt Nam | 2-1 | Hồng Kông | Hà Nội, Việt Nam |
- Nguyễn Thị Thúy Hằng 32'
- Phạm Hải Yến 55'
| Sân vận động: Lạch Tray |
Việt Nam v Nepal 22 tháng 9 năm 2023 (2023-09-22) Đại hội Thể thao châu Á 2022 - Vòng bảng | Việt Nam | 2-0 | Nepal | Ôn Châu, Trung Quốc |
16:00 UTC+8 | - Phạm Hải Yến 53'
- Nguyễn Thị Bích Thùy 64'
| Chi tiết | Sân vận động: Olympic Ôn Châu Lượng khán giả: 1,367Trọng tài: Đông Phương Ngọc (Trung Quốc) |
Bangladesh v Việt Nam 25 tháng 9 năm 2023 (2023-09-25) Đại hội Thể thao châu Á 2022 - Vòng bảng | Bangladesh | 1-6 | Việt Nam | Ôn Châu, Trung Quốc |
16:00 UTC+8 | - Parvin 87'
| Chi tiết | - Phạm Hải Yến 5'
- Nguyễn Thị Thúy Hằng 34'
- Trần Thị Duyên 65'
- Nguyễn Thị Bích Thùy 71', 80'
- Thái Thị Thảo 78'
| Sân vận động: Olympic Ôn Châu Lượng khán giả: 2,108Trọng tài: Dư Hồng (Trung Quốc) |
Nhật Bản v Việt Nam 28 tháng 9 năm 2023 (2023-09-28) Đại hội Thể thao châu Á 2022 - Vòng bảng | Nhật Bản | 7–0 | Việt Nam | Ôn Châu, Trung Quốc |
16:00 UTC+8 | Sân vận động: Olympic Ôn Châu |
Việt Nam v Uzbekistan 26 tháng 10 năm 2023 (2023-10-26) Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 2 | Việt Nam | 0–1 | Uzbekistan | Tashkent, Uzbekistan |
Ấn Độ v Việt Nam 29 tháng 10 năm 2023 (2023-10-29) Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 2 | Ấn Độ | 1–3 | Việt Nam | Tashkent, Uzbekistan |
Nhật Bản v Việt Nam 1 tháng 11 năm 2023 (2023-11-01) Thế vận hội Mùa hè 2024 - Vòng loại 2 | Nhật Bản | 2–0 | Việt Nam | Tashkent, Uzbekistan |
Giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn] Cúp thế giới
[sửa | sửa mã nguồn] Giải vô địch bóng đá nữ thế giới |
Năm | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb | Hs |
1999 | Không tham dự |
2003 | Không vượt qua vòng loại |
2007 |
2011 |
2015 |
2019 |
2023 | Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 12 | -12 |
2027 | chưa xác định |
Tổng | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 12 | -12 |
Thế vận hội
[sửa | sửa mã nguồn] Thế vận hội Mùa hè |
Năm | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
2000 | Không tham dự |
2004 |
2008 | Không vượt qua vòng loại |
2012 |
2016 |
2020 |
2024 |
Tổng |
Cúp châu Á
[sửa | sửa mã nguồn] Cúp bóng đá nữ châu Á |
Năm | Kết quả | Vị trí | St | T | H | B | Bt | Bb |
1997 | Không tham dự |
1999 | Vòng bảng | 9/15 | 4 | 2 | 0 | 2 | 9 | 16 |
2001 | 7/15 | 4 | 2 | 0 | 2 | 11 | 7 |
2003 | 5/14 | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 9 |
2006 | 6/8 | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 7 |
2008 | 6/8 | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 4 |
2010 | 7/8 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 12 |
2014 | Hạng sáu | 6/8 | 4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 9 |
2018 | Vòng bảng | 8/8 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 16 |
2022 | Tứ kết | 6/12 | 6 | 2 | 1 | 3 | 7 | 12 |
Tổng | 33 | 11 | 1 | 21 | 38 | 92 |
Á vận hội
[sửa | sửa mã nguồn] Đại hội Thể thao châu Á |
Năm | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
1998 | Vòng bảng | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 16 |
2002 | Hạng sáu | 5 | 0 | 1 | 4 | 2 | 16 |
2006 | Vòng bảng | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 11 |
2010 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 7 |
2014 | Hạng tư | 5 | 2 | 0 | 3 | 7 | 12 |
2018 | Tứ kết | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 9 |
2022 | Vòng bảng | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 8 |
Tổng | 19 | 3 | 2 | 14 | 16 | 62 |
Giải vô địch Đông Nam Á
[sửa | sửa mã nguồn] Giải vô địch bóng đá nữ Đông Nam Á |
Năm | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
2004 | Á quân | 5 | 4 | 1 | 0 | 16 | 2 |
2006 | Vô địch | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 2 |
2007 | Hạng ba | 5 | 4 | 0 | 1 | 32 | 3 |
2008 | Á quân | 6 | 5 | 0 | 1 | 26 | 3 |
2011 | Hạng ba | 5 | 4 | 0 | 1 | 34 | 3 |
2012 | Vô địch | 5 | 4 | 1 | 0 | 23 | 3 |
2013 | Hạng ba | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 3 |
2015 | Hạng tư | 5 | 3 | 0 | 2 | 18 | 8 |
2016 | Á quân | 5 | 3 | 2 | 0 | 24 | 4 |
2018 | Hạng ba | 6 | 5 | 0 | 1 | 30 | 7 |
2019 | Vô địch | 5 | 5 | 0 | 0 | 24 | 1 |
2022 | Hạng tư | 6 | 4 | 0 | 2 | 21 | 8 |
Tổng | 62 | 47 | 6 | 9 | 262 | 47 |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
[sửa | sửa mã nguồn] Đại hội Thể thao Đông Nam Á |
Năm | Kết quả | St | T | H | B | Bt | Bb |
1997 | Hạng ba | 4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 6 |
2001 | Vô địch | 4 | 3 | 1 | 0 | 16 | 1 |
2003 | 5 | 5 | 0 | 0 | 17 | 3 |
2005 | 5 | 4 | 0 | 1 | 15 | 2 |
2007 | Á quân | 4 | 3 | 0 | 1 | 16 | 4 |
2009 | Vô địch | 5 | 2 | 3 | 0 | 14 | 3 |
2013 | Á quân | 4 | 3 | 0 | 1 | 13 | 2 |
2017 | Vô địch | 4 | 3 | 1 | 0 | 13 | 2 |
2019 | 4 | 3 | 1 | 0 | 10 | 1 |
2021 | 4 | 4 | 0 | 0 | 11 | 1 |
2023 | 5 | 4 | 0 | 1 | 13 | 3 |
Tổng | 48 | 38 | 6 | 6 | 146 | 28 |
Đối đầu
[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến 1 tháng 8 năm 2023,
sau trận đấu với Hà Lan.
Đối đầu | Trận đấu đầu tiên | Số trận | Thắng | Hoà | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Hiệu số | Liên đoàn |
Úc | 2008 | 9 | 0 | 0 | 9 | 1 | 44 | −43 | AFC |
Bahrain | 2013 | 1 | 1 | 0 | 0 | 8 | 0 | +8 | AFC |
Campuchia | 2019 | 4 | 4 | 0 | 0 | 24 | 0 | +24 | AFC |
Trung Quốc | 2002 | 14 | 0 | 0 | 14 | 3 | 53 | −50 | AFC |
Đài Bắc Trung Hoa | 1999 | 14 | 7 | 4 | 3 | 22 | 17 | +5 | AFC |
Colombia | 2018 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 | CONMEBOL |
Pháp | 2022 | 7 | −7 | UEFA |
Đức | 2023 | 1 | 2 | −1 |
Guam | 2001 | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | +2 | AFC |
Hồng Kông | 2006 | 5 | 5 | 22 | 2 | +21 |
Ấn Độ | 1999 | 4 | 3 | 1 | 9 | +7 |
Indonesia | 1997 | 12 | 12 | 0 | 72 | 1 | +71 |
Iran | 2008 | 3 | 3 | 13 | 2 | +11 |
Nhật Bản | 1998 | 13 | 0 | 0 | 13 | 2 | 63 | −61 | AFC |
Jordan | 2010 | 10 | 9 | 1 | 0 | 24 | 4 | +20 | AFC |
CHDCND Triều Tiên | 1998 | 8 | 0 | 0 | 8 | 1 | 41 | −40 | AFC |
Hàn Quốc | 2002 | 13 | 1 | 0 | 12 | 7 | 46 | −39 |
Kyrgyzstan | 2009 | 2 | 2 | 0 | 0 | 22 | 1 | +21 | AFC |
Lào | 2007 | 9 | 9 | 0 | 0 | 51 | 1 | +50 |
Malaysia | 2003 | 10 | 10 | 0 | 0 | 56 | 1 | +53 |
Maldives | 2004 | 3 | 3 | 0 | 0 | 35 | 0 | +35 |
México | 2016 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | −1 | CONCACAF |
Myanmar | 1997 | 35 | 23 | 7 | 5 | 70 | 37 | +33 | AFC |
Hà Lan | 2023 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 7 | -7 | UEFA |
Nepal | 2023 | 2 | 2 | 0 | 0 | 7 | 1 | +6 | AFC |
New Zealand | 2023 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 | OFC |
Philippines | 1997 | 18 | 16 | 0 | 2 | 73 | 9 | +64 | AFC |
Bồ Đào Nha | 2023 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 | UEFA |
Singapore | 2001 | 8 | 8 | 0 | 0 | 70 | 1 | +69 | AFC |
Tây Ban Nha | 2023 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 9 | −9 | UEFA |
Syria | 2017 | 1 | 1 | 0 | 0 | 11 | 0 | +11 | AFC |
Tajikistan | 2021 | 1 | 1 | 0 | 0 | 7 | 0 | +7 |
Thái Lan | 1997 | 36 | 18 | 9 | 9 | 50 | 39 | +11 |
Đông Timor | 2022 | 1 | 1 | 0 | 0 | 6 | 0 | +6 |
Hoa Kỳ | 2023 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | -3 | CONCACAF |
Uzbekistan | 2003 | 4 | 3 | 0 | 1 | 11 | 5 | +6 | AFC |
Tổng cộng | 238 | 136 | 22 | 80 | 668 | 387 | +281 |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn] - ^ Có nguồn viết Mai Đức Chung mới là huấn luyện viên tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 1997[9][10]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] - ^ “Xin cám ơn những Nữ chiến binh Sao Vàng!”. phunuonline. ngày 8 tháng 12 năm 2019.
- ^ “Vui xuân mới, thêm những động lực mới với các "nữ chiến binh sao Vàng"”. baohoabinh.com.vn. ngày 28 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 24 tháng 3 năm 2023. Truy cập 24 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Tuyển nữ Việt Nam sẽ chờ các ca mắc COVID-19 tại Tây Ban Nha bình phục”.
- ^ “AFC Women's Asian Cup Playoff: Vietnam Beat Chinese Taipei to Create FIFA Women's World Cup History”. ngày 6 tháng 2 năm 2022.
- ^ VTV, BAO DIEN TU (1 tháng 8 năm 2023). “ĐT nữ Việt Nam khép lại hành trình tại VCK FIFA World Cup nữ 2023”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2023.
- ^ “Thống kê số trận đấu, số bàn thắng của các cầu thủ nữ Việt Nam!”. ngày 19 tháng 07 năm 2023.
- ^ “Câu chuyện bóng đá nữ Việt Nam: 30 năm, đôi chân trần & suất World Cup!”. VFF. 21 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Từng suýt làm Phó Chủ tịch VFF, HLV Mai Đức Chung lại rẽ hướng theo bóng đá nữ như thế nào?”. Tổ quốc. 6 tháng 7 năm 2023.
- ^ “Với những gì HLV Mai Đức Chung đã cống hiến, ông thật xứng danh anh hùng”. Thanh Niên. 20 tháng 5 năm 2023.
- ^ “Yanmar Announces Official Sponsorship of the Vietnamese National Football Team”. Yanmar. ngày 4 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Lịch thi đấu Giải futsal HDBank Cúp quốc gia 2019 (Giai đoạn 1)” [Fixture schedule of futsal HDBank National Cup 2019 (Phase 1)]. Vietnam Football Federation. ngày 17 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Grand Sport signs sponsorship deal with VN national teams”. Việt Nam News. ngày 20 tháng 11 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Sony Việt Nam là Nhà tài trợ chính thức của các Đội tuyển Bóng đá Quốc gia Việt Nam” [Sony Vietnam is the official sponsor of Vietnamese national football team]. Sony Corporation. ngày 8 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2018.
- ^ VietnamPlus (ngày 21 tháng 6 năm 2021). “SABECO to sponsor national football teams for one year | Culture - Sports | Vietnam+ (VietnamPlus)”. VietnamPlus (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Herbalife Vietnam sponsor Vietnam national teams”. Aseanfootball.org (bằng tiếng Anh). ngày 6 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021.
- ^ “VFF - TNI trở thành Nhà tài trợ chính ĐTQG Việt Nam trong 3 năm liên tiếp”. Vff.org. ngày 25 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Vinamilk tài trợ chính cho các Đội tuyển bóng đá Quốc gia: Vì một Việt Nam vươn cao” [Vinamilk is the main sponsor for the national football team: For a high Vietnam]. Vietnam Football Federation. ngày 3 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
- ^ Phan Hồng (ngày 1 tháng 4 năm 2018). “Acecook Việt Nam đồng hành cùng các ĐTQG” [Acecook Vietnam accompanies the national team]. Bóng đá+. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2018.
- ^ “LĐBĐVN ký kết hợp tác với Coca-Cola: Cùng đội tuyển bóng đá chinh phục giấc mơ vàng” [Vietnamese national football organisation signed a partnership with Coca-Cola: Together with the football team to conquer the golden dream]. Vietnam Football Federation. ngày 13 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
- ^ “Kao Việt Nam chính thức trở thành Nhà tài trợ các ĐTQG Việt Nam” [Kao Vietnam officially became a sponsor of Vietnam national teams]. Vietnam Football Federation. ngày 25 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] - Đội tuyển nữ quốc gia Việt Nam
Các đội tuyển bóng đá nữ quốc gia châu Á (AFC) |
---|
- Afghanistan
- Ả Rập Xê Út
- Ấn Độ
- Bahrain
- Bangladesh
- Bhutan
- Brunei
- Campuchia
- CHDCND Triều Tiên
- Đông Timor
- Guam
- Hàn Quốc
- Hồng Kông
- Indonesia
- Iran
- Iraq
- Jordan
- Kuwait
- Kyrgyzstan
- Lào
- Liban
- Ma Cao
- Malaysia
- Maldives
- Mông Cổ
- Myanmar
- Nepal
- Nhật Bản
- Oman
- Pakistan
- Palestine
- Philippines
- Qatar
- Quần đảo Bắc Mariana†
- Singapore
- Sri Lanka
- Syria
- Tajikistan
- Thái Lan
- Đài Bắc Trung Hoa
- Trung Quốc
- Turkmenistan
- UAE
- Úc
- Uzbekistan
- Việt Nam
- Yemen
† Thành viên dự khuyết - Không phải thành viên của FIFA |
Kết quả thi đấu theo năm của các đội tuyển thuộc VFF |
---|
- 1991
- 1992
- 1993
- 1994
- 1995
- 1996
- 1997
- 1998
- 1999
- 2000
- 2001
- 2002
- 2003
- 2004
- 2005
- 2006
- 2007
- 2008
- 2009
- 2010
- 2011
- 2012
- 2013
- 2014
- 2015
- 2016
- 2017
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
- 2024
|