Đội Tuyển Bóng đá Quốc Gia Ấn Độ – Wikipedia Tiếng Việt

Bài này viết về đội tuyển nam. Đối với đội tuyển nữ, xem Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Ấn Độ.Ấn Độ
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhHổ xanh dương
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Ấn Độ
Liên đoàn châu lụcAFC (Châu Á)
Liên đoàn khu vựcSAFF (Nam Á)
Huấn luyện viên trưởngIgor Štimac
Đội trưởngSunil Chhetri
Thi đấu nhiều nhấtSunil Chhetri (142)[1]
Ghi bàn nhiều nhấtSunil Chhetri (92)[1]
Sân nhàSân vận động Salt Lake
Mã FIFAIND
Áo màu chính Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 121 Giảm 4 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[2]
Cao nhất94 (2.1996)
Thấp nhất173 (3.2015)
Hạng Elo
Hiện tại 157 Giảm 1 (30 tháng 11 năm 2022)[3]
Cao nhất30 (3.1952)
Thấp nhất186 (9.2015)
Trận quốc tế đầu tiên
Trước độc lập:  Úc 5–3 Ấn Độ  (Sydney, Úc; 3 tháng 9 năm 1938)[4] Sau độc lập:  Ấn Độ 1–2 Pháp  (Luân Đôn, Vương quốc Anh; 31 tháng 7 năm 1948)[5]
Trận thắng đậm nhất
 Úc 1–7 Ấn Độ  (Sydney, Úc; 12 tháng 12 năm 1956)[6]  Ấn Độ 6–0 Campuchia  (New Delhi, Ấn Độ; 17 tháng 8 năm 2007)
Trận thua đậm nhất
 Liên Xô 11–1 Ấn Độ  (Moskva, Liên Xô; 16 tháng 9 năm 1955)[7][8]
Cúp bóng đá châu Á
Sồ lần tham dự5 (Lần đầu vào năm 1964)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (1964)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Ấn Độ (tiếng Hindi: भारतीय राष्ट्रीय फुटबॉल टीम) là đội tuyển cấp quốc gia của Ấn Độ do Liên đoàn bóng đá Ấn Độ (AIFF) quản lý. Đội tuyển bóng đá quốc gia Ấn Độ thuộc quyền quản lý của FIFA và AFC. Liên đoàn bóng đá Ấn Độ là một trong những thành viên sáng lập của Liên đoàn bóng đá Nam Á (SAFF).

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Ấn Độ là trận gặp đội tuyển Pháp vào năm 1948. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 chiếc huy chương vàng Asiad giành được vào các năm 1951, 1962, ngôi vị á quân của Cúp bóng đá châu Á 1964, ngôi vô địch Challenge 2008 và 6 lần vô địch Nam Á.

Ấn Độ từng được coi là một trong những đội xuất sắc nhất châu Á, đã có kỷ nguyên vàng trong những năm 1950 và đầu những năm 1960. Trong giai đoạn này, Ấn Độ đã giành huy chương vàng tại Đại hội thể thao châu Á 1951 và 1962, đồng thời đứng thứ tư tại Thế vận hội mùa hè 1956. Ấn Độ chưa bao giờ tham dự FIFA World Cup. Mặc dù đủ điều kiện tham dự World Cup 1950, Ấn Độ đã rút lui trước khi bắt đầu giải đấu. Đội cũng đã 4 lần góp mặt tại AFC Asian Cup, giải vô địch bóng đá hàng đầu châu Á và về nhì vào năm 1964.

Ấn Độ cũng tham dự Giải Vô địch Bóng đá Nam Á, giải bóng đá khu vực hàng đầu ở Nam Á. Họ đã vô địch giải đấu tám lần kể từ khi thành lập vào năm 1993 và bằng cách đó, họ trở thành đội thành công nhất trong khu vực.

Sân nhà

[sửa | sửa mã nguồn]

Không có sân nhà cụ thể cho đội tuyển quốc gia Ấn Độ. Các trận đấu của Ấn Độ đã được diễn ra tại các sân vận động như Sân vận động Salt Lake ở Kolkata, Sân vận động Jawaharlal Nehru ở Delhi, Sân vận động Fatorda ở Margao, Sân vận động Sree Kanteerava ở Bangalore, Sân vận động Jawaharlal Nehru ở Kochi, Mumbai Football Arena, Sân vận động Indira Gandhi Athletic ở Guwahati và EKA Arena ở Ahmedabad[9][10][11][12][13]

Gần đây,các giải đấu như Giải vô địch SAFF 2011 và Cúp Nehru 2012 đã được tổ chức tại Sân vận động Jawaharlal Nehru ở Delhi, Giải vô địch SAFF 2015 tại Sân vận động Quốc tế Trivandrum,Cúp Liên lục địa 2018 tại Mumbai Football Arena và Cúp Liên lục địa 2019. Sân vận động Indira Gandhi Athletic, Sân vận động Sree Kanteerava và sân vận động Fatorda đã tổ chức các vòng loại AFC Asian Cup và FIFA World Cup [14][15][16][17][18][19][20]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vô địch châu Á: 0
Á quân: 1964
  • Vô địch Cúp Challenge: 1
Vô địch: 2008
  • Vô địch Nam Á: 6
Vô địch: 1993; 1997; 1999; 2005; 2009; 2011 Á quân: 1995; 2008; 2013 Hạng ba: 2003
  • Bóng đá nam tại Asiad:
1936 1951; 1962 1928 1970

Thành tích quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thành tích
1930 đến 1938 Không tham dự, là thuộc địa của Anh
1950 Bỏ cuộc
1954 FIFA không chấp nhận
1958 đến 1970 Không tham dự
1974 đến 2026 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 0/11

Thế vận hội Mùa hè

[sửa | sửa mã nguồn]
  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm Thành tích Thứ hạng St T H B Bt Bb
1908–1936 Không tham dự, là thuộc địa của Anh
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 1948 Vòng 1 11th 1 0 0 1 1 2
Phần Lan 1952 Vòng 1 25th 1 0 0 1 1 10
Úc 1956 Hạng tư 4th 3 1 0 2 5 9
Ý 1960 Vòng 1 13th 3 0 1 2 3 6>
1964–1988 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 1 lần hạng tư 4th 8 1 1 6 10 27

Cúp bóng đá châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]

Ấn Độ từng 4 lần lọt vào vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á, với một lần giành ngôi á quân năm 1964.

Cúp bóng đá châu Á
Vòng chung kết: 3
Năm Thành tích Thứ hạng Số trận Thắng Hòa Thua Bànthắng Bànthua
1956 Không tham dự
1960 Không vượt qua vòng loại
Israel 1964 Á quân 2/4 3 2 0 1 5 3
1968 đến 1980 Không vượt qua vòng loại
Singapore 1984 Vòng 1 12/12 4 0 1 3 0 7
1988 đến 2007 Không vượt qua vòng loại
Qatar 2011 Vòng 1 16/16 3 0 0 3 3 13
2015 Không vượt qua vòng loại
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 2019 Vòng 1 17/24 3 1 0 2 4 4
Qatar 2023 24/24 3 0 0 3 0 6
Ả Rập Xê Út 2027 Chưa xác định
Tổng cộng 1 lần hạng nhì 16 3 1 12 12 33

Á vận hội

[sửa | sửa mã nguồn]
  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1998)
Năm Thành tích Thứ hạng Pld W D L GF GA
Ấn Độ 1951 Vô địch 1st 3 3 0 0 7 0
Philippines 1954 Vòng 1 8th 2 1 0 1 3 6
Nhật Bản 1958 Hạng tư 4th 5 2 0 3 12 13
Indonesia 1962 Vô địch 1st 5 4 0 1 11 6
Thái Lan 1966 Vòng 1 8th 3 1 0 2 4 7
Thái Lan 1970 Hạng ba 3rd 6 3 1 2 8 5
Iran 1974 Vòng 1 13th 3 0 0 3 2 14
Thái Lan 1978 Vòng 2 8th 5 1 0 4 5 13
Ấn Độ 1982 Tứ kết 6th 4 2 1 1 5 3
Hàn Quốc 1986 Vòng 1 16th 3 0 0 3 1 8
1990–1994 Không tham dự
Thái Lan 1998 Vòng 2 16th 5 1 0 4 3 8
Tổng 2 lần vô địch 1st 44 18 2 24 61 83

Giải vô địch bóng đá Nam Á

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1993 - Vô địch
  • 1995 - Á quân
  • 1997 - Vô địch
  • 1999 - Vô địch
  • 2003 - Hạng ba
  • 2005 - Vô địch
  • 2008 - Á quân
  • 2009 - Vô địch
  • 2011 - Vô địch
  • 2013 - Á quân

Cúp Challenge AFC

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2006 - Tứ kết (Ấn Độ tham dự bằng đội U-20)
  • 2008 - Vô địch
  • 2010 - Vòng bảng
  • 2012 - Vòng bảng
  • 2014 - Không vượt qua vòng loại

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trận đấu tiếp theo: AFC Asian Cup 2023
  • Đối thủ:  Úc,  Uzbekistan Syria
  • Số liệu thống kê tính đến ngày: 21 tháng 11 năm 2023[21][22]
Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Gurpreet Singh Sandhu (đội phó) 3 tháng 2, 1992 (32 tuổi) 66 0 Ấn Độ Bengaluru
13 1TM Vishal Kaith 22 tháng 7, 1996 (28 tuổi) 4 0 Ấn Độ Mohun Bagan
23 1TM Amrinder Singh 27 tháng 5, 1993 (31 tuổi) 13 0 Ấn Độ Odisha
2 2HV Rahul Bheke 6 tháng 12, 1990 (34 tuổi) 24 1 Ấn Độ Mumbai City
3 2HV Subhasish Bose 18 tháng 8, 1995 (29 tuổi) 35 0 Ấn Độ Mohun Bagan
4 2HV Lalchungnunga 25 tháng 12, 2000 (24 tuổi) 1 0 Ấn Độ East Bengal
5 2HV Sandesh Jhingan 21 tháng 7, 1993 (31 tuổi) 60 5 Ấn Độ Goa
6 2HV Akash Mishra 27 tháng 11, 2001 (23 tuổi) 24 0 Ấn Độ Mumbai City
20 2HV Pritam Kotal 8 tháng 9, 1993 (31 tuổi) 52 0 Ấn Độ Kerala Blasters
21 2HV Nikhil Poojary 3 tháng 9, 1995 (29 tuổi) 21 1 Ấn Độ Hyderabad
22 2HV Mehtab Singh 5 tháng 5, 1998 (26 tuổi) 8 0 Ấn Độ Mumbai City
7 3TV Anirudh Thapa 15 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 53 4 Ấn Độ Mohun Bagan
8 3TV Suresh Singh Wangjam 7 tháng 8, 2000 (24 tuổi) 22 1 Ấn Độ Bengaluru
10 3TV Brandon Fernandes 20 tháng 9, 1994 (30 tuổi) 22 0 Ấn Độ Goa
12 3TV Liston Colaco 12 tháng 11, 1998 (26 tuổi) 18 0 Ấn Độ Mohun Bagan
14 3TV Naorem Mahesh Singh 1 tháng 3, 1999 (25 tuổi) 16 3 Ấn Độ East Bengal
15 3TV Udanta Singh Kumam 14 tháng 6, 1996 (28 tuổi) 48 2 Ấn Độ Goa
18 3TV Sahal Abdul Samad 1 tháng 4, 1997 (27 tuổi) 35 3 Ấn Độ Mohun Bagan
19 3TV Lalengmawia Ralte 17 tháng 10, 2000 (24 tuổi) 13 0 Ấn Độ Mumbai City
25 3TV Deepak Tangri 1 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 0 0 Ấn Độ Mohun Bagan
9 4 Manvir Singh 7 tháng 11, 1995 (29 tuổi) 37 7 Ấn Độ Mohun Bagan
11 4 Sunil Chhetri (đội trưởng) 3 tháng 8, 1984 (40 tuổi) 145 93 Ấn Độ Bengaluru
16 4 Rahul K. P. 16 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 6 0 Ấn Độ Kerala Blasters
17 4 Lallianzuala Chhangte 8 tháng 6, 1997 (27 tuổi) 32 7 Ấn Độ Mumbai City
24 4 Vikram Partap Singh 16 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 0 0 Ấn Độ Mumbai City
26 4 Ishan Pandita 26 tháng 5, 1998 (26 tuổi) 7 1 Ấn Độ Kerala Blasters

Triệu tập gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]
Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Gurmeet Singh 3 tháng 12, 1999 (25 tuổi) 0 0 Ấn Độ Hyderabad 2023 King's Cup
TM Phurba Tempa Lachenpa 4 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 0 0 Ấn Độ Mumbai City NT Camp, May 2023
TM Prabhsukhan Singh Gill 2 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 0 0 Ấn Độ East Bengal NT Camp, March 2023
HV Roshan Singh Naorem 2 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 10 0 Ấn Độ Bengaluru vs  Qatar, 21 November 2023
HV Anisa Anwar Ali 28 tháng 8, 2000 (24 tuổi) 18 1 Ấn Độ Mohun Bagan 2023 Merdeka TournamentINJ
HV Asish Rai 27 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 1 0 Ấn Độ Mohun Bagan 2023 King's Cup
HV Chinglensana Singh Konsham 27 tháng 11, 1996 (28 tuổi) 11 0 Ấn Độ Hyderabad 2023 Tri-Nation Series
HV Narender Gahlot 24 tháng 4, 2001 (23 tuổi) 4 1 Ấn Độ Odisha NT Camp, March 2023
TV Rohit Kumar 1 tháng 4, 1997 (27 tuổi) 13 0 Ấn Độ Bengaluru vs  Qatar, 21 November 2023
TV Nandhakumar Sekar 20 tháng 12, 1995 (29 tuổi) 3 0 Ấn Độ East Bengal vs  Kuwait, 16 November 2023PRE
TV Glan Martins 1 tháng 7, 1994 (30 tuổi) 13 0 Ấn Độ Mohun Bagan vs  Kuwait, 16 November 2023PRE
TV Ashique Kuruniyan 18 tháng 6, 1997 (27 tuổi) 34 2 Ấn Độ Mohun Bagan 2023 King's CupINJ
TV Jeakson Singh Thounaojam 21 tháng 6, 2001 (23 tuổi) 19 0 Ấn Độ Kerala Blasters 2023 King's CupINJ
TV Rowllin Borges 5 tháng 6, 1992 (32 tuổi) 35 2 Ấn Độ Goa 2023 Intercontinental Cup
TV Bipin Singh Thounaojam 10 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 7 0 Ấn Độ Mumbai City 2023 Tri-Nation Series
TV Ritwik Das 14 tháng 12, 1996 (28 tuổi) 1 0 Ấn Độ Jamshedpur 2023 Tri-Nation Series
TV Mohammad Yasir 14 tháng 4, 1998 (26 tuổi) 13 0 Ấn Độ Hyderabad 2023 Tri-Nation Series
Rahim Ali 21 tháng 4, 2000 (24 tuổi) 13 0 Ấn Độ Chennaiyin 2023 King's Cup
Sivasakthi Narayanan 9 tháng 7, 2001 (23 tuổi) 0 0 Ấn Độ Bengaluru NT Camp, May 2023
  • INJ Rút lui vì chấn thương
  • COV Rút lui vì dương tính với COVID-19

Kết quả thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

2022

[sửa | sửa mã nguồn] Ấn Độ  v  Singapore
24 tháng 9 năm 2022 (2022-09-24) Giải bóng đá giao hữu quốc tế – Hưng Thịnh 2022 Ấn Độ  1–1  Singapore Hồ Chí Minh City, Việt Nam
19:00 UTC+7 Kuruniyan  43' Chi tiết Ikhsan  37' Sân vận động: Thống Nhất Stadium Trọng tài: Hoàng Ngọc Hà (Việt Nam)
Việt Nam  v  Ấn Độ
27 tháng 9 năm 2022 (2022-09-27) Giải bóng đá giao hữu quốc tế – Hưng Thịnh 2022 Việt Nam  3–0  Ấn Độ Hồ Chí Minh City, Việt Nam
19:00 UTC+7
  • Phan Văn Đức  10'
  • Nguyễn Văn Toàn  49'
  • Nguyễn Văn Quyết  70'
Chi tiết Sân vận động: Thống Nhất Stadium Trọng tài: Clifford Daypuyat (Philippines)

2023

[sửa | sửa mã nguồn] Ấn Độ  v  Myanmar
22 tháng 3 năm 2023 (2023-03-22) Giao hữu Ấn Độ  1–0  Myanmar Imphal, Ấn Độ
18:00 UTC+5:30
  • Thapa  45+1'
Chi tiết Sân vận động: Sân vận động Khuman Lampak Main Lượng khán giả: 29,431Trọng tài: Md Alamgir Sarker (Bangladesh)
Ấn Độ  v  Kyrgyzstan
28 tháng 3 năm 2023 (2023-03-28) Giao hữu Ấn Độ  2–0  Kyrgyzstan Imphal, Ấn Độ
18:00 UTC+5:30
  • Jhingan  34'
  • Chhetri  84' (ph.đ.)
Chi tiết Sân vận động: Sân vận động Khuman Lampak Main Lượng khán giả: 29,877Trọng tài: Md Alamgir Sarker (Bangladesh)
Ấn Độ  v  Mông Cổ
9 tháng 6 năm 2023 (2023-06-09) Cúp Liên lục địa 2023 Ấn Độ  2–0  Mông Cổ Bhubaneswar, Ấn Độ
19:30 UTC+5:30
  • Samad  2'
  • Chhangte  14'
Report Sân vận động: Sân vận động Kalinga Trọng tài: Songkran Bunmeekiart (Thái Lan)
Vanuatu  v  Ấn Độ
12 tháng 6 năm 2023 (2023-06-12) Cúp Liên lục địa 2023 Vanuatu  0–1  Ấn Độ Bhubaneswar, Ấn Độ
19:30 UTC+5:30 Report Chhetri  81' Sân vận động: Sân vận động Kalinga Trọng tài: Virendha Rai (Bhutan)
Ấn Độ  v  Liban
15 tháng 6 năm 2023 (2023-06-15) Cúp Liên lục địa 2023 Ấn Độ  0–0  Liban Bhubaneswar, Ấn Độ
19:30 UTC+5:30 Chi tiết Sân vận động: Sân vận động Kalinga Trọng tài: Javiz Mohamed (Maldives)
Ấn Độ  v  Liban
18 tháng 6 năm 2023 (2023-06-18) Chung kết Cúp Liên lục địa 2023 Ấn Độ  2–0  Liban Bhubaneswar, Ấn Độ
19:30 UTC+5:30
  • Chhetri  46'
  • Chhangte  65'
Chi tiết Sân vận động: Sân vận động Kalinga Lượng khán giả: 12,600Trọng tài: Virendha Rai (Bhutan)
Ấn Độ  v  Pakistan
21 tháng 6 năm 2023 (2023-06-21) Giải vô địch bóng đá Nam Á 2023 Ấn Độ  4–0  Pakistan Bangalore, Ấn Độ
19:30 UTC+5:30
  • Chhetri  10', 16' (ph.đ.), 74' (ph.đ.)
  • Udanta  81'
Report Sân vận động: Sân vận động Sree Kanteerava Lượng khán giả: 22,860Trọng tài: Prajwol Chhetri (Nepal)
Nepal    v  Ấn Độ
24 tháng 6 năm 2023 (2023-06-24) Giải vô địch bóng đá Nam Á 2023 Nepal    0–2  Ấn Độ Bangalore, Ấn Độ
19:30 UTC+5:30 Report
  • Chhetri  61'
  • Mahesh  70'
Sân vận động: Sân vận động Sree Kanteerava Lượng khán giả: 12,642Trọng tài: Sinan Hussain (Maldives)
Ấn Độ  v  Kuwait
27 tháng 6 năm 2023 (2023-06-27) Giải vô địch bóng đá Nam Á 2023 Ấn Độ  1–1  Kuwait Bangalore, Ấn Độ
19:30 UTC+5:30 Chhetri  45+2' Report A. Ali  90+2' (l.n.) Sân vận động: Sân vận động Sree Kanteerava Lượng khán giả: 9,562Trọng tài: Md Alamgir Sarker (Bangladesh)
Liban  v  Ấn Độ
1 tháng 7 năm 2023 (2023-07-01) Bán kết Giải vô địch bóng đá Nam Á 2023 Liban  0–0 (s.h.p.)(2–4 p)  Ấn Độ Bangalore, Ấn Độ
19:30 UTC+5:30 Report Sân vận động: Sân vận động Sree Kanteerava Lượng khán giả: 19,640Trọng tài: Sinan Hussain (Maldives)
    Loạt sút luân lưu
  • Maatouk Phạt đền hỏng
  • Shour Phạt đền thành công
  • Sadek Phạt đền thành công
  • Bader Phạt đền hỏng
 
  • Phạt đền thành công Chhetri
  • Phạt đền thành công A. Ali
  • Phạt đền thành công Mahesh
  • Phạt đền thành công Udanta

Ghi chú: Ấn Độ thắng 4–2 trong loạt sút luân lưu

Kuwait  v  Ấn Độ
4 tháng 7 năm 2023 (2023-07-04) Chung kết Giải vô địch bóng đá Nam Á 2023 Kuwait  1–1 (s.h.p.)(4–5 p)  Ấn Độ Bangalore, Ấn Độ
19:30 UTC+5:30 Al-Khaldi  14' Report Chhangte  36' Sân vận động: Sân vận động Sree Kanteerava Lượng khán giả: 26,380Trọng tài: Prajwol Chhetri (Nepal)
    Loạt sút luân lưu
  • Daham Phạt đền hỏng
  • Al Otaibi Phạt đền thành công
  • Al-Dhefiri Phạt đền thành công
  • Naji Phạt đền thành công
  • Al-Khaldi Phạt đền thành công
  • Hajeyah Phạt đền hỏng
 
  • Phạt đền thành công Chhetri
  • Phạt đền thành công Jhingan
  • Phạt đền thành công Chhangte
  • Phạt đền hỏng Udanta
  • Phạt đền thành công S. Bose
  • Phạt đền thành công Mahesh

Ghi chú: Ấn Độ thắng 5–4 trong loạt sút luân lưu

Iraq  v  Ấn Độ
7 tháng 9 năm 2023 (2023-09-07) King's Cup 2023 Iraq  1–1(5–4 p)  Ấn Độ Chiang Mai, Thái Lan
16:00 UTC+5:30 Sân vận động: Sân vận động kỷ niệm 700 năm
Liban  v  Ấn Độ
10 tháng 9 năm 2023 (2023-09-10) King's Cup 2023 Liban  1–0  Ấn Độ Chiang Mai, Thái Lan
16:00 UTC+5:30/19:00 UTC+5:30 Sân vận động: Sân vận động kỷ niệm 700 năm
Malaysia  v  Ấn Độ
13 tháng 10 năm 2023 (2023-10-13) Merdeka Cup 2023 Malaysia  4–2  Ấn Độ Kuala Lumpur, Malaysia
18:30 UTC+5:30 Sân vận động: Sân vận động quốc gia Bukit Jalil
Kuwait  v  Ấn Độ
16 tháng 11 năm 2023 (2023-11-16) Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 / Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2027 Kuwait  0–1  Ấn Độ Thành phố Kuwait, Kuwait
--:-- UTC+3 Sân vận động: Sân vận động quốc tế Jaber Al-Ahmad
Ấn Độ  v  Qatar
21 tháng 11 năm 2023 (2023-11-21) Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 / Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2027 Ấn Độ  0–3  Qatar Bhubaneswar, Ấn Độ
--:-- UTC+5:30 Sân vận động: Sân vận động Kalinga

2024

[sửa | sửa mã nguồn] Úc  v  Ấn Độ
13 tháng 1 năm 2024 (2024-01-13) Cúp bóng đá châu Á 2023 Úc  v  Ấn Độ Al Rayyan, Qatar
17:00 UTC+5:30 Sân vận động: Sân vận động Ahmad bin Ali
Ấn Độ  v  Uzbekistan
18 tháng 1 năm 2024 (2024-01-18) Cúp bóng đá châu Á 2023 Ấn Độ  v  Uzbekistan Doha, Qatar
20:00 UTC+5:30 Sân vận động: Sân vận động Abdullah bin Khalifa
Syria  v  Ấn Độ
23 tháng 1 năm 2024 (2024-01-23) Cúp bóng đá châu Á 2023 Syria  v  Ấn Độ Al Wakrah, Qatar
17:00 UTC+5:30 Sân vận động: Sân vận động Al Janoub
Afghanistan  v  Ấn Độ
21 tháng 3 năm 2024 (2024-03-21) Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 / Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2027 Afghanistan  v  Ấn Độ TBA
Sân vận động: TBA
Ấn Độ  v  Afghanistan
26 tháng 3 năm 2024 (2024-03-26) Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 / Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2027 Ấn Độ  v  Afghanistan Ấn Độ
--:-- UTC+5:30 Sân vận động: TBA
Ấn Độ  v  Kuwait
6 tháng 6 năm 2024 (2024-06-06) Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 / Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2027 Ấn Độ  v  Kuwait Ấn Độ
--:-- UTC+5:30 Sân vận động: TBA
Qatar  v  Ấn Độ
11 tháng 6 năm 2024 (2024-06-11) Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2026 / Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2027 Qatar  v  Ấn Độ Qatar
--:-- UTC+3 Sân vận động: TBA

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Sunil Chhetri
  2. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  3. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ India - Matches (1938) Lưu trữ 2016-06-23 tại Wayback Machine - FIFA.com
  5. ^ “Olympic Football Tournament London 1948”. FIFA. ngày 22 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2015.
  6. ^ Australia 1 - 7 India
  7. ^ Indian National Football Team Matches (1948-1999) RSSSF
  8. ^ “Soviet Union 11:1 India”. eu-football.info. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2016.
  9. ^ “2011 SAFF Championship Stadium Guide: New Delhi – Jawaharlal Nehru Stadium”. goal.com. goal.com India. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  10. ^ “Sunil Chhetri strikes brace as India beat Malaysia 3-2 in international friendly”. Jagran Post. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  11. ^ “India vs Nepal at Indira Gandhi Athletic Stadium, Guwahati”. fifa.com. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
  12. ^ “India vs Iran at Sree Kranteerava Stadium”. fifa.com. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  13. ^ “FIVE-STAR INDIA EASE PAST CHINESE TAIPEI”. the-aiff.com. AIFF. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
  14. ^ “India at the SAFF Cup”. wifa.in. WIFA. 30 tháng 11 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  15. ^ “India win 2012 Nehru Cup”. timesofindia.indiatimes.com. TOI. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  16. ^ “India wins 2015 SAFF Cup: Who said what”. sportskeeda.com. Sportskeeda. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  17. ^ “INDIA ARE HERO TRI-NATION FOOTBALL SERIES 2017 CHAMPIONS”. the-aiff.com. AIFF. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  18. ^ “OUR PRIMARY TARGET IS TO WIN THE TOURNAMENT: CONSTANTINE”. the-aiff.com. AIFF. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  19. ^ “AFC ASIAN CUP UAE 2019”. the-afc.com. AFC. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  20. ^ “The experienced duo of Sunil Chhetri and Clifford Miranda were on target as India beat Nepal 2-0 in a comfortable win”. goal.com. GOAL. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2019.
  21. ^ India 1-2 Turkmenistan Lưu trữ 2016-03-31 tại Wayback Machine FIFA.com
  22. ^ SAFF Championship: India 2-1 Afghanistan: Blue Tigers win seventh title

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đội tuyển bóng đá quốc gia Ấn Độ Lưu trữ 2013-09-22 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA
  • Liên đoàn bóng đá toàn Ấn Độ
Danh hiệu
Tiền nhiệm: Tajikistan Vô địch AFC2008 Kế nhiệm: CHDCND Triều Tiên
  • x
  • t
  • s
Các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Á (AFC)
Đông Nam Á (AFF)
  • Brunei
  • Campuchia
  • Đông Timor
  • Indonesia
  • Lào
  • Malaysia
  • Myanmar
  • Philippines
  • Singapore
  • Thái Lan
  • Úc
  • Việt Nam
Trung Á (CAFA)
  • Afghanistan
  • Iran
  • Kyrgyzstan
  • Tajikistan
  • Turkmenistan
  • Uzbekistan
Đông Á (EAFF)
  • Guam
  • Hàn Quốc
  • Hồng Kông2
  • Ma Cao2
  • Mông Cổ
  • Nhật Bản
  • Quần đảo Bắc Mariana1
  • CHDCND Triều Tiên
  • Trung Quốc
  • Đài Bắc Trung Hoa
Nam Á (SAFF)
  • Ấn Độ
  • Bangladesh
  • Bhutan
  • Maldives
  • Nepal
  • Pakistan
  • Sri Lanka
Tây Á (WAFF)
  • Ả Rập Xê Út
  • Bahrain
  • Iraq
  • Jordan
  • Kuwait
  • Liban
  • Oman
  • Palestine
  • Qatar
  • Syria
  • UAE
  • Yemen
Giải thể
  • Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
  • Việt Nam Cộng hòa
  • Nam Yemen
Thành viên cũ
  • Israel (gia nhập UEFA năm 1994)
  • Kazakhstan (gia nhập UEFA năm 2002)
  • New Zealand (thành lập OFC năm 1966)
1 Không phải là thành viên FIFA. 2 FIFA và AFC sử dụng tên gọi Hồng Kông và Ma Cao còn EAFF dùng tên gọi Hồng Kông, Trung Quốc và Ma Cao, Trung Quốc.
  • x
  • t
  • s
Bóng đá quốc tế
  • FIFA
  • Liên đoàn
  • Đội tuyển
  • Giải đấu
  • Cúp thế giới
    • U-20
    • U-17
  • Thế vận hội
  • Thế vận hội Trẻ
  • Đại hội Thể thao Sinh viên thế giới
  • Bảng xếp hạng thế giới
  • Giải thưởng FIFA The Best
  • Dòng thời gian
Châu Phi
  • CAF – Cúp bóng đá châu Phi
    • U-23
    • U-20
    • U-17
  • Khu vực (CECAFA, CEMAC, COSAFA, WAFU)
  • Liên lục địa (UAFA, FAC)
  • Nations League
Châu Á
  • AFC – Cúp bóng đá châu Á
    • U-23
    • U-20
    • U-17
    • U-14
  • Khu vực (ASEAN, EAFF, SAFF, CAFA, WAFF)
  • Liên khu vực (AFF-EAFF)
  • Liên lục địa (UAFA, FAC)
Châu Âu
  • UEFA – Cúp bóng đá châu Âu
    • U-21
    • U-19
    • U-17
  • Nations League
Bắc, Trung Mỹ và Caribe
  • CONCACAF – Cúp Vàng
    • U-20
    • U-17
    • U-15
  • Nations League
Châu Đại Dương
  • OFC – Cúp bóng đá châu Đại Dương
    • U-19
    • U-16
Nam Mỹ
  • CONMEBOL – Cúp bóng đá Nam Mỹ
    • U-20
    • U-17
    • U-15
Không phải FIFA
  • CONIFA – Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA
  • Giải vô địch bóng đá châu Âu ConIFA
  • IIGA – Đại hội Thể thao Đảo
  • Hội đồng các liên bang mới Nam Mỹ (CSANF)
  • Liên minh bóng đá thống nhất thế giới (WUFA)
Đại hội thể thao
  • Đại hội Thể thao châu Phi
  • Đại hội Thể thao châu Á
  • Trung Mỹ
  • Trung Mỹ và Caribe
  • Đại hội Thể thao Đông Á
  • Đại hội Thể thao Cộng đồng Pháp ngữ
  • Đảo Ấn Độ Dương
  • Đại hội Thể thao Đoàn kết Hồi giáo
  • Đại hội Thể thao Cộng đồng ngôn ngữ Bồ Đào Nha
  • Đại hội Địa Trung Hải
  • Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ
  • Đại hội Thể thao Liên Ả Rập
  • Đại hội Thể thao Thái Bình Dương
  • Đại hội Thể thao Nam Á
  • Đại hội Thể thao Đông Nam Á
  • Đại hội Thể thao Tây Á
Xem thêm Địa lý Mã Cầu thủ/Câu lạc bộ của thế kỷ Bóng đá nữ

Từ khóa » Nữ ấn độ Fc