1Thành tích tại các giải đấuHiện/ẩn mục Thành tích tại các giải đấu
1.1Giải vô địch thế giới
1.2Giải vô địch châu Âu
1.3UEFA Nations League
1.4Thế vận hội Mùa hè
2Lịch đấu
3Cầu thủHiện/ẩn mục Cầu thủ
3.1Đội hình hiện tại
3.2Triệu tập gần đây
3.3Kỷ lục
3.3.1Khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất
3.3.2Ghi nhiều bàn thắng nhất
4Ghi chú
Bài viết
Thảo luận
Tiếng Việt
Đọc
Sửa đổi
Sửa mã nguồn
Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
Đọc
Sửa đổi
Sửa mã nguồn
Xem lịch sử
Chung
Các liên kết đến đây
Thay đổi liên quan
Trang đặc biệt
Liên kết thường trực
Thông tin trang
Trích dẫn trang này
Lấy URL ngắn gọn
Tải mã QR
In và xuất
Tạo một quyển sách
Tải dưới dạng PDF
Bản để in ra
Tại dự án khác
Wikimedia Commons
Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Áo
Biệt danh
Das Team (Đội tuyển)Burschen (Các chàng trai)Unsere Burschen (Các chàng trai của chúng tôi)
Hiệp hội
Hiệp hội bóng đá Áo (ÖFB)
Liên đoàn châu lục
UEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởng
Ralf Rangnick
Đội trưởng
David Alaba
Thi đấu nhiều nhất
Marko Arnautović (116)
Ghi bàn nhiều nhất
Toni Polster (44)
Sân nhà
Sân vận động Ernst Happel
Mã FIFA
AUT
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại
25 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất
10 (3–6.2016)
Thấp nhất
105 (7.2008)
Hạng Elo
Hiện tại
34 1 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất
1 (5.1934)
Thấp nhất
75 (2.9.2011)
Trận quốc tế đầu tiên
Áo 5–0 Hungary (Viên, Áo; 12 tháng 10 năm 1902)
Trận thắng đậm nhất
Áo 9–0 Malta (Salzburg, Áo; 30 tháng 4 năm 1977)
Trận thua đậm nhất
Áo 1–11 Anh (Viên, Áo; 8 tháng 6 năm 1908)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự
7 (Lần đầu vào năm 1934)
Kết quả tốt nhất
Hạng ba (1954)
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Sồ lần tham dự
4 (Lần đầu vào năm 2008)
Kết quả tốt nhất
Vòng 16 đội (2020, 2024)
Đội tuyển bóng đá quốc gia Áo (tiếng Đức: Österreichische Fußballnationalmannschaft) là đội tuyển cấp quốc gia của Áo do Hiệp hội bóng đá Áo quản lý.
Thành tích cao nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ 3 tại World Cup 1954, tấm huy chương bạc tại Thế vận hội Mùa hè 1936 và lọt vào vòng 16 đội tại 2 kỳ Euro: 2020, 2024.
Thành tích tại các giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch thế giới
[sửa | sửa mã nguồn]
Năm
Kết quả
St
T
H [3]
B
Bt
Bb
1930
Không tham dự
1934
Hạng tư
4
2
0
2
7
7
1938
Bỏ cuộc[4]
1950
Bỏ cuộc
1954
Hạng ba
3
4
0
1
17
12
1958
Vòng 1
3
0
1
2
2
7
1962
Bỏ cuộc
1966 đến 1974
Không vượt qua vòng loại
1978
Vòng 2
6
3
0
3
7
10
1982
5
2
1
2
5
4
1986
Không vượt qua vòng loại
1990
Vòng 1
3
1
0
2
2
3
1994
Không vượt qua vòng loại
1998
Vòng 1
3
0
2
1
3
4
2002 đến 2022
Không vượt qua vòng loại
2026 đến 2034
Chưa xác định
Tổng cộng
7/221 lần hạng ba
29
12
4
13
43
47
Giải vô địch châu Âu
[sửa | sửa mã nguồn]
Áo đã có 4 lần tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu, trong đó hai lần đầu tiên góp mặt vào các năm 2008 và 2016 đều bị loại ở vòng bảng, hai lần tiếp theo vào các năm 2020 và 2024 đều dừng bước ở vòng 16 đội.
Năm
Kết quả
St
T
H [3]
B
Bt
Bb
1960 đến 2004
Không vượt qua vòng loại
2008
Vòng 1
3
0
1
2
1
3
2012
Không vượt qua vòng loại
2016
Vòng 1
3
0
1
2
1
4
2020
Vòng 2
4
2
0
2
5
5
2024
4
2
0
2
7
6
2028
Chưa xác định
2032
Tổng cộng
4/172 lầnvòng 2
14
4
2
8
14
18
UEFA Nations League
[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích tại UEFA Nations League
Mùa giải
Hạng đấu
Kết quả
Pos
Pld
W
D
L
GF
GA
2018–19
B
Vòng bảng
18th
4
2
1
1
3
2
2020–21
B
Vòng bảng
18th
6
4
1
1
9
6
2022–23
A
Vòng bảng
13th
6
1
1
4
6
10
Tổng cộng
Vòng bảng
3/3
16
7
3
6
18
18
Thế vận hội Mùa hè
[sửa | sửa mã nguồn]
Áo từng bốn lần tham dự Thế vận hội, trong đó thành tích tốt nhất là giành được một tấm huy chương bạc.
(Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Sân vận động: Sân vận động Ernst Happel Trọng tài: Daniele Chiffi (Ý)
Áo v Serbia
4 tháng 6Giao hữu
Áo
2–1
Serbia
Vienna, Áo
20:45
Wimmer 10'
Baumgartner 13'
Chi tiết
Pavlović 35'
Sân vận động: Sân vận động Ernst Happel Trọng tài: António Nobre (Bồ Đào Nha)
Thụy Sĩ v Áo
8 tháng 6Giao hữu
Thụy Sĩ
1–1
Áo
St. Gallen, Thụy Sĩ
18:00
Widmer 26'
Chi tiết
Baumgartner 5'
Sân vận động: Kybunpark Trọng tài: Maria Sole Ferrieri Caputi (Ý)
Áo v Pháp
17 tháng 6Bảng D UEFA Euro 2024
Áo
0–1
Pháp
Düsseldorf, Đức
21:00
Chi tiết
Wöber 38' (l.n.)
Sân vận động: Merkur Spiel-Arena Lượng khán giả: 46,425Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)
Ba Lan v Áo
21 tháng 6Bảng D UEFA Euro 2024
Ba Lan
1–3
Áo
Berlin, Đức
18:00
Piątek 30'
Chi tiết
Trauner 9'
Baumgartner 66'
Arnautović 78' (ph.đ.)
Sân vận động: Olympiastadion Lượng khán giả: 69,455Trọng tài: Halil Umut Meler (Thổ Nhĩ Kỳ)
Hà Lan v Áo
25 tháng 6Bảng D UEFA Euro 2024
Hà Lan
2–3
Áo
Berlin, Đức
18:00
Gakpo 47'
Depay 75'
Chi tiết
Malen 6' (l.n.)
Schmid 59'
Sabitzer 80'
Sân vận động: Olympiastadion Lượng khán giả: 68,363Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)
Áo v Thổ Nhĩ Kỳ
2 tháng 7Vòng 16 đội UEFA Euro 2024
Áo
1–2
Thổ Nhĩ Kỳ
Leipzig, Đức
21:00
Gregoritsch 66'
Chi tiết
Demiral 1', 59'
Sân vận động: Red Bull Arena Lượng khán giả: 38,305Trọng tài: Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)
Slovenia v Áo
6 tháng 9UEFA Nations League 2024–25
Slovenia
v
Áo
Ljubljana, Slovenia
20:45 UTC+2
Sân vận động: Sân vận động Stožice
Na Uy v Áo
9 tháng 9UEFA Nations League 2024–25
Na Uy
v
Áo
Oslo, Na Uy
20:45 UTC+2
Sân vận động: Sân vận động Ullevaal
Áo v Kazakhstan
10 tháng 10UEFA Nations League 2024–25
Áo
v
Kazakhstan
Linz, Áo
20:45 UTC+2
Sân vận động: Raiffeisen Arena
Áo v Na Uy
13 tháng 10UEFA Nations League 2024–25
Áo
v
Na Uy
Linz, Áo
20:45 UTC+2
Sân vận động: Raiffeisen Arena
Kazakhstan v Áo
14 tháng 11UEFA Nations League 2024–25
Kazakhstan
v
Áo
Astana, Kazakhstan
21:00 UTC+6
Sân vận động: Astana Arena
Áo v Slovenia
17 tháng 11UEFA Nations League 2024–25
Áo
v
Slovenia
Vienna, Áo
18:00 UTC+1
Sân vận động: Sân vận động Franz Horr
Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình đã hoàn thành UEFA Euro 2024. Số liệu thống kê tính đến ngày 2 tháng 7 năm 2024 sau trận gặp Thổ Nhĩ Kỳ.
Số
VT
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Trận
Bàn
Câu lạc bộ
1
1TM
Heinz Lindner
17 tháng 7, 1990 (34 tuổi)
37
0
Union Saint-Gilloise
12
1TM
Niklas Hedl
17 tháng 3, 2001 (23 tuổi)
1
0
Rapid Wien
13
1TM
Patrick Pentz
2 tháng 1, 1997 (27 tuổi)
10
0
Brøndby
2
2HV
Maximilian Wöber
4 tháng 2, 1998 (26 tuổi)
28
0
Borussia Mönchengladbach
3
2HV
Gernot Trauner
25 tháng 3, 1992 (32 tuổi)
13
2
Feyenoord
4
2HV
Kevin Danso
19 tháng 9, 1998 (26 tuổi)
23
0
Lens
5
2HV
Stefan Posch
14 tháng 5, 1997 (27 tuổi)
36
1
Bologna
14
2HV
Leopold Querfeld
20 tháng 12, 2003 (20 tuổi)
3
0
Rapid Wien
15
2HV
Philipp Lienhart
11 tháng 7, 1996 (28 tuổi)
24
1
SC Freiburg
16
2HV
Phillipp Mwene
29 tháng 1, 1994 (30 tuổi)
15
0
Mainz 05
21
2HV
Flavius Daniliuc
27 tháng 4, 2001 (23 tuổi)
3
0
Red Bull Salzburg
6
3TV
Nicolas Seiwald
4 tháng 5, 2001 (23 tuổi)
28
0
RB Leipzig
8
3TV
Alexander Prass
26 tháng 5, 2001 (23 tuổi)
9
0
Sturm Graz
9
3TV
Marcel Sabitzer (đội trưởng)
17 tháng 3, 1994 (30 tuổi)
82
18
Borussia Dortmund
10
3TV
Florian Grillitsch
7 tháng 8, 1995 (29 tuổi)
47
1
TSG Hoffenheim
17
3TV
Florian Kainz
24 tháng 10, 1992 (32 tuổi)
28
1
1. FC Köln
18
3TV
Romano Schmid
27 tháng 1, 2000 (24 tuổi)
15
1
Werder Bremen
19
3TV
Christoph Baumgartner
1 tháng 8, 1999 (25 tuổi)
42
16
RB Leipzig
20
3TV
Konrad Laimer
27 tháng 5, 1997 (27 tuổi)
40
4
Bayern Munich
22
3TV
Matthias Seidl
24 tháng 1, 2001 (23 tuổi)
4
0
Rapid Wien
7
4TĐ
Marko Arnautović (đội phó)
19 tháng 4, 1989 (35 tuổi)
116
37
Internazionale
11
4TĐ
Michael Gregoritsch
18 tháng 4, 1994 (30 tuổi)
59
16
SC Freiburg
23
4TĐ
Patrick Wimmer
30 tháng 5, 2001 (23 tuổi)
15
1
VfL Wolfsburg
24
4TĐ
Andreas Weimann
5 tháng 8, 1991 (33 tuổi)
25
2
West Bromwich Albion
25
4TĐ
Maximilian Entrup
15 tháng 9, 1997 (27 tuổi)
3
1
Hartberg
26
4TĐ
Marco Grüll
6 tháng 7, 1998 (26 tuổi)
5
0
Rapid Wien
Triệu tập gần đây
[sửa | sửa mã nguồn]
Vt
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Số trận
Bt
Câu lạc bộ
Lần cuối triệu tập
TM
Daniel Bachmann
9 tháng 7, 1994 (30 tuổi)
14
0
Watford
UEFA Euro 2024 PRE
TM
Tobias Lawal
7 tháng 6, 2000 (24 tuổi)
0
0
LASK
UEFA Euro 2024 PRE
TM
Cican Stanković
4 tháng 11, 1992 (32 tuổi)
4
0
AEK Athens
UEFA Euro 2024 PRE
TM
Alexander Schlager
1 tháng 2, 1996 (28 tuổi)
15
0
Red Bull Salzburg
v. Thổ Nhĩ Kỳ, 14 March 2024
HV
Stefan Lainer
27 tháng 8, 1992 (32 tuổi)
39
2
Borussia Mönchengladbach
UEFA Euro 2024 PRE
HV
Marco Friedl
16 tháng 3, 1998 (26 tuổi)
5
0
Werder Bremen
UEFA Euro 2024 PRE
HV
Samson Baidoo
31 tháng 3, 2004 (20 tuổi)
1
0
Red Bull Salzburg
UEFA Euro 2024 PRE
HV
David Alaba (đội phó)
24 tháng 6, 1992 (32 tuổi)
105
15
Real Madrid
v. Đức, 21 November 2023INJ
HV
David Schnegg
29 tháng 9, 1998 (26 tuổi)
1
0
Sturm Graz
v. Thụy Điển, 12 September 2023
TV
Dejan Ljubičić
8 tháng 10, 1997 (27 tuổi)
9
1
1. FC Köln
UEFA Euro 2024 PRE
TV
Thierno Ballo
2 tháng 1, 2002 (22 tuổi)
0
0
Wolfsberger AC
UEFA Euro 2024 PRE
TV
Christoph Lang
7 tháng 1, 2002 (22 tuổi)
0
0
Rapid Wien
UEFA Euro 2024 PRE
TV
Kevin Stöger
27 tháng 8, 1993 (31 tuổi)
0
0
VfL Bochum
UEFA Euro 2024 PRE
TV
Xaver Schlager
28 tháng 9, 1997 (27 tuổi)
43
4
RB Leipzig
v. Thổ Nhĩ Kỳ, 14 March 2024
TĐ
Guido Burgstaller
29 tháng 4, 1989 (35 tuổi)
26
2
Rapid Wien
UEFA Euro 2024 PRE
TĐ
Junior Adamu
6 tháng 6, 2001 (23 tuổi)
6
0
SC Freiburg
UEFA Euro 2024 PRE
TĐ
Muhammed Cham
26 tháng 9, 2000 (24 tuổi)
3
0
Clermont
UEFA Euro 2024 PRE
TĐ
Manprit Sarkaria
26 tháng 8, 1996 (28 tuổi)
1
0
Sturm Graz
UEFA Euro 2024 PRE
TĐ
Benedikt Pichler
20 tháng 7, 1997 (27 tuổi)
0
0
Holstein Kiel
UEFA Euro 2024 PRE
TĐ
Saša Kalajdžić
7 tháng 7, 1997 (27 tuổi)
19
4
Eintracht Frankfurt
v. Đức, 21 November 2023
TĐ
Karim Onisiwo RET
17 tháng 3, 1992 (32 tuổi)
24
1
Mainz 05
v. Thụy Điển, 12 September 2023
Kỷ lục
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến 2 tháng 7 năm 2024[5][6]Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia.
Khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất
[sửa | sửa mã nguồn]
#
Cầu thủ
Năm thi đấu
Số trận
Bàn thắng
1
Marko Arnautović
2008–
116
37
2
David Alaba
2009–
105
15
3
Andreas Herzog
1988–2003
103
26
4
Aleksandar Dragović
2009–2022
100
2
5
Anton Polster
1982–2000
95
44
6
Gerhard Hanappi
1948–1964
93
12
7
Karl Koller
1952–1965
86
5
8
Friedrich Koncilia
1970–1985
84
0
Bruno Pezzey
1975–1990
84
9
Julian Baumgartlinger
2009–2021
84
1
Ghi nhiều bàn thắng nhất
[sửa | sửa mã nguồn]
#
Cầu thủ
Năm thi đấu
Bàn thắng
Số trận
Hiệu suất
1
Anton Polster
1982–2000
44
95
0.46
2
Marko Arnautović
2008–
37
116
0.32
3
Johann Krankl
1973–1985
34
69
0.49
4
Erich Hof
1957–1968
28
37
0.76
Marc Janko
2006–2019
28
70
0.4
6
Anton Schall
1927–1934
27
28
0.96
8
Matthias Sindelar
1926–1937
26
43
0.6
Andreas Herzog
1988–2003
26
103
0.25
10
Karl Zischek
1931–1945
24
40
0.6
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]
^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
^ abcTính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
^ Đội tuyển Áo đã vượt qua vòng loại nhưng đất nước bị Đức Quốc xã xâm chiếm nên đội phải bỏ cuộc, một số cầu thủ thi đấu cho đội Đức tại giải này.
^ “NATIONALTEAM _Das Team”. ÖFB.
^ “NATIONALTEAM _Statistik”. ÖFB.
x
t
s
Các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Âu (UEFA)
Hoạt động
Albania
Andorra
Armenia
Áo
Azerbaijan
Belarus
Bỉ
Bosna và Hercegovina
Bulgaria
Croatia
Síp
Cộng hòa Séc
Đan Mạch
Anh
Estonia
Quần đảo Faroe
Phần Lan
Pháp
Gruzia
Đức
Gibraltar
Hy Lạp
Hungary
Iceland
Israel
Ý
Kazakhstan
Kosovo
Latvia
Liechtenstein
Litva
Luxembourg
Malta
Moldova
Montenegro
Hà Lan
Bắc Macedonia
Bắc Ireland
Na Uy
Ba Lan
Bồ Đào Nha
Cộng hòa Ireland
România
Nga
San Marino
Scotland
Serbia
Slovakia
Slovenia
Tây Ban Nha
Thụy Điển
Thụy Sĩ
Thổ Nhĩ Kỳ
Ukraina
Wales
Không còn tồn tại
Tiệp Khắc
Đông Đức
Ireland (1882-1950)
Saarland
Serbia và Montenegro
Liên Xô (CIS)
Nam Tư
x
t
s
Bóng đá quốc tế
FIFA
Liên đoàn
Đội tuyển
Giải đấu
Cúp thế giới
U-20
U-17
Thế vận hội
Thế vận hội Trẻ
Đại hội Thể thao Sinh viên thế giới
Bảng xếp hạng thế giới
Giải thưởng FIFA The Best
Dòng thời gian
Châu Phi
CAF – Cúp bóng đá châu Phi
U-23
U-20
U-17
Khu vực (CECAFA, CEMAC, COSAFA, WAFU)
Liên lục địa (UAFA, FAC)
Nations League
Châu Á
AFC – Cúp bóng đá châu Á
U-23
U-20
U-17
U-14
Khu vực (ASEAN, EAFF, SAFF, CAFA, WAFF)
Liên khu vực (AFF-EAFF)
Liên lục địa (UAFA, FAC)
Châu Âu
UEFA – Cúp bóng đá châu Âu
U-21
U-19
U-17
Nations League
Bắc, Trung Mỹ và Caribe
CONCACAF – Cúp Vàng
U-20
U-17
U-15
Nations League
Châu Đại Dương
OFC – Cúp bóng đá châu Đại Dương
U-19
U-16
Nam Mỹ
CONMEBOL – Cúp bóng đá Nam Mỹ
U-20
U-17
U-15
Không phải FIFA
CONIFA – Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA
Giải vô địch bóng đá châu Âu ConIFA
IIGA – Đại hội Thể thao Đảo
Hội đồng các liên bang mới Nam Mỹ (CSANF)
Liên minh bóng đá thống nhất thế giới (WUFA)
Đại hội thể thao
Đại hội Thể thao châu Phi
Đại hội Thể thao châu Á
Trung Mỹ
Trung Mỹ và Caribe
Đại hội Thể thao Đông Á
Đại hội Thể thao Cộng đồng Pháp ngữ
Đảo Ấn Độ Dương
Đại hội Thể thao Đoàn kết Hồi giáo
Đại hội Thể thao Cộng đồng ngôn ngữ Bồ Đào Nha
Đại hội Địa Trung Hải
Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ
Đại hội Thể thao Liên Ả Rập
Đại hội Thể thao Thái Bình Dương
Đại hội Thể thao Nam Á
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Đại hội Thể thao Tây Á
Xem thêm Địa lý Mã Cầu thủ/Câu lạc bộ của thế kỷ Bóng đá nữ
x
t
s
Các đội tham dự Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008
Vô địch
Tây Ban Nha
Á quân
Đức
Bị loại tại Bán kết
Nga
Thổ Nhĩ Kỳ
Bị loại tại Tứ kết
Croatia
Ý
Hà Lan
Bồ Đào Nha
Bị loại tại Vòng bảng
Bảng A
Cộng hòa Séc
Thụy Sĩ
Bảng B
Áo
Ba Lan
Bảng C
Pháp
România
Bảng D
Hy Lạp
Thụy Điển
Vòng loại
Cầu thủ
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Áo. Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đội_tuyển_bóng_đá_quốc_gia_Áo&oldid=71728406” Thể loại: