Đội Tuyển Bóng đá Quốc Gia Ba Lan – Wikipedia Tiếng Việt

Ba Lan
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhBiało-czerwoni (Trắng và đỏ)Orły (Đại bàng)
Hiệp hộiPolski Związek Piłki Nożnej (PZPN)
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngMichał Probierz
Đội trưởngRobert Lewandowski
Thi đấu nhiều nhấtRobert Lewandowski (152)
Ghi bàn nhiều nhấtRobert Lewandowski (83)
Sân nhàSân vận động Quốc gia
Mã FIFAPOL
Áo màu chính Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 28 Tăng 2 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất5 (8.2017)
Thấp nhất78 (11.2013)
Hạng Elo
Hiện tại 21 Tăng 8 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất2 (10.9.1975)
Thấp nhất58 (10.1956)
Trận quốc tế đầu tiên
 Hungary 1–0 Ba Lan (Budapest, Hungary; 18 tháng 12 năm 1921)
Trận thắng đậm nhất
 Ba Lan 10–0 San Marino (Kielce, Ba Lan; 1 tháng 4 năm 2009)
Trận thua đậm nhất
 Đan Mạch 8–0 Ba Lan (Copenhagen, Đan Mạch; 26 tháng 6 năm 1948)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự9 (Lần đầu vào năm 1938)
Kết quả tốt nhấtHạng ba (1974, 1982)
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Sồ lần tham dự5 (Lần đầu vào năm 2008)
Kết quả tốt nhấtTứ kết (2016)
Thành tích huy chương Thế vận hội
Bóng đá nam
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất München 1972 Đồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Montréal 1976 Đồng đội
Sân vận động Quốc gia Warszawa
Đội tuyển bóng đá quốc gia Ba Lan năm 1921
Huấn luyện viên Fernando Santos

Đội tuyển bóng đá quốc gia Ba Lan (tiếng Ba Lan: Reprezentacja Polski w piłce nożnej) là đội tuyển cấp quốc gia của Ba Lan do Hiệp hội bóng đá Ba Lan quản lý.[3]

Trận đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Ba Lan là trận gặp đội tuyển Hungary vào ngày 18 tháng 12 năm 1921. Ba Lan đã giành được huy chương vàng ở Thế vận hội Mùa hè 1972 tại München, huy chương bạc ở Thế vận hội Mùa hè 1976 tại Montréal. Ở đấu trường World Cup, thành tích tốt nhất của đội tuyển là 2 lần giành vị trí thứ ba vào các năm 1974 và 1982. Ở đấu trường Euro, thành tích tốt nhất của đội là lọt vào tứ kết tại Euro 2016.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bóng đá tại Ba Lan

Ba Lan có một lịch sử bóng đá khó khăn do lịch sử phức tạp của nước này, khi nó chớm nở trong sự cai trị của ba đế chế, Nga, Áo và Đức cuối thế kỷ 19. Tuy vậy, tình yêu bóng đá của người Ba Lan không bao giờ tắt đã hình thành lên đội tuyển Ba Lan độc lập sau này. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Ba Lan đòi lại Tổ quốc, và cũng dần phát triển đội bóng đá của riêng nước mình. Đội tuyển Ba Lan ra đời năm 1921 và thi đấu trận đấu đầu tiên với Hungary cũng vào năm đó.

Tuy nhiên, trong Chiến tranh thế giới thứ hai, bóng đá Ba Lan, cũng như đất nước Ba Lan, đều rơi vào sự cai trị và trấn áp đầy bạo lực của Đức Quốc Xã và Liên Xô, khi hai nước này cấu kết để tiêu diệt Ba Lan. Dẫu vậy, người Ba Lan vẫn làm tất cả để bảo vệ di sản của quốc gia, bao gồm bóng đá. Sau chiến tranh, Ba Lan tái xây dựng lại đội tuyển quốc gia.

Ba Lan dự World Cup đầu tiên vào năm 1938, và đó cũng là kỳ duy nhất của Ba Lan trước năm 1974, khi Ba Lan tái xuất đấu trường World Cup và gặt hái thành công với vị trí thứ ba hai kỳ 1974 và 1982. Ba Lan tuy nhiên phải chờ đến 2008 mới có mặt tại Euro, và đến năm 2016 thì có thành tích vào tứ kết, thành tích tốt nhất của Ba Lan tại giải đấu này.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vô địch thế giới: 0
Hạng ba: 1974; 1982
  • Bóng đá nam tại Olympic:
1936 1972 1984 1976

Thành tích tại các giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]

Ba Lan đã có 9 lần tham dự giải vô địch bóng đá thế giới, thành tích tốt nhất là hai lần giành hạng ba vào các năm 1974 và 1982.

Năm Thành tích Thứ hạng Số trận Thắng Hòa* Thua Bànthắng Bànthua
1930 Không tham dự
1934 Bỏ cuộc
Pháp 1938 Vòng 1 11 1 0 0 1 5 6
1950 Không tham dự
1954 Bỏ cuộc
1958 đến 1970 Không vượt qua vòng loại
Đức 1974 Hạng ba 3 7 6 0 1 16 5
Argentina 1978 Vòng 2 5 6 3 1 2 6 6
Tây Ban Nha 1982 Hạng ba 3 7 3 3 1 11 5
México 1986 Vòng 2 14 4 1 1 2 1 7
1990 đến 1998 Không vượt qua vòng loại
Hàn Quốc Nhật Bản 2002 Vòng 1 25 3 1 0 2 3 7
Đức 2006 21 3 1 0 2 2 4
2010 đến 2014 Không vượt qua vòng loại
Nga 2018 Vòng 1 25 3 1 0 2 2 5
Qatar 2022 Vòng 2 16 4 1 1 2 3 5
2026 đến 2034 Chưa xác định
Tổng cộng 9/222 lần hạng ba 38 17 6 15 49 50
*Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

Thế vận hội Mùa hè

[sửa | sửa mã nguồn]
  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm Kết quả Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
1900 Không tham dự
1904
1908
1912
1920
Pháp 1924 Vòng 1 1 0 0 1 0 5
Hà Lan 1928 Không vượt qua vòng loại
Đức Quốc xã 1936 Hạng tư 4 2 0 2 11 10
1948 Không vượt qua vòng loại
Phần Lan 1952 Vòng 1 2 1 0 1 2 3
1956 Không vượt qua vòng loại
Ý 1960 Vòng 1 3 1 0 2 7 5
1964 Không vượt qua vòng loại
1968
Tây Đức 1972 Huy chương vàng 7 6 1 0 21 5
Canada 1976 Huy chương bạc 5 3 1 1 11 5
1980 Không vượt qua vòng loại
1984
1988
Tổng cộng 6/221 lần huy chương vàng 22 13 2 7 52 33

Giải vô địch châu Âu

[sửa | sửa mã nguồn]

Ba Lan đã từng tham dự 5 vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu, trong đó năm 2012 là đồng chủ nhà (với Ukraina). Thành tích nổi bật nhất là vào đến tứ kết Euro 2016.

Năm Thành tích Số trận Thắng Hòa* Thua Bànthắng Bànthua
1960 đến 2004 Không vượt qua vòng loại
Áo Thụy Sĩ 2008 Vòng 1 3 0 1 2 1 4
Ba Lan Ukraina 2012 3 0 2 1 2 3
Pháp 2016 Tứ kết 5 2 3 0 4 2
Liên minh châu Âu 2020 Vòng 1 3 0 1 2 4 6
Đức 2024 3 0 1 2 3 6
Cộng hòa Ireland Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 2028 Chưa xác định
Ý Thổ Nhĩ Kỳ 2032
Tổng cộng 5/171 lần tứ kết 17 2 8 7 14 21

:*Tính cả các trận hoà ở các vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

UEFA Nations League

[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích tại UEFA Nations League
Mùa giải Hạng đấu Bảng Pld W D L GF GA Thứ hạng
2018–19 A 3 4 0 2 2 4 6 10th
2020–21 A 1 6 2 1 3 6 6 10th
2022–23 A 4 6 2 1 3 6 12 11th
Tổng cộng 16 4 4 8 16 24 10th

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

2024

[sửa | sửa mã nguồn] Ba Lan  v  Estonia
21 tháng 3 Vòng play-off UEFA Euro 2024 Ba Lan  5–1  Estonia Warsaw, Ba Lan
20:45
  • Frankowski  22'
  • Zieliński  50'
  • Piotrowski  70'
  • Mets  74' (l.n.)
  • S. Szymański  77'
Chi tiết
  • Vetkal  78'
Sân vận động: Sân vận động quốc gia Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)
Wales  v  Ba Lan
26 tháng 3 Vòng play-off UEFA Euro 2024 Wales  0–0 (s.h.p.)(4–5 p)  Ba Lan Cardiff, Wales
20:45 Chi tiết Sân vận động: Sân vận động Cardiff City Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
    Loạt sút luân lưu
  • B. Davies Phạt đền thành công
  • Moore Phạt đền thành công
  • Wilson Phạt đền thành công
  • Williams Phạt đền thành công
  • D. James Phạt đền hỏng
 
  • Phạt đền thành công Lewandowski
  • Phạt đền thành công S. Szymański
  • Phạt đền thành công Frankowski
  • Phạt đền thành công Zalewski
  • Phạt đền thành công Piątek
Ba Lan  v  Ukraina
7 tháng 6 Giao hữu Ba Lan  3–1  Ukraina Warsaw, Ba Lan
  • Walukiewicz  11'
  • Zieliński  16'
  • Romanczuk  30'
Chi tiết
  • Dovbyk  42'
Sân vận động: Sân vận động quốc gia Lượng khán giả: 47,013Trọng tài: Andrew Madley (England)
Ba Lan  v  Thổ Nhĩ Kỳ
10 tháng 6 Giao hữu Ba Lan  2–1  Thổ Nhĩ Kỳ Warsaw, Ba Lan
20:45 CEST (UTC+02:00)
  • Świderski  12'
  • Zalewski  90'
Chi tiết
  • Yılmaz  77'
Sân vận động: Sân vận động quốc gia Trọng tài: Balázs Berke (Hungary)
Ba Lan  v  Hà Lan
16 tháng 6 UEFA Euro 2024 Ba Lan  1–2  Hà Lan Hamburg, Đức
15:00
  • Buksa  16'
Chi tiết
  • Gakpo  29'
  • Weghorst  83'
Sân vận động: Volksparkstadion Lượng khán giả: 48,117Trọng tài: Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)
Ba Lan  v  Áo
21 tháng 6 UEFA Euro 2024 Ba Lan  1–3  Áo Berlin, Đức
18:00
  • Piątek  30'
Chi tiết
  • Trauner  9'
  • Baumgartner  66'
  • Arnautovic  78' (ph.đ.)
Sân vận động: Olympiastadion Lượng khán giả: 69,455Trọng tài: Halil Umut Meler (Thổ Nhĩ Kỳ)
Pháp  v  Ba Lan
25 tháng 6 UEFA Euro 2024 Pháp  1–1  Ba Lan Dortmund, Đức
18:00
  • Mbappé  56' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Lewandowski  79' (ph.đ.)
Sân vận động: Westfalenstadion Lượng khán giả: 59,728Trọng tài: Marco Guida (Ý)
Scotland  v  Ba Lan
5 tháng 9 UEFA Nations League 2024–25 Scotland  v  Ba Lan Glasgow, Scotland
19:45 BST (UTC+1) Chi tiết Sân vận động: Hampden Park
Croatia  v  Ba Lan
8 tháng 9 UEFA Nations League 2024–25 Croatia  v  Ba Lan Osijek, Croatia
20:45 Chi tiết Sân vận động: Opus Arena
Ba Lan  v  Bồ Đào Nha
12 tháng 10 UEFA Nations League 2024–25 Ba Lan  v  Bồ Đào Nha Warsaw, Ba Lan
20:45 CEST (UTC+2) Chi tiết Sân vận động: Sân vận động Quốc gia
Ba Lan  v  Croatia
15 tháng 10 UEFA Nations League 2024–25 Ba Lan  v  Croatia Warsaw, Ba Lan
20:45 CEST (UTC+2) Chi tiết Sân vận động: Sân vận động Quốc gia
Bồ Đào Nha  v  Ba Lan
15 tháng 11 UEFA Nations League 2024–25 Bồ Đào Nha  v  Ba Lan Porto, Bồ Đào Nha
19:45 WET (UTC±0) Chi tiết Sân vận động: Sân vận động Dragão
Ba Lan  v  Scotland
18 tháng 11 UEFA Nations League 2024–25 Ba Lan  v  Scotland Warsaw, Ba Lan
20:45 CET (UTC+1) Chi tiết Sân vận động: Sân vận động Quân đội Ba Lan

Ban huấn luyện

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến 18 tháng 3 năm 2024[4]
Vị trí Tên
Huấn luyện viên trưởng Ba Lan Michał Probierz
Trợ lý huấn luyện viên Ba Lan Michał BartoszBa Lan Robert GóralczykBa Lan Sebastian Mila
Huấn luyện viên thủ môn Ba Lan Andrzej Dawidziuk
Huấn luyện viên thể lực Ba Lan Radosław Gwiazda Ba Lan Mateusz Oszust
Phân tích hình ảnh Ba Lan Robert Musiałek
Bác sĩ Ba Lan Jacek Jaroszewski
Vật lý trị liệu Ba Lan Paweł BamberBa Lan Marcin BatorBa Lan Wojciech HermanBa Lan Adam Kurek
Quản lý đội Ba Lan Jakub Kwiatkowski
Quản lý logistics Ba Lan Łukasz Gawrjołek
Giám đốc kỹ thuật Ba Lan Paweł Kosedowski
Trợ lý Giám đốc kỹ thuật Ba Lan Paweł Sidorowicz
Đầu bếp Ba Lan Tomasz Leśniak
Chuyên gia dinh dưỡng Ba Lan Wojciech Zep

Danh sách các huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn] Huấn luyện viên tạm quyền được in nghiêng.

Trước năm 1966 đội tuyển Ba Lan được dẫn dắt bởi Ủy ban tuyển chọn.[5]

  • Ba Lan Michał Matyas (1966–1967)
  • Ba Lan Ryszard Koncewicz (1968–1970)
  • Ba Lan Kazimierz Górski (1971–1976)
  • Ba Lan Jacek Gmoch (1976–1978)
  • Ba Lan Ryszard Kulesza (1978–1980)
  • Ba Lan Antoni Piechniczek (1981–1986, 1996–1997)
  • Ba Lan Wojciech Łazarek (1986–1989)
  • Ba Lan Andrzej Strejlau (1989–1993)
  • Ba Lan Lesław Ćmikiewicz (1993)
  • Ba Lan Henryk Apostel (1994–1995)
  • Ba Lan Władysław Stachurski (1996)
  • Ba Lan Krzysztof Pawlak (1997)
  • Ba Lan Janusz Wójcik (1997–1999)
  • Ba Lan Jerzy Engel (2000–2002)
  • Ba Lan Zbigniew Boniek (2002)
  • Ba Lan Paweł Janas (2003–2006)
  • Hà Lan Leo Beenhakker (2006–2009)
  • Ba Lan Stefan Majewski (2009)
  • Ba Lan Franciszek Smuda (2009–2012)
  • Ba Lan Waldemar Fornalik (2012–2013)
  • Ba Lan Adam Nawałka (2013–2018)
  • Ba Lan Jerzy Brzęczek (2018–2021)
  • Bồ Đào Nha Paulo Sousa (2021)
  • Ba Lan Czesław Michniewicz (2022)
  • Bồ Đào Nha Fernando Santos (2023)
  • Ba Lan Michał Probierz (2023–)

Cầu thủ nổi bật

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều lần

[sửa | sửa mã nguồn]
Robert Lewandowski là cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất và cũng là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển quốc gia với 152 trận và ghi được 83 bàn thắng.

Tính đến 25 tháng 6 năm 2024, 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển Ba Lan nhiều lần nhất là:

# Cầu thủ Thời gian Số trận Số bàn
1. Robert Lewandowski 2008– 152 83
2. Jakub Błaszczykowski 2006–2023 109 21
3. Kamil Glik 2010–2022 103 6
4. Michał Żewłakow 1999–2011 102 3
5. Grzegorz Lato 1971–1984 100 45
Grzegorz Krychowiak 2008–2023 100 5
7. Kazimierz Deyna 1968–1978 97 41
8. Jacek Bąk 1993–2008 96 3
Jacek Krzynówek 1999–2009 96 15
10. Kamil Grosicki 2008– 94 17
In đậm cầu thủ vẫn còn đang thi đấu cho đội tuyển quốc gia.

Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 25 tháng 6 năm 2024, 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển Ba Lan là:

# Cầu thủ Thời gian Số bàn Số trận
1. Robert Lewandowski 2008– 83 152
2. Włodzimierz Lubański 1963–1980 48 65
3. Grzegorz Lato 1971–1984 45 100
4. Kazimierz Deyna 1968–1978 41 97
5. Ernest Pol 1955–1965 39 46
6. Andrzej Szarmach 1973–1982 32 61
7. Gerard Cieślik 1947–1958 27 45
8. Zbigniew Boniek 1976–1988 24 80
9. Ernest Wilimowski 1934–1939 21 22
Jakub Błaszczykowski 2006–2023 21 109
In đậm cầu thủ vẫn còn đang thi đấu cho đội tuyển quốc gia.

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình đã hoàn thành UEFA Euro 2024. Số liệu thống kê tính đến ngày 25 tháng 6 năm 2024 sau trận gặp Pháp.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Wojciech Szczęsny 18 tháng 4, 1990 (34 tuổi) 84 0 Ý Juventus
12 1TM Łukasz Skorupski 5 tháng 5, 1991 (33 tuổi) 11 0 Ý Bologna
22 1TM Marcin Bułka 4 tháng 10, 1999 (25 tuổi) 1 0 Pháp Nice
2 2HV Bartosz Salamon 1 tháng 5, 1991 (33 tuổi) 15 0 Ba Lan Lech Poznań
3 2HV Paweł Dawidowicz 20 tháng 5, 1995 (29 tuổi) 13 0 Ý Hellas Verona
4 2HV Sebastian Walukiewicz 5 tháng 4, 2000 (24 tuổi) 4 1 Ý Empoli
5 2HV Jan Bednarek 12 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 60 1 Anh Southampton
14 2HV Jakub Kiwior 15 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 26 1 Anh Arsenal
15 2HV Tymoteusz Puchacz 23 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 14 0 Đức 1. FC Kaiserslautern
18 2HV Bartosz Bereszyński 12 tháng 7, 1992 (32 tuổi) 56 0 Ý Empoli
6 3TV Jakub Piotrowski 4 tháng 10, 1997 (27 tuổi) 8 2 Bulgaria Ludogorets Razgrad
8 3TV Jakub Moder 7 tháng 4, 1999 (25 tuổi) 26 2 Anh Brighton & Hove Albion
10 3TV Piotr Zieliński 20 tháng 5, 1994 (30 tuổi) 93 12 Ý Napoli
11 3TV Kamil Grosicki 8 tháng 6, 1988 (36 tuổi) 94 17 Ba Lan Pogoń Szczecin
13 3TV Taras Romanczuk 14 tháng 11, 1991 (33 tuổi) 4 1 Ba Lan Jagiellonia Białystok
17 3TV Damian Szymański 16 tháng 6, 1995 (29 tuổi) 18 2 Hy Lạp AEK Athens
19 3TV Przemysław Frankowski 12 tháng 4, 1995 (29 tuổi) 44 3 Pháp Lens
20 3TV Sebastian Szymański 10 tháng 5, 1999 (25 tuổi) 36 3 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe
21 3TV Nicola Zalewski 23 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 21 1 Ý Roma
24 3TV Bartosz Slisz 29 tháng 3, 1999 (25 tuổi) 11 0 Hoa Kỳ Atlanta United
25 3TV Michał Skóraś 15 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 9 0 Bỉ Club Brugge
26 3TV Kacper Urbański 7 tháng 9, 2004 (20 tuổi) 5 0 Ý Bologna
7 4 Karol Świderski 23 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 34 11 Ý Hellas Verona
9 4 Robert Lewandowski (đội trưởng) 21 tháng 8, 1988 (36 tuổi) 152 83 Tây Ban Nha Barcelona
16 4 Adam Buksa 12 tháng 7, 1996 (28 tuổi) 17 7 Thổ Nhĩ Kỳ Antalyaspor
23 4 Krzysztof Piątek 1 tháng 7, 1995 (29 tuổi) 30 12 Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir

Triệu tập gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Mateusz Kochalski 25 tháng 7, 2000 (24 tuổi) 0 0 Ba Lan Stal Mielec UEFA Euro 2024 PRE
TM Oliwier Zych 28 tháng 6, 2004 (20 tuổi) 0 0 Ba Lan Puszcza Niepołomice UEFA Euro 2024 PRE INJ
TM Bartłomiej Drągowski 19 tháng 8, 1997 (27 tuổi) 2 0 Hy Lạp Panathinaikos v. Bản mẫu:Country data FAR, 12 October 2023 WD
TM Kamil Grabara 8 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 1 0 Đức VfL Wolfsburg v. Bản mẫu:Country data FAR, 7 September 2023 INJ
HV Paweł Bochniewicz 30 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 3 0 Hà Lan Heerenveen UEFA Euro 2024 PRE
HV Matty Cash 7 tháng 8, 1997 (27 tuổi) 15 1 Anh Aston Villa v.  Estonia, 21 March 2024 INJ
HV Tomasz Kędziora 11 tháng 6, 1994 (30 tuổi) 32 1 Hy Lạp PAOK v.  Latvia, 21 November 2023
HV Mateusz Wieteska 11 tháng 2, 1997 (27 tuổi) 4 0 Ý Cagliari v.  Latvia, 21 November 2023
HV Bartłomiej Wdowik 25 tháng 9, 2000 (24 tuổi) 1 0 Ba Lan Jagiellonia Białystok v.  Latvia, 21 November 2023
HV Patryk Peda 16 tháng 4, 2002 (22 tuổi) 3 0 Ý SPAL v.  Latvia, 21 November 2023 U21
TV Jakub Kałuziński 31 tháng 10, 2002 (22 tuổi) 1 0 Thổ Nhĩ Kỳ Antalyaspor UEFA Euro 2024 PRE
TV Paweł Wszołek 30 tháng 4, 1992 (32 tuổi) 14 2 Ba Lan Legia Warsaw v.  Wales, 26 March 2024
TV Dominik Marczuk 1 tháng 11, 2003 (21 tuổi) 0 0 Ba Lan Jagiellonia Białystok v.  Estonia, 21 March 2024 U21
TV Karol Struski 18 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 1 0 Cộng hòa Síp Aris Limassol v.  Latvia, 21 November 2023
TV Mateusz Łęgowski 29 tháng 1, 2003 (21 tuổi) 1 0 Ý Salernitana v.  Latvia, 21 November 2023 U21
TV Patryk Dziczek 25 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 2 0 Ba Lan Piast Gliwice v.  Cộng hòa Séc, 17 November 2023 INJ
TV Adrian Benedyczak 24 tháng 11, 2000 (24 tuổi) 0 0 Ý Parma Calcio v.  Cộng hòa Séc, 17 November 2023 INJ
TV Jakub Kamiński 5 tháng 6, 2002 (22 tuổi) 14 1 Đức VfL Wolfsburg v.  Moldova, 15 October 2023
TV Filip Marchwiński 10 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 2 0 Ba Lan Lech Poznań v.  Moldova, 15 October 2023
TV Karol Linetty 2 tháng 2, 1995 (29 tuổi) 47 5 Ý Torino v.  Albania, 10 September 2023
TV Kacper Kozłowski 16 tháng 10, 2003 (21 tuổi) 6 0 Hà Lan Vitesse v.  Albania, 10 September 2023
Arkadiusz Milik 28 tháng 2, 1994 (30 tuổi) 73 17 Ý Juventus UEFA Euro 2024 PRE INJ
  • INJ Rút lui vì chấn thương.
  • PRE Đội hình dự bị.
  • RET Đã giã từ đội tuyển quốc gia.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giải vô địch bóng đá Ba Lan (Ekstraklasa)
  • Hiệp hội bóng đá Ba Lan (PZPN)

Tham khảo và chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “Poland national football team”. Football Arroyo. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2022.
  4. ^ “Polski Związek Piłki Nożnej”.
  5. ^ “Poland national team managers”. EU Football.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đội tuyển bóng đá quốc gia Ba Lan Lưu trữ 2012-11-05 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA
  • x
  • t
  • s
Bóng đá Ba Lan
  • Liên đoàn
  • Đội tuyển nam
  • Giải vô địch
  • Cúp quốc gia
  • Siêu cúp
  • x
  • t
  • s
Các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Âu (UEFA)
Hoạt động
  • Albania
  • Andorra
  • Armenia
  • Áo
  • Azerbaijan
  • Belarus
  • Bỉ
  • Bosna và Hercegovina
  • Bulgaria
  • Croatia
  • Síp
  • Cộng hòa Séc
  • Đan Mạch
  • Anh
  • Estonia
  • Quần đảo Faroe
  • Phần Lan
  • Pháp
  • Gruzia
  • Đức
  • Gibraltar
  • Hy Lạp
  • Hungary
  • Iceland
  • Israel
  • Ý
  • Kazakhstan
  • Kosovo
  • Latvia
  • Liechtenstein
  • Litva
  • Luxembourg
  • Malta
  • Moldova
  • Montenegro
  • Hà Lan
  • Bắc Macedonia
  • Bắc Ireland
  • Na Uy
  • Ba Lan
  • Bồ Đào Nha
  • Cộng hòa Ireland
  • România
  • Nga
  • San Marino
  • Scotland
  • Serbia
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thụy Điển
  • Thụy Sĩ
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Ukraina
  • Wales
Không còn tồn tại
  • Tiệp Khắc
  • Đông Đức
  • Ireland (1882-1950)
  • Saarland
  • Serbia và Montenegro
  • Liên Xô (CIS)
  • Nam Tư
  • x
  • t
  • s
Bóng đá quốc tế
  • FIFA
  • Liên đoàn
  • Đội tuyển
  • Giải đấu
  • Cúp thế giới
    • U-20
    • U-17
  • Thế vận hội
  • Thế vận hội Trẻ
  • Đại hội Thể thao Sinh viên thế giới
  • Bảng xếp hạng thế giới
  • Giải thưởng FIFA The Best
  • Dòng thời gian
Châu Phi
  • CAF – Cúp bóng đá châu Phi
    • U-23
    • U-20
    • U-17
  • Khu vực (CECAFA, CEMAC, COSAFA, WAFU)
  • Liên lục địa (UAFA, FAC)
  • Nations League
Châu Á
  • AFC – Cúp bóng đá châu Á
    • U-23
    • U-20
    • U-17
    • U-14
  • Khu vực (ASEAN, EAFF, SAFF, CAFA, WAFF)
  • Liên khu vực (AFF-EAFF)
  • Liên lục địa (UAFA, FAC)
Châu Âu
  • UEFA – Cúp bóng đá châu Âu
    • U-21
    • U-19
    • U-17
  • Nations League
Bắc, Trung Mỹ và Caribe
  • CONCACAF – Cúp Vàng
    • U-20
    • U-17
    • U-15
  • Nations League
Châu Đại Dương
  • OFC – Cúp bóng đá châu Đại Dương
    • U-19
    • U-16
Nam Mỹ
  • CONMEBOL – Cúp bóng đá Nam Mỹ
    • U-20
    • U-17
    • U-15
Không phải FIFA
  • CONIFA – Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA
  • Giải vô địch bóng đá châu Âu ConIFA
  • IIGA – Đại hội Thể thao Đảo
  • Hội đồng các liên bang mới Nam Mỹ (CSANF)
  • Liên minh bóng đá thống nhất thế giới (WUFA)
Đại hội thể thao
  • Đại hội Thể thao châu Phi
  • Đại hội Thể thao châu Á
  • Trung Mỹ
  • Trung Mỹ và Caribe
  • Đại hội Thể thao Đông Á
  • Đại hội Thể thao Cộng đồng Pháp ngữ
  • Đảo Ấn Độ Dương
  • Đại hội Thể thao Đoàn kết Hồi giáo
  • Đại hội Thể thao Cộng đồng ngôn ngữ Bồ Đào Nha
  • Đại hội Địa Trung Hải
  • Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ
  • Đại hội Thể thao Liên Ả Rập
  • Đại hội Thể thao Thái Bình Dương
  • Đại hội Thể thao Nam Á
  • Đại hội Thể thao Đông Nam Á
  • Đại hội Thể thao Tây Á
Xem thêm Địa lý Mã Cầu thủ/Câu lạc bộ của thế kỷ Bóng đá nữ
  • x
  • t
  • s
Các đội tham dự Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008
Vô địchTây Ban Nha
Á quânĐức
Bị loại tại Bán kết
  • Nga
  • Thổ Nhĩ Kỳ
Bị loại tại Tứ kết
  • Croatia
  • Ý
  • Hà Lan
  • Bồ Đào Nha
Bị loại tại Vòng bảng
Bảng A
  • Cộng hòa Séc
  • Thụy Sĩ
Bảng B
  • Áo
  • Ba Lan
Bảng C
  • Pháp
  • România
Bảng D
  • Hy Lạp
  • Thụy Điển
  • Vòng loại
  • Cầu thủ

Từ khóa » đội Hình Ba Lan Vs Tây Ban Nha