Đội Tuyển Bóng đá Quốc Gia Bờ Biển Ngà – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Danh hiệu
  • 2 Thành tích quốc tế Hiện/ẩn mục Thành tích quốc tế
    • 2.1 Giải bóng đá vô địch thế giới
    • 2.2 Cúp bóng đá châu Phi
    • 2.3 Cúp Liên đoàn các châu lục
  • 3 Kết quả thi đấu Hiện/ẩn mục Kết quả thi đấu
    • 3.1 2024
  • 4 Cầu thủ Hiện/ẩn mục Cầu thủ
    • 4.1 Đội hình hiện tại
    • 4.2 Triệu tập gần đây
    • 4.3 Kỷ lục
  • 5 Chú thích
  • 6 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Bờ Biển Ngà
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhLes Éléphants(Những chú voi)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Bờ Biển Ngà(Fédération Ivoirienne de Football)
Liên đoàn châu lụcCAF (châu Phi)
Huấn luyện viên trưởngPatrice Beaumelle
Đội trưởngSerge Aurier
Thi đấu nhiều nhấtDidier Zokora (123)
Ghi bàn nhiều nhấtDidier Drogba (65)
Sân nhàSân vận động Quốc gia Bờ Biển NgàSân vận động Félix Houphouët-Boigny
Mã FIFACIV
Áo màu chính Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 38 Tăng 1 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất12 (2.2013, 4-5.2013)
Thấp nhất75 (3-5.2004)
Hạng Elo
Hiện tại 48 Tăng 4 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất10 (26.1.2013)
Thấp nhất70 (6.10.1996)
Trận quốc tế đầu tiên
 Bờ Biển Ngà 3–2 Dahomey (Madagascar: 13.4.1960)
Trận thắng đậm nhất
 Bờ Biển Ngà 11–0 Trung Phi  (Abidjan, Bờ Biển Ngà: 27.12.1961)
Trận thua đậm nhất
 Bờ Biển Ngà 2–6 Ghana (Bờ Biển Ngà: 2.5.1971) Malawi 5–1 Bờ Biển Ngà (Malawi: 6.7.1974)  Nigeria 4–0 Bờ Biển Ngà  (Lagos, Nigeria: 10.7.1977)  Argentina 4–0 Bờ Biển Ngà  (Riyadh, Ả Rập Xê Út: 16.10.1992)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 2006)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng (2006, 2010 và 2014)
Cúp bóng đá châu Phi
Sồ lần tham dự25 (Lần đầu vào năm 1965)
Kết quả tốt nhấtVô địch (1992, 2015 và 2023)
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 1992)
Kết quả tốt nhấtHạng tư (1992)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Bờ Biển Ngà (tiếng Pháp: Équipe de Côte d'Ivoire de football), có biệt danh là "Les Éléphants", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Bờ Biển Ngà và đại diện cho Bờ Biển Ngà trên bình diện quốc tế.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Bờ Biển Ngà là trận gặp đội tuyển Dahomey vào năm 1960. Bờ Biển Ngà là một trong những đội bóng mạnh nhất ở châu Phi. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 3 chức vô địch bóng đá châu Phi giành được vào các năm 1992, 2015, 2023 và tấm huy chương đồng của đại hội Thể thao châu Phi 1965. Đội đã từng tham dự 3 kỳ World Cup vào các năm 2006, 2010 và 2014, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cúp bóng đá châu Phi: 3
Vô địch: 1992; 2015; 2023 Á quân: 2006; 2012 Hạng ba: 1965; 1968; 1986; 1994
  • Vô địch Cúp CECAFA: 0
Á quân: 2010
  • Bóng đá nam tại African Games:
1996 1965

Thành tích quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá vô địch thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]

Bờ Biển Ngà mới có 3 lần tham dự giải bóng đá vô địch thế giới vào các năm 2006, 2010 và 2014, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Năm Kết quả St T H [3] B Bt Bb
1930 ↓1958 Không tham dựlà thuộc địa của Pháp
1962 ↓1970 Không tham dự
1974 ↓1978 Không vượt qua vòng loại
1982 Không tham dự
1986 ↓2002 Không vượt qua vòng loại
Đức 2006 Vòng 1 3 1 0 2 5 6
Cộng hòa Nam Phi 2010 3 1 1 1 4 3
Brasil 2014 3 1 0 2 4 5
2018 ↓2022 Không vượt qua vòng loại
CanadaHoa KỳMéxico 2026 ↓Ả Rập Xê Út 2034 Chưa xác định
Tổng cộng 3/22 9 3 1 5 13 14

Cúp bóng đá châu Phi

[sửa | sửa mã nguồn]

Bờ Biển Ngà là đội tuyển giàu thành tích ở giải đấu khu vực, với 23 lần tham dự vòng chung kết, 5 lần vào chung kết Cúp bóng đá châu Phi, trong đó vô địch ba lần vào các năm 1992, 2015 và 2023.

Cúp bóng đá châu Phi
Vô địch: 3 Vòng chung kết: 25
Năm Thành tích Thứ hạng Số trận Thắng Hòa Thua Bànthắng Bànthua
1957 đến 1963 Không tham dựlà thuộc địa của Pháp
Tunisia 1965 Hạng ba 3/6 3 2 0 1 5 4
Ethiopia 1968 3/8 5 3 1 1 9 6
Sudan 1970 Hạng tư 4/8 5 2 1 2 11 9
1972 Vòng loại
Ai Cập 1974 Vòng 1 7/8 3 0 1 2 2 5
1976 Vòng loại
1978 Bỏ cuộc
Nigeria 1980 Vòng 1 6/8 3 0 2 1 2 3
1982 Không tham dự
Bờ Biển Ngà 1984 Vòng 1 6/8 3 1 0 2 4 4
Ai Cập 1986 Hạng ba 3/8 5 3 0 2 7 5
Maroc 1988 Vòng 1 6/8 3 0 3 0 2 2
Algérie 1990 6/8 3 1 0 2 3 5
Sénégal 1992 Vô địch 1/12 5 2 3 0 4 0
Tunisia 1994 Hạng ba 3/12 5 3 1 1 11 5
Cộng hòa Nam Phi 1996 Vòng 1 11/15 3 1 0 2 2 5
Burkina Faso 1998 Tứ kết 5/16 4 2 2 0 10 6
Ghana Nigeria 2000 Vòng 1 9/16 3 1 1 1 3 4
Mali 2002 16/16 3 0 1 2 1 4
2004 Vòng loại
Ai Cập 2006 Á quân 2/16 6 3 2 1 6 5
Ghana 2008 Hạng tư 4/16 6 4 0 2 16 9
Angola 2010 Tứ kết 5/15 3 1 2 0 5 4
Gabon Guinea Xích Đạo 2012 Á quân 2/16 6 5 1 0 9 0
Cộng hòa Nam Phi 2013 Tứ kết 5/16 4 2 1 1 8 5
Guinea Xích Đạo 2015 Vô địch 1/16 6 3 3 0 9 4
Gabon 2017 Vòng 1 11/16 3 0 2 1 2 3
Ai Cập 2019 Tứ kết 5/24 5 3 1 1 7 3
Cameroon 2021 Vòng 2 10/24 4 2 2 0 6 3
Bờ Biển Ngà 2023 Vô địch 1/24 7 4 1 2 8 8
Maroc 2025 Chưa xác định
Kenya Tanzania Uganda 2027
Tổng cộng 3 lần vô địch 106 48 31 27 152 111
  • ^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
  • ^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
  • ^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
  • ^4 Khung đỏ: Chủ nhà

Cúp Liên đoàn các châu lục

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Kết quả St T H [3] B Bt Bb
Ả Rập Xê Út 1992 Hạng tư 2 0 0 2 2 9
1995 Không giành quyền tham dự
1997
1999
2001
2003
2005
2009
2013
2017
Tổng cộng 1/10 2 0 0 2 2 9

Kết quả thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

2024

[sửa | sửa mã nguồn] Bờ Biển Ngà  v  Sierra Leone
6 tháng 1 Giao hữu Bờ Biển Ngà  5–1  Sierra Leone San Pedro, Bờ Biển Ngà
17:00 UTC±0}
  • Diomande  18'
  • Kessié  36'
  • Bamba  38'
  • Boga  48'
  • Lazare  84'
Chi tiết
  • Michael  86'
Sân vận động: Sân vận động Laurent Pokou Trọng tài: Dedjinnanchi Ahomlanto (Bénin)
Bờ Biển Ngà  v  Guiné-Bissau
13 tháng 1 Bảng A CAN 2023 Bờ Biển Ngà  2–0  Guiné-Bissau Abidjan, Bờ Biển Ngà
20:00
  • S. Fofana  4'
  • Krasso  58'
Chi tiết Sân vận động: Sân vận động Alassane Ouattara Lượng khán giả: 36,858Trọng tài: Amin Omar (Ai Cập)
Bờ Biển Ngà  v  Nigeria
18 tháng 1 Bảng A CAN 2023 Bờ Biển Ngà  0–1  Nigeria Abidjan, Bờ Biển Ngà
20:00
  • Troost-Ekong  55' (ph.đ.)
Chi tiết Sân vận động: Sân vận động Alassane Ouattara Lượng khán giả: 49,517[4]Trọng tài: Mustapha Ghorbal (Algérie)
Guinea Xích Đạo  v  Bờ Biển Ngà
22 tháng 1 Bảng A CAN 2023 Guinea Xích Đạo  4–0  Bờ Biển Ngà Abidjan, Bờ Biển Ngà
20:00
  • Nsue  42', 75'
  • Ganet  73'
  • Buyla  88'
Chi tiết Sân vận động: Sân vận động Alassane Ouattara Trọng tài: Mahmood Ismail ()
Sénégal  v  Bờ Biển Ngà
29 tháng 1 Vòng 16 đội CAN 2023 Sénégal  1–1 (s.h.p.)(4–5 p)  Bờ Biển Ngà Yamoussoukro, Bờ Biển Ngà
  • H. Diallo  4'
Chi tiết
  • Kessié  86' (ph.đ.)
Sân vận động: Sân vận động Charles Konan Banny Lượng khán giả: 19,948[5]Trọng tài: Pierre Atcho (Gabon)
    Loạt sút luân lưu
  • Koulibaly Phạt đền thành công
  • P. Sarr Phạt đền thành công
  • Niakhaté Phạt đền hỏng
  • Dieng Phạt đền thành công
  • Mané Phạt đền thành công
 
  • Phạt đền thành công Pépé
  • Phạt đền thành công Kouamé
  • Phạt đền thành công Haller
  • Phạt đền thành công Aurier
  • Phạt đền thành công Kessié
Mali  v  Bờ Biển Ngà
3 tháng 2 Tứ kết CAN 2023 Mali  1–2 (s.h.p.)  Bờ Biển Ngà Bouaké, Bờ Biển Ngà
  • Dorgeles  71'
Chi tiết
  • Adingra  90'
  • Diakité  120+2'
Sân vận động: Sân vận động Paix Lượng khán giả: 39,836[6]Trọng tài: Mohamed Adel (Ai Cập)
Bờ Biển Ngà  v  CHDC Congo
7 tháng 2 Bán kết CAN 2023 Bờ Biển Ngà  1–0  CHDC Congo Abidjan, Bờ Biển Ngà
  • Haller  65'
Chi tiết Sân vận động: Sân vận động Alassane Ouattara Lượng khán giả: 51,020[7]Trọng tài: Ibrahim Mutaz (Libya)
Nigeria  v  Bờ Biển Ngà
11 tháng 2 Chung kết CAN 2023 Nigeria  1–2  Bờ Biển Ngà Abidjan, Bờ Biển Ngà
20:00 Troost-Ekong  38' Chi tiết
  • Kessié  62'
  • Haller  81'
Sân vận động: Sân vận động Alassane Ouattara
Bờ Biển Ngà  v  Bénin
23 tháng 3 Giao hữu Bờ Biển Ngà  2–2  Bénin Amiens, Pháp
16:00
  • Gradel  29'
  • O. Diakité  69'
Chi tiết
  • Olaitan  8', 51'
Sân vận động: Sân vận động Licorne
Bờ Biển Ngà  v  Uruguay
26 tháng 3 Giao hữu Bờ Biển Ngà  2–1  Uruguay Lens, Pháp
19:30
  • M. Olivera  10' (l.n.)
  • Doué  85'
Chi tiết
  • Viñas  77'
Sân vận động: Sân vận động Bollaert-Delelis Trọng tài: Ruddy Buquet (Pháp)
Bờ Biển Ngà  v  Gabon
7 tháng 6 Vòng loại FIFA World Cup 2026 Bờ Biển Ngà  1–0  Gabon Korhogo, Bờ Biển Ngà
19:00 UTC±0}
  • Fofana  36'
Chi tiết Sân vận động: Sân vận động Amadou Gon Coulibaly Lượng khán giả: 17,522Trọng tài: Omar Abdulkadir Artan (Somalia)
Kenya  v  Bờ Biển Ngà
10 tháng 6 Vòng loại FIFA World Cup 2026 Kenya  0–0  Bờ Biển Ngà Lilongwe, Malawi
Chi tiết Sân vận động: Sân vận động Bingu Trọng tài: Jalal Jayed (Maroc)
Bờ Biển Ngà  v  Zambia
2 tháng 9 Vòng loại CAN 2025 Bờ Biển Ngà  v  Zambia
Tchad  v  Bờ Biển Ngà
6 tháng 9 Vòng loại CAN 2025 Tchad  v  Bờ Biển Ngà
Bờ Biển Ngà  v  Sierra Leone
11 tháng 10 Vòng loại CAN 2025 Bờ Biển Ngà  v  Sierra Leone
Sierra Leone  v  Bờ Biển Ngà
15 tháng 10 Vòng loại CAN 2025 Sierra Leone  v  Bờ Biển Ngà
Zambia  v  Bờ Biển Ngà
11 tháng 11 Vòng loại CAN 2025 Zambia  v  Bờ Biển Ngà
Bờ Biển Ngà  v  Tchad
15 tháng 11 Vòng loại CAN 2025 Bờ Biển Ngà  v  Tchad

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Đây là đội hình 23 cầu thủ tham dự CAN 2024.[8] Số liệu thống kê tính đến ngày 11 tháng 2 năm 2024, sau trận gặp Nigeria.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Yahia Fofana 21 tháng 8, 2000 (24 tuổi) 13 0 Pháp Angers
16 1TM Charles Folly Ayayi 29 tháng 12, 1990 (33 tuổi) 2 0 Bờ Biển Ngà ASEC Mimosas
23 1TM Badra Ali Sangaré 30 tháng 5, 1986 (38 tuổi) 31 0 Cộng hòa Nam Phi Sekhukhune United
2 2HV Ousmane Diomande 4 tháng 12, 2003 (20 tuổi) 6 1 Bồ Đào Nha Sporting CP
3 2HV Ghislain Konan 27 tháng 12, 1995 (28 tuổi) 38 0 Ả Rập Xê Út Al-Fayha
5 2HV Wilfried Singo 25 tháng 12, 2000 (23 tuổi) 18 0 Pháp Monaco
7 2HV Odilon Kossounou 4 tháng 1, 2001 (23 tuổi) 22 0 Đức Bayer Leverkusen
12 2HV Willy Boly 3 tháng 2, 1991 (33 tuổi) 20 1 Anh Nottingham Forest
17 2HV Serge Aurier (đội trưởng) 24 tháng 12, 1992 (31 tuổi) 93 4 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
21 2HV Evan Ndicka 20 tháng 8, 1999 (25 tuổi) 13 0 Ý Roma
26 2HV Ismaël Diallo 29 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 0 0 Croatia Hajduk Split
4 3TV Jean Michaël Seri 19 tháng 7, 1991 (33 tuổi) 54 4 Anh Hull City
6 3TV Seko Fofana 7 tháng 5, 1995 (29 tuổi) 20 6 Ả Rập Xê Út Al-Ettifaq
8 3TV Franck Kessié 19 tháng 12, 1996 (27 tuổi) 76 11 Ả Rập Xê Út Al-Ahli
9 3TV Jonathan Bamba 26 tháng 3, 1996 (28 tuổi) 8 1 Tây Ban Nha Celta Vigo
13 3TV Jérémie Boga 3 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 19 2 Pháp Nice
14 3TV Oumar Diakité 20 tháng 12, 2003 (20 tuổi) 11 1 Pháp Reims
15 3TV Max Gradel 30 tháng 11, 1987 (36 tuổi) 112 17 Thổ Nhĩ Kỳ Gaziantep
18 3TV Ibrahim Sangaré 2 tháng 12, 1997 (26 tuổi) 42 11 Anh Nottingham Forest
24 3TV Simon Adingra 1 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 10 2 Anh Brighton & Hove Albion
25 3TV Idrissa Doumbia 14 tháng 4, 1998 (26 tuổi) 2 0 Qatar Al Ahli
27 3TV Jean Thierry Lazare 7 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 4 1 Bỉ Union Saint-Gilloise
10 4 Karim Konaté 21 tháng 3, 2004 (20 tuổi) 13 2 Áo Red Bull Salzburg
11 4 Jean-Philippe Krasso 17 tháng 7, 1997 (27 tuổi) 16 4 Serbia Red Star Belgrade
19 4 Nicolas Pépé 29 tháng 5, 1995 (29 tuổi) 43 10 Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor
20 4 Christian Kouamé 6 tháng 12, 1997 (26 tuổi) 29 3 Ý Fiorentina
22 4 Sébastien Haller 22 tháng 6, 1994 (30 tuổi) 25 10 Đức Borussia Dortmund

Triệu tập gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]
Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Ira Eliezer Tapé 31 tháng 8, 1997 (27 tuổi) 2 0 Ethiopia Bahir Dar Kenema 2023 AFCON PRE
TM Issa Fofana 30 tháng 1, 2004 (20 tuổi) 0 0 Sudan Al-Hilal 2023 AFCON PRE
TM Mohamed Koné 7 tháng 3, 2002 (22 tuổi) 0 0 Pháp Le Havre 2023 AFCON PRE
HV Eric Bailly 12 tháng 4, 1994 (30 tuổi) 49 2 Tây Ban Nha Villarreal 2023 AFCON PRE
HV Simon Deli 27 tháng 10, 1991 (33 tuổi) 27 0 Thổ Nhĩ Kỳ Adana Demirspor 2023 AFCON PRE
HV Sinaly Diomandé 9 tháng 4, 2001 (23 tuổi) 11 0 Pháp Lyon 2023 AFCON PRE
HV Hassane Kamara 5 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 9 0 Ý Udinese 2023 AFCON PRE
HV Abakar Sylla 25 tháng 12, 2002 (21 tuổi) 6 0 Pháp Strasbourg 2023 AFCON PRE
HV Emmanuel Agbadou 7 tháng 6, 1997 (27 tuổi) 4 0 Pháp Reims 2023 AFCON PRE
HV Koffi Kouao 20 tháng 5, 1998 (26 tuổi) 0 0 Pháp Metz 2023 AFCON PRE
HV Bamo Meïté 3 tháng 12, 2001 (22 tuổi) 0 0 Pháp Olympique Marseille 2023 AFCON PRE
HV Christopher Opéri 29 tháng 4, 1997 (27 tuổi) 0 0 Pháp Le Havre 2023 AFCON PRE
HV Anthony Tra Bi Tra 27 tháng 12, 1998 (25 tuổi) 0 0 Bờ Biển Ngà ASEC Mimosas 2023 AFCON PRE
HV Armel Zohouri 5 tháng 4, 2001 (23 tuổi) 0 0 Moldova Sheriff Tiraspol 2023 AFCON PRE
HV Souleyman Doumbia 24 tháng 9, 1996 (28 tuổi) 8 1 Pháp Angers v.  Comoros, 28 March 2023
TV Jean-Philippe Gbamin 25 tháng 12, 1995 (28 tuổi) 16 0 Pháp Dunkerque 2023 AFCON PRE
TV Hamed Traorè 16 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 9 2 Anh Bournemouth 2023 AFCON PRE
TV Paul Akouokou 20 tháng 12, 1997 (26 tuổi) 4 0 Pháp Lyon 2023 AFCON PRE
TV Amad Diallo 11 tháng 7, 2002 (22 tuổi) 4 1 Anh Manchester United 2023 AFCON PRE
TV Peodoh Pacome Zouzoua 30 tháng 4, 1997 (27 tuổi) 4 0 Tanzania Young Africans 2023 AFCON PRE
TV Jean-Eudes Aholou 20 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 4 0 Pháp Strasbourg v.  Comoros, 28 March 2023
Wilfried Zaha 10 tháng 11, 1992 (32 tuổi) 33 5 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 2023 AFCON PRE
Maxwel Cornet 27 tháng 9, 1996 (28 tuổi) 31 6 Anh West Ham United 2023 AFCON PRE
Jean Evrard Kouassi 25 tháng 9, 1994 (30 tuổi) 13 1 Trung Quốc Zhejiang 2023 AFCON PRE
David Datro Fofana 22 tháng 12, 2002 (21 tuổi) 3 0 Đức 1. FC Union Berlin 2023 AFCON PRE
Evann Guessand 1 tháng 7, 2001 (23 tuổi) 0 0 Pháp Nice 2023 AFCON PRE
Bénie Traoré 30 tháng 11, 2002 (21 tuổi) 0 0 Pháp Nantes 2023 AFCON PRE

INJ = Cầu thủ rút lui vì chấn thương.

Kỷ lục

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến 6 tháng 1 năm 2024
Didier Zokora là cầu thủ thi đấu nhiều nhất với 123 trận.
Didier Drogba là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất với 65 bàn.
Chơi nhiều trận nhất
# Tên cầu thủ Thời gian Số trận Bàn thắng
1 Didier Zokora 2000–2014 123 1
2 Kolo Touré 2000–2015 119 7
3 Max Gradel 2011– 112 17
4 Didier Drogba 2002–2014 104 65
5 Siaka Tiéné 2000–2015 100 2
= Yaya Touré 2004–2016 19
7 Salomon Kalou 2007–2018 97 28
8 Abdoulaye Traoré 1984–1996 88 50
9 Arthur Boka 2004–2015 87 1
10 Boubacar Barry 2000–2015 86 0

Ghi nhiều bàn thắng nhất
# Tên cầu thủ Thời gian thi đấu Bàn thắng Số trận
1 Didier Drogba 2002–2014 65 104
2 Abdoulaye Traoré 1986–1996 29 49
3 Salomon Kalou 2007–2018 28 97
4 Joël Tiéhi 1987–1999 25 40
5 Gervinho 2007–2021 23 88
6 Ibrahima Bakayoko 1996–2002 22 40
7 Laurent Pokou 1967–1980 19 62
= Yaya Touré 2004–2016 100
9 Aruna Dindane 2000–2010 18 62
10 Wilfried Bony 2010–2019 17 58

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ a b Tính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
  4. ^ “Côte d'Ivoire vs Nigeria match Report”. globalsportsarchive.com. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2024.
  5. ^ “Match Report of Senegal vs Côte d'Ivoire - 2024-01-29 - TotalEnergies Africa Cup of Nations - Global Sports Archive”. globalsportsarchive.com. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2024.
  6. ^ “Mali vs Côte d'Ivoire match Report”. globalsportsarchive.com. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2024.
  7. ^ “Côte d'Ivoire vs DR Congo match Report”. Global Sports Archive. 7 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2024.
  8. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đội tuyển bóng đá quốc gia Bờ Biển Ngà Lưu trữ 2016-06-01 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA
Danh hiệu
Tiền nhiệm: Bờ Biển Ngà Vô địch châu Phi1992 Kế nhiệm: Nigeria
Tiền nhiệm: Nigeria Vô địch châu Phi2015 Kế nhiệm: Cameroon
  • x
  • t
  • s
Bóng đá Bờ Biển Ngà
Liên đoàn bóng đá Bờ Biển Ngà
Đội tuyển quốc gia
Nam
  • ĐTQG
  • U-23
  • U-20
  • U-17
Nữ
  • ĐTQG
  • U-20
  • U-17
Các giải đấu
  • Ligue 1
  • Ligue 2
  • Championnat D3
Giải đấu cúp
  • Cúp bóng đá Bờ Biển Ngà
  • Coupe Houphouët-Boigny
  • Câu lạc bộ
  • Sân vận động
  • x
  • t
  • s
Các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Phi (CAF)
Bắc Phi (UNAF)
  • Algérie
  • Ai Cập
  • Libya
  • Maroc
  • Tunisia
Tây Phi (WAFU)
  • Bénin
  • Burkina Faso
  • Cabo Verde
  • Gambia
  • Ghana
  • Guinée
  • Guiné-Bissau
  • Bờ Biển Ngà
  • Liberia
  • Mali
  • Mauritanie
  • Niger
  • Nigeria
  • Sénégal
  • Sierra Leone
  • Togo
Đông Phi (CECAFA)
  • Burundi
  • Djibouti
  • Eritrea
  • Ethiopia
  • Kenya
  • Rwanda
  • Somalia
  • Nam Sudan
  • Sudan
  • Tanzania
  • Uganda
  • Zanzibar1
Trung Phi (UNIFFAC)
  • Cameroon
  • Trung Phi
  • Tchad
  • CH Congo
  • CHDC Congo
  • Guinea Xích Đạo
  • Gabon
  • São Tomé và Príncipe
Nam Phi (COSAFA)
  • Angola
  • Botswana
  • Comoros
  • Lesotho
  • Madagascar
  • Malawi
  • Mauritius
  • Mozambique
  • Namibia
  • Seychelles
  • Nam Phi
  • Eswatini
  • Zambia
  • Zimbabwe
Khác
  • Réunion1
1 Thành viên dự khuyết của CAF nhưng không phải thành viên FIFA
  • x
  • t
  • s
Bóng đá quốc tế
  • FIFA
  • Liên đoàn
  • Đội tuyển
  • Giải đấu
  • Cúp thế giới
    • U-20
    • U-17
  • Thế vận hội
  • Thế vận hội Trẻ
  • Đại hội Thể thao Sinh viên thế giới
  • Bảng xếp hạng thế giới
  • Giải thưởng FIFA The Best
  • Dòng thời gian
Châu Phi
  • CAF – Cúp bóng đá châu Phi
    • U-23
    • U-20
    • U-17
  • Khu vực (CECAFA, CEMAC, COSAFA, WAFU)
  • Liên lục địa (UAFA, FAC)
  • Nations League
Châu Á
  • AFC – Cúp bóng đá châu Á
    • U-23
    • U-20
    • U-17
    • U-14
  • Khu vực (ASEAN, EAFF, SAFF, CAFA, WAFF)
  • Liên khu vực (AFF-EAFF)
  • Liên lục địa (UAFA, FAC)
Châu Âu
  • UEFA – Cúp bóng đá châu Âu
    • U-21
    • U-19
    • U-17
  • Nations League
Bắc, Trung Mỹ và Caribe
  • CONCACAF – Cúp Vàng
    • U-20
    • U-17
    • U-15
  • Nations League
Châu Đại Dương
  • OFC – Cúp bóng đá châu Đại Dương
    • U-19
    • U-16
Nam Mỹ
  • CONMEBOL – Cúp bóng đá Nam Mỹ
    • U-20
    • U-17
    • U-15
Không phải FIFA
  • CONIFA – Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA
  • Giải vô địch bóng đá châu Âu ConIFA
  • IIGA – Đại hội Thể thao Đảo
  • Hội đồng các liên bang mới Nam Mỹ (CSANF)
  • Liên minh bóng đá thống nhất thế giới (WUFA)
Đại hội thể thao
  • Đại hội Thể thao châu Phi
  • Đại hội Thể thao châu Á
  • Trung Mỹ
  • Trung Mỹ và Caribe
  • Đại hội Thể thao Đông Á
  • Đại hội Thể thao Cộng đồng Pháp ngữ
  • Đảo Ấn Độ Dương
  • Đại hội Thể thao Đoàn kết Hồi giáo
  • Đại hội Thể thao Cộng đồng ngôn ngữ Bồ Đào Nha
  • Đại hội Địa Trung Hải
  • Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ
  • Đại hội Thể thao Liên Ả Rập
  • Đại hội Thể thao Thái Bình Dương
  • Đại hội Thể thao Nam Á
  • Đại hội Thể thao Đông Nam Á
  • Đại hội Thể thao Tây Á
Xem thêm Địa lý Mã Cầu thủ/Câu lạc bộ của thế kỷ Bóng đá nữ
Cổng thông tin:
  • icon Bóng đá
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đội_tuyển_bóng_đá_quốc_gia_Bờ_Biển_Ngà&oldid=71534171” Thể loại:
  • Đội tuyển bóng đá quốc gia Bờ Biển Ngà
  • Đội tuyển bóng đá quốc gia châu Phi
Thể loại ẩn:
  • Trang có lỗi kịch bản
  • Hộp thông tin bản mẫu huy chương cần sửa chữa
  • Bài viết có văn bản tiếng Pháp
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Bản mẫu cổng thông tin có liên kết đỏ đến cổng thông tin

Từ khóa » Bờ Biển Ngà Tỉ Số