Đội tuyển bóng đá quốc gia Bờ Biển Ngà (tiếng Pháp: Équipe de Côte d'Ivoire de football), có biệt danh là "Les Éléphants", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Bờ Biển Ngà và đại diện cho Bờ Biển Ngà trên bình diện quốc tế.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Bờ Biển Ngà là trận gặp đội tuyển Dahomey vào năm 1960. Bờ Biển Ngà là một trong những đội bóng mạnh nhất ở châu Phi. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 3 chức vô địch bóng đá châu Phi giành được vào các năm 1992, 2015, 2023 và tấm huy chương đồng của đại hội Thể thao châu Phi 1965. Đội đã từng tham dự 3 kỳ World Cup vào các năm 2006, 2010 và 2014, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Bờ Biển Ngà mới có 3 lần tham dự giải bóng đá vô địch thế giới vào các năm 2006, 2010 và 2014, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.
Năm
Kết quả
St
T
H [3]
B
Bt
Bb
1930 ↓1958
Không tham dựlà thuộc địa của Pháp
1962 ↓1970
Không tham dự
1974 ↓1978
Không vượt qua vòng loại
1982
Không tham dự
1986 ↓2002
Không vượt qua vòng loại
2006
Vòng 1
3
1
0
2
5
6
2010
3
1
1
1
4
3
2014
3
1
0
2
4
5
2018 ↓2022
Không vượt qua vòng loại
2026 ↓ 2034
Chưa xác định
Tổng cộng
3/22
9
3
1
5
13
14
Cúp bóng đá châu Phi
[sửa | sửa mã nguồn]
Bờ Biển Ngà là đội tuyển giàu thành tích ở giải đấu khu vực, với 23 lần tham dự vòng chung kết, 5 lần vào chung kết Cúp bóng đá châu Phi, trong đó vô địch ba lần vào các năm 1992, 2015 và 2023.
Cúp bóng đá châu Phi
Vô địch: 3 Vòng chung kết: 25
Năm
Thành tích
Thứ hạng
Số trận
Thắng
Hòa
Thua
Bànthắng
Bànthua
1957 đến 1963
Không tham dựlà thuộc địa của Pháp
1965
Hạng ba
3/6
3
2
0
1
5
4
1968
3/8
5
3
1
1
9
6
1970
Hạng tư
4/8
5
2
1
2
11
9
1972
Vòng loại
1974
Vòng 1
7/8
3
0
1
2
2
5
1976
Vòng loại
1978
Bỏ cuộc
1980
Vòng 1
6/8
3
0
2
1
2
3
1982
Không tham dự
1984
Vòng 1
6/8
3
1
0
2
4
4
1986
Hạng ba
3/8
5
3
0
2
7
5
1988
Vòng 1
6/8
3
0
3
0
2
2
1990
6/8
3
1
0
2
3
5
1992
Vô địch
1/12
5
2
3
0
4
0
1994
Hạng ba
3/12
5
3
1
1
11
5
1996
Vòng 1
11/15
3
1
0
2
2
5
1998
Tứ kết
5/16
4
2
2
0
10
6
2000
Vòng 1
9/16
3
1
1
1
3
4
2002
16/16
3
0
1
2
1
4
2004
Vòng loại
2006
Á quân
2/16
6
3
2
1
6
5
2008
Hạng tư
4/16
6
4
0
2
16
9
2010
Tứ kết
5/15
3
1
2
0
5
4
2012
Á quân
2/16
6
5
1
0
9
0
2013
Tứ kết
5/16
4
2
1
1
8
5
2015
Vô địch
1/16
6
3
3
0
9
4
2017
Vòng 1
11/16
3
0
2
1
2
3
2019
Tứ kết
5/24
5
3
1
1
7
3
2021
Vòng 2
10/24
4
2
2
0
6
3
2023
Vô địch
1/24
7
4
1
2
8
8
2025
Chưa xác định
2027
Tổng cộng
3 lần vô địch
106
48
31
27
152
111
^1 Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu (không chính thức) dựa trên so sánh thành tích giữa những đội tuyển vào cùng vòng đấu
^2 Tính cả những trận hoà ở vòng đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút luân lưu
^3 Do đặc thù châu Phi, có những lúc tình hình chính trị hoặc kinh tế quốc gia bất ổn nên các đội bóng bỏ cuộc. Những trường hợp không ghi chú thêm là bỏ cuộc ở vòng loại
Đây là đội hình 23 cầu thủ tham dự CAN 2024.[8]Số liệu thống kê tính đến ngày 11 tháng 2 năm 2024, sau trận gặp Nigeria.
Số
VT
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Trận
Bàn
Câu lạc bộ
1
1TM
Yahia Fofana
21 tháng 8, 2000 (24 tuổi)
13
0
Angers
16
1TM
Charles Folly Ayayi
29 tháng 12, 1990 (33 tuổi)
2
0
ASEC Mimosas
23
1TM
Badra Ali Sangaré
30 tháng 5, 1986 (38 tuổi)
31
0
Sekhukhune United
2
2HV
Ousmane Diomande
4 tháng 12, 2003 (21 tuổi)
6
1
Sporting CP
3
2HV
Ghislain Konan
27 tháng 12, 1995 (28 tuổi)
38
0
Al-Fayha
5
2HV
Wilfried Singo
25 tháng 12, 2000 (23 tuổi)
18
0
Monaco
7
2HV
Odilon Kossounou
4 tháng 1, 2001 (23 tuổi)
22
0
Bayer Leverkusen
12
2HV
Willy Boly
3 tháng 2, 1991 (33 tuổi)
20
1
Nottingham Forest
17
2HV
Serge Aurier (đội trưởng)
24 tháng 12, 1992 (31 tuổi)
93
4
Galatasaray
21
2HV
Evan Ndicka
20 tháng 8, 1999 (25 tuổi)
13
0
Roma
26
2HV
Ismaël Diallo
29 tháng 1, 1997 (27 tuổi)
0
0
Hajduk Split
4
3TV
Jean Michaël Seri
19 tháng 7, 1991 (33 tuổi)
54
4
Hull City
6
3TV
Seko Fofana
7 tháng 5, 1995 (29 tuổi)
20
6
Al-Ettifaq
8
3TV
Franck Kessié
19 tháng 12, 1996 (28 tuổi)
76
11
Al-Ahli
9
3TV
Jonathan Bamba
26 tháng 3, 1996 (28 tuổi)
8
1
Celta Vigo
13
3TV
Jérémie Boga
3 tháng 1, 1997 (27 tuổi)
19
2
Nice
14
3TV
Oumar Diakité
20 tháng 12, 2003 (21 tuổi)
11
1
Reims
15
3TV
Max Gradel
30 tháng 11, 1987 (37 tuổi)
112
17
Gaziantep
18
3TV
Ibrahim Sangaré
2 tháng 12, 1997 (27 tuổi)
42
11
Nottingham Forest
24
3TV
Simon Adingra
1 tháng 1, 2002 (22 tuổi)
10
2
Brighton & Hove Albion
25
3TV
Idrissa Doumbia
14 tháng 4, 1998 (26 tuổi)
2
0
Al Ahli
27
3TV
Jean Thierry Lazare
7 tháng 3, 1998 (26 tuổi)
4
1
Union Saint-Gilloise
10
4TĐ
Karim Konaté
21 tháng 3, 2004 (20 tuổi)
13
2
Red Bull Salzburg
11
4TĐ
Jean-Philippe Krasso
17 tháng 7, 1997 (27 tuổi)
16
4
Red Star Belgrade
19
4TĐ
Nicolas Pépé
29 tháng 5, 1995 (29 tuổi)
43
10
Trabzonspor
20
4TĐ
Christian Kouamé
6 tháng 12, 1997 (27 tuổi)
29
3
Fiorentina
22
4TĐ
Sébastien Haller
22 tháng 6, 1994 (30 tuổi)
25
10
Borussia Dortmund
Triệu tập gần đây
[sửa | sửa mã nguồn]
Vt
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Số trận
Bt
Câu lạc bộ
Lần cuối triệu tập
TM
Ira Eliezer Tapé
31 tháng 8, 1997 (27 tuổi)
2
0
Bahir Dar Kenema
2023 AFCON PRE
TM
Issa Fofana
30 tháng 1, 2004 (20 tuổi)
0
0
Al-Hilal
2023 AFCON PRE
TM
Mohamed Koné
7 tháng 3, 2002 (22 tuổi)
0
0
Le Havre
2023 AFCON PRE
HV
Eric Bailly
12 tháng 4, 1994 (30 tuổi)
49
2
Villarreal
2023 AFCON PRE
HV
Simon Deli
27 tháng 10, 1991 (33 tuổi)
27
0
Adana Demirspor
2023 AFCON PRE
HV
Sinaly Diomandé
9 tháng 4, 2001 (23 tuổi)
11
0
Lyon
2023 AFCON PRE
HV
Hassane Kamara
5 tháng 3, 1994 (30 tuổi)
9
0
Udinese
2023 AFCON PRE
HV
Abakar Sylla
25 tháng 12, 2002 (21 tuổi)
6
0
Strasbourg
2023 AFCON PRE
HV
Emmanuel Agbadou
7 tháng 6, 1997 (27 tuổi)
4
0
Reims
2023 AFCON PRE
HV
Koffi Kouao
20 tháng 5, 1998 (26 tuổi)
0
0
Metz
2023 AFCON PRE
HV
Bamo Meïté
3 tháng 12, 2001 (23 tuổi)
0
0
Olympique Marseille
2023 AFCON PRE
HV
Christopher Opéri
29 tháng 4, 1997 (27 tuổi)
0
0
Le Havre
2023 AFCON PRE
HV
Anthony Tra Bi Tra
27 tháng 12, 1998 (25 tuổi)
0
0
ASEC Mimosas
2023 AFCON PRE
HV
Armel Zohouri
5 tháng 4, 2001 (23 tuổi)
0
0
Sheriff Tiraspol
2023 AFCON PRE
HV
Souleyman Doumbia
24 tháng 9, 1996 (28 tuổi)
8
1
Angers
v. Comoros, 28 March 2023
TV
Jean-Philippe Gbamin
25 tháng 12, 1995 (28 tuổi)
16
0
Dunkerque
2023 AFCON PRE
TV
Hamed Traorè
16 tháng 2, 2000 (24 tuổi)
9
2
Bournemouth
2023 AFCON PRE
TV
Paul Akouokou
20 tháng 12, 1997 (27 tuổi)
4
0
Lyon
2023 AFCON PRE
TV
Amad Diallo
11 tháng 7, 2002 (22 tuổi)
4
1
Manchester United
2023 AFCON PRE
TV
Peodoh Pacome Zouzoua
30 tháng 4, 1997 (27 tuổi)
4
0
Young Africans
2023 AFCON PRE
TV
Jean-Eudes Aholou
20 tháng 3, 1994 (30 tuổi)
4
0
Strasbourg
v. Comoros, 28 March 2023
TĐ
Wilfried Zaha
10 tháng 11, 1992 (32 tuổi)
33
5
Galatasaray
2023 AFCON PRE
TĐ
Maxwel Cornet
27 tháng 9, 1996 (28 tuổi)
31
6
West Ham United
2023 AFCON PRE
TĐ
Jean Evrard Kouassi
25 tháng 9, 1994 (30 tuổi)
13
1
Zhejiang
2023 AFCON PRE
TĐ
David Datro Fofana
22 tháng 12, 2002 (22 tuổi)
3
0
1. FC Union Berlin
2023 AFCON PRE
TĐ
Evann Guessand
1 tháng 7, 2001 (23 tuổi)
0
0
Nice
2023 AFCON PRE
TĐ
Bénie Traoré
30 tháng 11, 2002 (22 tuổi)
0
0
Nantes
2023 AFCON PRE
INJ = Cầu thủ rút lui vì chấn thương.
Kỷ lục
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến 6 tháng 1 năm 2024
Chơi nhiều trận nhất
#
Tên cầu thủ
Thời gian
Số trận
Bàn thắng
1
Didier Zokora
2000–2014
123
1
2
Kolo Touré
2000–2015
119
7
3
Max Gradel
2011–
112
17
4
Didier Drogba
2002–2014
104
65
5
Siaka Tiéné
2000–2015
100
2
=
Yaya Touré
2004–2016
19
7
Salomon Kalou
2007–2018
97
28
8
Abdoulaye Traoré
1984–1996
88
50
9
Arthur Boka
2004–2015
87
1
10
Boubacar Barry
2000–2015
86
0
Ghi nhiều bàn thắng nhất
#
Tên cầu thủ
Thời gian thi đấu
Bàn thắng
Số trận
1
Didier Drogba
2002–2014
65
104
2
Abdoulaye Traoré
1986–1996
29
49
3
Salomon Kalou
2007–2018
28
97
4
Joël Tiéhi
1987–1999
25
40
5
Gervinho
2007–2021
23
88
6
Ibrahima Bakayoko
1996–2002
22
40
7
Laurent Pokou
1967–1980
19
62
=
Yaya Touré
2004–2016
100
9
Aruna Dindane
2000–2010
18
62
10
Wilfried Bony
2010–2019
17
58
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]
^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
^ abTính cả các trận hoà ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu
^ “Côte d'Ivoire vs Nigeria match Report”. globalsportsarchive.com. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2024.
^ “Match Report of Senegal vs Côte d'Ivoire - 2024-01-29 - TotalEnergies Africa Cup of Nations - Global Sports Archive”. globalsportsarchive.com. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2024.
^ “Mali vs Côte d'Ivoire match Report”. globalsportsarchive.com. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2024.
^ “Côte d'Ivoire vs DR Congo match Report”. Global Sports Archive. 7 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2024.
^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển bóng đá quốc gia Bờ Biển Ngà Lưu trữ 2016-06-01 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA
Danh hiệu
Tiền nhiệm:Bờ Biển Ngà
Vô địch châu Phi1992
Kế nhiệm:Nigeria
Tiền nhiệm:Nigeria
Vô địch châu Phi2015
Kế nhiệm:Cameroon
x
t
s
Bóng đá Bờ Biển Ngà
Liên đoàn bóng đá Bờ Biển Ngà
Đội tuyển quốc gia
Nam
ĐTQG
U-23
U-20
U-17
Nữ
ĐTQG
U-20
U-17
Các giải đấu
Ligue 1
Ligue 2
Championnat D3
Giải đấu cúp
Cúp bóng đá Bờ Biển Ngà
Coupe Houphouët-Boigny
Câu lạc bộ
Sân vận động
x
t
s
Các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Phi (CAF)
Bắc Phi (UNAF)
Algérie
Ai Cập
Libya
Maroc
Tunisia
Tây Phi (WAFU)
Bénin
Burkina Faso
Cabo Verde
Gambia
Ghana
Guinée
Guiné-Bissau
Bờ Biển Ngà
Liberia
Mali
Mauritanie
Niger
Nigeria
Sénégal
Sierra Leone
Togo
Đông Phi (CECAFA)
Burundi
Djibouti
Eritrea
Ethiopia
Kenya
Rwanda
Somalia
Nam Sudan
Sudan
Tanzania
Uganda
Zanzibar1
Trung Phi (UNIFFAC)
Cameroon
Trung Phi
Tchad
CH Congo
CHDC Congo
Guinea Xích Đạo
Gabon
São Tomé và Príncipe
Nam Phi (COSAFA)
Angola
Botswana
Comoros
Lesotho
Madagascar
Malawi
Mauritius
Mozambique
Namibia
Seychelles
Nam Phi
Eswatini
Zambia
Zimbabwe
Khác
Réunion1
1 Thành viên dự khuyết của CAF nhưng không phải thành viên FIFA
x
t
s
Bóng đá quốc tế
FIFA
Liên đoàn
Đội tuyển
Giải đấu
Cúp thế giới
U-20
U-17
Thế vận hội
Thế vận hội Trẻ
Đại hội Thể thao Sinh viên thế giới
Bảng xếp hạng thế giới
Giải thưởng FIFA The Best
Dòng thời gian
Châu Phi
CAF – Cúp bóng đá châu Phi
U-23
U-20
U-17
Khu vực (CECAFA, CEMAC, COSAFA, WAFU)
Liên lục địa (UAFA, FAC)
Nations League
Châu Á
AFC – Cúp bóng đá châu Á
U-23
U-20
U-17
U-14
Khu vực (ASEAN, EAFF, SAFF, CAFA, WAFF)
Liên khu vực (AFF-EAFF)
Liên lục địa (UAFA, FAC)
Châu Âu
UEFA – Cúp bóng đá châu Âu
U-21
U-19
U-17
Nations League
Bắc, Trung Mỹ và Caribe
CONCACAF – Cúp Vàng
U-20
U-17
U-15
Nations League
Châu Đại Dương
OFC – Cúp bóng đá châu Đại Dương
U-19
U-16
Nam Mỹ
CONMEBOL – Cúp bóng đá Nam Mỹ
U-20
U-17
U-15
Không phải FIFA
CONIFA – Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA
Giải vô địch bóng đá châu Âu ConIFA
IIGA – Đại hội Thể thao Đảo
Hội đồng các liên bang mới Nam Mỹ (CSANF)
Liên minh bóng đá thống nhất thế giới (WUFA)
Đại hội thể thao
Đại hội Thể thao châu Phi
Đại hội Thể thao châu Á
Trung Mỹ
Trung Mỹ và Caribe
Đại hội Thể thao Đông Á
Đại hội Thể thao Cộng đồng Pháp ngữ
Đảo Ấn Độ Dương
Đại hội Thể thao Đoàn kết Hồi giáo
Đại hội Thể thao Cộng đồng ngôn ngữ Bồ Đào Nha
Đại hội Địa Trung Hải
Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ
Đại hội Thể thao Liên Ả Rập
Đại hội Thể thao Thái Bình Dương
Đại hội Thể thao Nam Á
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Đại hội Thể thao Tây Á
Xem thêm Địa lý Mã Cầu thủ/Câu lạc bộ của thế kỷ Bóng đá nữ
Cổng thông tin:
Bóng đá
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đội_tuyển_bóng_đá_quốc_gia_Bờ_Biển_Ngà&oldid=71534171” Thể loại:
Trang sử dụng bản mẫu Lang-xx
Đội tuyển bóng đá quốc gia Bờ Biển Ngà
Đội tuyển bóng đá quốc gia châu Phi
Thể loại ẩn:
Trang có lỗi kịch bản
Hộp thông tin bản mẫu huy chương cần sửa chữa
Bài viết có văn bản tiếng Pháp
Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
Bản mẫu cổng thông tin có liên kết đỏ đến cổng thông tin