Thụy Điển 11–3 Na Uy(Gothenburg, Thụy Điển; 12 tháng 7 năm 1908)
Trận thắng đậm nhất
Na Uy 12–0 Phần Lan(Bergen, Na Uy; 28 tháng 6 năm 1946)[3]
Trận thua đậm nhất
Đan Mạch 12–0 Na Uy(Copenhagen, Đan Mạch; 7 tháng 10 năm 1917)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự
3 (Lần đầu vào năm 1938)
Kết quả tốt nhất
Vòng 16 đội (1998)
Giải vô địch châu Âu
Sồ lần tham dự
1 (Lần đầu vào năm 2000)
Kết quả tốt nhất
Vòng bảng (2000)
Thành tích huy chương Thế vận hội
Bóng đá nam
Berlin 1936
Đồng đội
Đội tuyển bóng đá quốc gia Na Uy là đội tuyển bóng đá đại diện cho Na Uy trong bóng đá quốc tế nam, và được kiểm soát bởi Liên đoàn bóng đá Na Uy, cơ quan quản lý bóng đá tại Na Uy. Sân nhà của Na Uy là Sân vận động Ullevaal ở Oslo cùng với huấn luyện viên trưởng là Ståle Solbakken. Na Uy đã tham gia ba kì FIFA World Cup vào những năm (1938, 1994, 1998), và một lần tham dự Giải vô địch bóng đá châu Âu vào năm (2000).
Na Uy là một trong bốn đội tuyển quốc gia duy nhất có thành tích bất bại trước Brazil, và là đội duy nhất cùng với Senegal chưa từng thua trước họ, với hai trận thắng và hai trận hòa trong ba trận giao hữu (vào các năm 1988, 1997 và 2006) và một Trận đấu vòng bảng Giải vô địch bóng đá thế giới 1998.[4]
Kể từ lần tham dự Euro 2000, đội tuyển quốc gia đã bị loại ở 12 vòng loại liên tiếp để tham dự một giải đấu quốc tế lớn (UEFA Euro và FIFA World Cup) tính đến tháng 2 năm 2027.[5][6][7]
Hình ảnh đội tuyển
[sửa | sửa mã nguồn]
Huy hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]
Na Uy đã sử dụng quốc kỳ trên một vòng tròn màu trắng làm huy hiệu của họ từ những năm 1920 trở đi. Vào tháng 5 năm 2008, NFF đã công bố một huy hiệu mới, một con rồng theo phong cách Viking quấn quanh logo của NFF. Sau áp lực lớn từ công chúng, huy hiệu đã bị loại bỏ.[8] Trong khoảng thời gian từ những năm 1980 đến những năm 1990, Na Uy đã sử dụng logo NFF ở ngực áo đối diện cùng với quốc kỳ trên một vòng tròn màu trắng. Vào ngày 12 tháng 12 năm 2014, một huy hiệu mới đã được giới thiệu. Huy hiệu chủ yếu có hình quốc kỳ, ngoài ra, có hai con sư tử lấy từ Quốc huy của Na Uy ở trên cùng. Hai con sư tử đối mặt với nhau trong khi cầm một mô hình thu nhỏ màu xanh của logo NFF, và giữa hai con sư tử và phía trên logo NFF, có dòng chữ "NORGE" (Na Uy) bằng chữ màu xanh.[9]
Nhà tài trợ áo đấu
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Na Uy.
Từ năm 1996 đến năm 2014, trang phục của Na Uy được cung cấp bởi Umbro. Họ đã tiếp quản Adidas, đơn vị cung cấp trang phục cho Na Uy từ năm 1992 đến năm 1996.
Vào ngày 10 tháng 9 năm 2014, NFF và Nike đã công bố một quan hệ đối tác mới, theo đó nhà cung cấp đồ thể thao này sẽ trở thành nhà cung cấp trang phục chính thức cho đội tuyển Na Uy kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2015.[10]
Nhà tài trợ áo đấu
Chu kì
Le Coq Sportif
1976–1980
Hummel
1981–1991
Adidas
1992–1996
Umbro
1996–2014
Nike
2015–
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]
Bóng đá nam tại Olympic:
1936
Giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá thế giới
[sửa | sửa mã nguồn]
Kỷ lục giải vô địch bóng đá thế giới
Kỷ lục vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới
Năm
Vòng
Vị trí
ST
T
H
B
BT
BB
ST
T
H
B
BT
BB
1930
Không tham dự
–
–
–
–
–
–
1934
–
–
–
–
–
–
1938
Vòng 1
12
1
0
0
1
1
2
2
1
1
0
6
5
1950
Không tham dự
–
–
–
–
–
–
1954
Không vượt qua vòng loại
4
0
2
2
4
9
1958
4
1
0
3
3
15
1962
4
0
0
4
3
11
1966
6
3
1
2
10
5
1970
4
1
0
3
4
19
1974
6
2
0
4
9
16
1978
4
2
0
2
3
4
1982
8
2
2
4
8
15
1986
8
1
3
4
4
10
1990
8
2
2
4
10
9
1994
Vòng 1
17
3
1
1
1
1
1
10
7
2
1
25
5
1998
Vòng 2
15
4
1
2
1
5
5
8
6
2
0
21
2
2002
Không vượt qua vòng loại
10
2
4
4
12
14
2006
12
5
3
4
12
9
2010
8
2
4
2
9
7
2014
10
3
3
4
10
13
2018
10
4
1
5
17
16
2022
10
5
3
2
15
8
2026
Chưa xác định
2030
2034
Tổng số
Vòng 16 đội
3/22
8
2
3
3
7
8
136
49
33
54
185
192
Giải vô địch bóng đá châu Âu
[sửa | sửa mã nguồn]
Kỷ lục giải vô địch bóng đá châu Âu
Kỷ lục vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu
Năm
Vòng
ST
T
H
B
BT
BB
ST
T
H
B
BT
BB
1960
Không vượt qua vòng loại
2
0
0
2
2
6
1964
2
0
1
1
1
3
1968
6
1
1
4
9
14
1972
6
0
1
5
5
18
1976
6
1
0
5
5
15
1980
8
0
1
7
5
20
1984
6
1
2
3
7
8
1988
8
1
2
5
5
12
1992
8
3
3
2
9
5
1996
10
6
2
2
17
7
2000
Vòng 1
3
1
1
1
1
1
10
8
1
1
21
9
2004
Không vượt qua vòng loại
10
4
2
4
10
10
2008
12
7
2
3
27
11
2012
8
5
1
2
10
7
2016
12
6
1
5
14
13
2020
11
4
5
2
20
12
2024
8
3
2
3
14
12
2028
Chưa xác định
2032
Chưa xác định
Tổng số
Vòng bảng
3
1
1
1
1
1
133
50
27
56
181
182
UEFA Nations League
[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích UEFA Nations League
Mùa giải
Hạng đấu
Bảng
Pld
W
D
L
GF
GA
P/R
Rank
2018–19
C
3
6
4
1
1
7
2
26th
2020–21
B
1
6
3
1
2
12
7
22nd
2022–23
B
4
6
3
1
2
7
7
24nd
2024–25
B
3
6
4
1
1
15
7
17th
2026–27
A
TBD
Chưa xác định
Tổng cộng
18
10
3
5
26
16
22nd
Thế vận hội
[sửa | sửa mã nguồn]
(Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm
Kết quả
ST
T
H
B
BT
BB
1900
Không vượt qua vòng loại
1904
1908
1912
Tứ kết
1
0
0
1
0
7
1920
2
1
0
1
4
4
1924
Không vượt qua vòng loại
1928
1936
Huy chương đồng
4
3
0
1
10
4
1948
Không vượt qua vòng loại
1952
Vòng 1
1
0
0
1
1
4
1956
Không vượt qua vòng loại
1960
1964
1968
1972
1976
1980
Bỏ cuộc
1984
Vòng 1
3
1
1
1
3
2
1988
Không vượt qua vòng loại
Tổng số
1 lần huychương đồng
11
5
1
5
18
22
Kỷ lục
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến 17 tháng 11 năm 2024.
Cầu thủ chơi nhiều trận nhất
[sửa | sửa mã nguồn]
#
Cầu thủ
Thời gian
Số trận
1
John Arne Riise
2000–2013
110
2
Thorbjørn Svenssen
1947–1962
104
3
Henning Berg
1992–2004
100
4
Erik Thorstvedt
1982–1996
97
5
John Carew
1998–2011
91
Brede Hangeland
2002–2014
91
7
Øyvind Leonhardsen
1990–2003
86
8
Kjetil Rekdal
1987–2000
83
Morten Gamst Pedersen
2004–2014
83
10
Steffen Iversen
1998–2011
79
Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất
[sửa | sửa mã nguồn]
#
Cầu thủ
Bàn thắng
Số trận
Hiệu suất
Thời gian
1
Erling Haaland (d/s)
38
39
0.97
2019–
2
Jørgen Juve
33
45
0.73
1928–1937
3
Einar Gundersen
26
33
0.79
1917–1928
4
Harald Hennum
25
43
0.58
1949–1960
5
John Carew
24
91
0.26
1998–2011
6
Ole Gunnar Solskjær
23
67
0.34
1995–2007
Tore André Flo
23
76
0.3
1995–2004
8
Gunnar Thoresen
22
64
0.34
1946–1959
9
Alexander Sørloth
21
59
0.36
2016–
Steffen Iversen
21
79
0.27
1998–2011
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]
Đây là đội hình các cầu thủ được gọi cho UEFA Nations League 2024–25 lần lượt gặp Slovenia và Kazakhstan vào ngày 14 và 17 tháng 11 năm 2024.[11]Số liệu thống kê tính đến ngày 17 tháng 11 năm 2024, sau trận gặp Kazakhstan.
Số
VT
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Trận
Bàn
Câu lạc bộ
1
1TM
Egil Selvik
30 tháng 7, 1997 (27 tuổi)
4
0
Haugesund
12
1TM
Mathias Dyngeland
7 tháng 10, 1995 (29 tuổi)
1
0
Brann
13
1TM
Viljar Myhra
21 tháng 7, 1996 (28 tuổi)
0
0
OB
3
2HV
Stian Rode Gregersen
17 tháng 5, 1995 (29 tuổi)
10
0
Atlanta United
4
2HV
Leo Skiri Østigård
28 tháng 11, 1999 (25 tuổi)
28
1
Rennes
5
2HV
Warren Kamanzi
11 tháng 11, 2000 (24 tuổi)
0
0
Toulouse
14
2HV
Julian Ryerson
17 tháng 11, 1997 (27 tuổi)
30
0
Borussia Dortmund
15
2HV
Sondre Langås
2 tháng 2, 2001 (23 tuổi)
2
0
Viking
16
2HV
Marcus Holmgren Pedersen
16 tháng 7, 2000 (24 tuổi)
27
0
Torino
17
2HV
Torbjørn Heggem
12 tháng 1, 1999 (25 tuổi)
3
0
West Bromwich Albion
21
2HV
Colin Rösler
22 tháng 4, 2000 (24 tuổi)
1
0
Malmö
2
3TV
Morten Thorsby
5 tháng 5, 1996 (28 tuổi)
24
0
Genoa
6
3TV
Patrick Berg
24 tháng 11, 1997 (27 tuổi)
30
0
Bodø/Glimt
8
3TV
Sander Berge
14 tháng 2, 1998 (26 tuổi)
52
1
Fulham
10
3TV
Jens Petter Hauge
12 tháng 10, 1999 (25 tuổi)
11
1
Bodø/Glimt
18
3TV
Kristian Thorstvedt
13 tháng 3, 1999 (25 tuổi)
31
4
Sassuolo
19
3TV
Aron Dønnum
20 tháng 4, 1998 (26 tuổi)
11
1
Toulouse
20
3TV
Antonio Nusa
17 tháng 4, 2005 (19 tuổi)
13
4
RB Leipzig
22
3TV
Felix Horn Myhre
4 tháng 3, 1999 (25 tuổi)
3
1
Brann
23
3TV
Lasse Berg Johnsen
18 tháng 7, 1999 (25 tuổi)
1
0
Malmö
7
4TĐ
Alexander Sørloth
5 tháng 12, 1995 (29 tuổi)
59
21
Atlético Madrid
9
4TĐ
Erling Haaland (đội phó)
21 tháng 7, 2000 (24 tuổi)
39
38
Manchester City
11
4TĐ
Jørgen Strand Larsen
6 tháng 2, 2000 (24 tuổi)
19
3
Wolverhampton Wanderers
Triệu tập gần đây
[sửa | sửa mã nguồn]
Vt
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Số trận
Bt
Câu lạc bộ
Lần cuối triệu tập
TM
Ørjan Nyland
10 tháng 9, 1990 (34 tuổi)
58
0
Sevilla
v. Áo, 13 tháng 10 năm 2024INJ
HV
David Møller Wolfe
23 tháng 4, 2002 (22 tuổi)
8
0
AZ
v. Slovenia, 14 tháng 11 năm 2024INJ
HV
Kristoffer Ajer
17 tháng 4, 1998 (26 tuổi)
39
1
Brentford
v. Áo, 13 tháng 10 năm 2024INJ
HV
Andreas Hanche-Olsen
17 tháng 1, 1997 (27 tuổi)
21
0
Mainz 05
v. Áo, 13 tháng 10 năm 2024INJ
HV
Fredrik André Bjørkan
21 tháng 8, 1998 (26 tuổi)
14
1
Bodø/Glimt
v. Áo, 9 tháng 9 năm 2024
HV
Jostein Gundersen
2 tháng 4, 1996 (28 tuổi)
2
0
Bodø/Glimt
v. Áo, 9 tháng 9 năm 2024
HV
Jesper Daland
6 tháng 1, 2000 (24 tuổi)
0
0
Cardiff City
v. Kazakhstan, 6 tháng 9 năm 2024 INJ
HV
Fredrik Sjøvold
17 tháng 8, 2003 (21 tuổi)
0
0
Bodø/Glimt
v. Kazakhstan, 6 tháng 9 năm 2024 INJ
TV
Hugo Vetlesen
29 tháng 2, 2000 (24 tuổi)
6
1
Club Brugge
v. Slovenia, 14 tháng 11 năm 2024INJ
TV
Martin Ødegaard (đội trưởng)
17 tháng 12, 1998 (26 tuổi)
61
3
Arsenal
v. Áo, 9 tháng 9 năm 2024 INJ
TV
Osame Sahraoui
11 tháng 6, 2001 (23 tuổi)
1
0
Lille
v. Kazakhstan, 6 tháng 9 năm 2024
TV
Oscar Bobb
12 tháng 7, 2003 (21 tuổi)
8
2
Manchester City
v. Đan Mạch, 8 tháng 6 năm 2024INJ
TV
Andreas Schjelderup
1 tháng 6, 2004 (20 tuổi)
1
0
Benfica
v. Đan Mạch, 8 tháng 6 năm 2024
TV
Mohamed Elyounoussi
4 tháng 8, 1994 (30 tuổi)
55
10
Copenhagen
v. Slovakia, 26 tháng 3 năm 2024
TĐ
Sindre Walle Egeli
21 tháng 6, 2006 (18 tuổi)
1
0
Nordsjælland
v. Áo, 9 tháng 9 năm 2024
TĐ
Erik Botheim
10 tháng 1, 2000 (24 tuổi)
1
0
Malmö
v. Đan Mạch, 8 tháng 6 năm 2024
Chú thích
[a] Rút lui khỏi đội hình.
INJ Chấn thương trong khi tập luyện.
PRE Đội hình sơ bộ.
RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
SUS Vắng mặt ở trận tiếp theo.
Huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]
Willibald Hahn 1953–1955
Ron Lewin 1956–1957
Edmund Majowsky 1958
Ragnar Nikolai Larsen 1958
Kristian Henriksen 1959
Wilhelm Kment 1960–1962
Ragnar Nikolai Larsen 1962–1966
Wilhelm Kment 1967–1969
Øivind Johannessen 1970–1971
George Curtis 1972–1974
Kjell Schou-Andreassen và Nils Arne Eggen 1975–1977
Tor Røste Fossen 1978–1987
Tord Grip 1987–1988
Ingvar Stadheim 1988–1990
Egil "Drillo" Olsen 1990–1998
Nils Johan Semb 1998-2003
Åge Hareide 2004–2008
Egil "Drillo" Olsen 2009–2013
Per-Mathias Høgmo 2013–2016
Lars Lagerbäck 2017–2020
Leif Gunnar Smerud 2020
Ståle Solbakken 2020–
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
^ “Norwegian national team 1946”. www.rsssf.no.
^ “Norway national football team: record v Brazil”. 11v11.com. 11v11. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018.
^ “Erling Haaland to miss out on Euro 2024! How Norway have messed up qualifying for another major tournament”. www.goal.com (bằng tiếng Anh). 19 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2024.
^ “Why Erling Haaland isn't at the Euros: How Man City star, Martin Odegaard missed out with Norway”. www.sportingnews.com (bằng tiếng Anh). 2 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2024.
^ “Can Haaland and Odegaard take Norway back to international prominence?”. France 24 (bằng tiếng Anh). 13 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2024.
^ “NFF snur i drakt-saken”. www.nrk.no (bằng tiếng Na Uy). NRK. 22 tháng 5 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018.
^ “Dette emblemet skal pryde den norske landslagsdrakta” [This crest shall adorn the national kit of Norway]. Dagbladet (bằng tiếng Na Uy). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014. Retrieved 12 December 2014
^ “Norge skifter fra Umbro til Nike (In Norwegian)”. Aftenposten. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2017.
^ “Norges tropp til kampene mot Slovenia og Kasakhstan” [The men's national team squad for the Nations League] (bằng tiếng Na Uy). Norwegian Football Federation. 5 tháng 11 năm 2024.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
Tư liệu liên quan tới Norway national football team tại Wikimedia Commons
Trang web chính thức của Hiệp hội bóng đá Na Uy (NFF) trong tiếng Anh và tiếng Na Uy
Lưu trữ RSSSF của kết quả năm 1908–
Lưu trữ RSSSF của các cầu thủ ghi bàn cao nhất và các cầu thủ được khoác áo nhiều nhất
Danh sách hoàn tất của các cầu thủ quốc tế Na Uy Lưu trữ 2013-12-12 tại Wayback Machine
Bản mẫu:Norway national football team Bản mẫu:Norway national football team managers
Các đội hình Na Uy
Bản mẫu:Norway football squad 1936 Summer Olympics
Bản mẫu:Norway squad 1938 FIFA World Cup Bản mẫu:Norway squad 1994 FIFA World Cup Bản mẫu:Norway squad 1998 FIFA World Cup