Đội Tuyển Bóng đá Quốc Gia Phần Lan – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Thành tích tại các giải đấu Hiện/ẩn mục Thành tích tại các giải đấu
    • 1.1 Giải vô địch thế giới
    • 1.2 Giải vô địch châu Âu
    • 1.3 UEFA Nations League
    • 1.4 Thế vận hội
  • 2 Cầu thủ Hiện/ẩn mục Cầu thủ
    • 2.1 Đội hình hiện tại
    • 2.2 Triệu tập gần đây
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Phần Lan
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhHuuhkajat (Cú Đại Bàng)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Phần Lan (Suomen Palloliitto, Finlands Bollförbund)
Liên đoàn châu lụcUEFA (Châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngMarkku Kanerva
Đội trưởngLukas Hradecky
Thi đấu nhiều nhấtJari Litmanen (137)
Ghi bàn nhiều nhấtTeemu Pukki (43)
Sân nhàSân vận động Olympic Helsinki
Mã FIFAFIN
Áo màu chính Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 71 Giảm 2 (ngày 18 tháng 9 năm 2025)[1]
Cao nhất33 (3.2007)
Thấp nhất110 (7-8.2017)
Hạng Elo
Hiện tại 45 Giảm 5 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất30 (3.2002)
Thấp nhất125 (1962-1963)
Trận quốc tế đầu tiên
 Phần Lan 2–5 Thụy Điển (Helsinki, Đại Công quốc Phần Lan; 22 tháng 10 năm 1911)
Trận thắng đậm nhất
 Phần Lan 10–2 Estonia (Helsinki, Phần Lan; 11 tháng 8 năm 1922)  Phần Lan 8–0 San Marino  (Helsinki, Phần Lan; 17 tháng 11 năm 2010)
Trận thua đậm nhất
 Đức 13–0 Phần Lan (Leipzig, Đức; 1 tháng 9 năm 1940)
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2020)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng (2020)
Thế vận hội Mùa hè
Sồ lần tham dự4 (Lần đầu vào năm 1912)
Kết quả tốt nhấtHạng tư, 1912

Đội tuyển bóng đá quốc gia Phần Lan (tiếng Phần Lan: Suomen jalkapallomaajoukkue) là đội tuyển cấp quốc gia của Phần Lan do Hiệp hội bóng đá Phần Lan quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Phần Lan là trận gặp đội tuyển Thụy Điển vào năm 1911. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ tư của Thế vận hội Mùa hè 1912. Đội đã lần đầu tiên tham dự Euro là vào năm 2020. Tại giải năm đó, đội chỉ có một trận thắng trước Đan Mạch, thua 2 trận trước Nga và Bỉ, do đó dừng bước ở vòng bảng.

Thành tích tại các giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1930 đến 1934 - Không tham dự
  • 1938 - Không vượt qua vòng loại
  • 1950 - Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại
  • 1954 đến 2026 - Không vượt qua vòng loại

Giải vô địch châu Âu

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thành tích Hạng Pld W D L GF GA
1960 đến 1964 Không tham dự
1968 đến 2016 Không vượt qua vòng loại
Liên minh châu Âu 2020 Vòng 1 17/24 3 1 0 2 1 3
2024 Không vượt qua vòng loại
Cộng hòa Ireland Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 2028 Chưa xác định
Ý Thổ Nhĩ Kỳ 2032 Chưa xác định
Tổng cộng 1/17 3 1 0 2 1 3

UEFA Nations League

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải Hạng đấu Bảng Pos Pld W D L GF GA
2018–19 C Vòng bảng 1st 6 4 0 2 5 3
2020–21 B 2nd 6 4 0 2 7 5
2022–23 B 2nd 6 2 2 2 8 6
Tổng cộng Vòng bảnggiải đấu C 3/3 18 10 2 6 20 14

Thế vận hội

[sửa | sửa mã nguồn]
  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm Kết quả Thứ hạng Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
1900 đến 1908 Không được mời
Thụy Điển 1912 Hạng tư 4th 4 2 0 2 5 16
1920 đến 1928 Không vượt qua vòng loại
Đức Quốc xã 1936 Vòng 2 14th 1 0 0 1 3 7
1948 Không vượt qua vòng loại
Phần Lan 1952 Vòng 2 9th 1 0 0 1 3 4
1956 đến 1976 Không vượt qua vòng loại
Liên Xô 1980 Vòng 1 9th 3 1 1 1 3 2
1984 đến 1988 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 4/19 1 lần hạng tư 9 3 1 5 14 29

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ sau đây được triệu tập cho trận đấu tại vòng loại FIFA World Cup 2026 với Malta và trận giao hữu với Andorra vào ngày 14 và 17 tháng 11 năm 2025.[3][4][5][6] Số lần ra sân và bàn thắng tính đến ngày 17 tháng 11 năm 2025, sau trận đấu với Andorra.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Lukas Hradecky (đội trưởng) 24 tháng 11, 1989 (36 tuổi) 102 0 Monaco Monaco
12 1TM Viljami Sinisalo 11 tháng 10, 2001 (24 tuổi) 6 0 Scotland Celtic
23 1TM Lucas Bergström 5 tháng 9, 2002 (23 tuổi) 1 0 Tây Ban Nha Mallorca
2 2HV Matti Peltola 3 tháng 7, 2002 (23 tuổi) 23 0 Hoa Kỳ D.C. United
3 2HV Jussi Niska 15 tháng 8, 2002 (23 tuổi) 1 0 Phần Lan Inter Turku
4 2HV Robert Ivanov 19 tháng 9, 1994 (31 tuổi) 43 0 Hy Lạp Asteras Tripolis
5 2HV Miro Tenho 2 tháng 4, 1995 (30 tuổi) 12 0 Thụy Điển Djurgården
15 2HV Ryan Mahuta 7 tháng 7, 2002 (23 tuổi) 2 0 Séc Pardubice
17 2HV Juho Lähteenmäki 15 tháng 6, 2006 (19 tuổi) 4 0 Đan Mạch FC Nordsjælland
21 2HV Ville Koski 27 tháng 1, 2002 (23 tuổi) 7 0 Croatia Istra 1961
2HV Nikolai Alho 12 tháng 3, 1993 (32 tuổi) 47 0 Hy Lạp Asteras Tripolis
6 3TV Leo Walta 24 tháng 6, 2003 (22 tuổi) 10 1 Thụy Điển Sirius
9 3TV Naatan Skyttä 7 tháng 5, 2002 (23 tuổi) 2 0 Đức 1. FC Kaiserslautern
11 3TV Adam Markhiyev 17 tháng 3, 2002 (23 tuổi) 5 1 Đức 1. FC Nürnberg
14 3TV Kaan Kairinen 22 tháng 12, 1998 (26 tuổi) 28 1 Séc Sparta Prague
16 3TV Anssi Suhonen 14 tháng 1, 2001 (24 tuổi) 12 0 Thụy Điển Öster
22 3TV Niklas Pyyhtiä 25 tháng 9, 2003 (22 tuổi) 1 1 Ý Modena
7 4 Oliver Antman 15 tháng 8, 2001 (24 tuổi) 27 8 Scotland Rangers
8 4 Robin Lod 17 tháng 4, 1993 (32 tuổi) 83 6 Hoa Kỳ Minnesota United
10 4 Teemu Pukki (đội phó) 29 tháng 3, 1990 (35 tuổi) 133 43 Phần Lan HJKRET
13 4 Oiva Jukkola 21 tháng 5, 2002 (23 tuổi) 2 0 Phần Lan Ilves
18 4 Topi Keskinen 7 tháng 3, 2003 (22 tuổi) 9 0 Scotland Aberdeen
19 4 Benjamin Källman 17 tháng 6, 1998 (27 tuổi) 37 10 Đức Hannover 96
20 4 Joel Pohjanpalo (đội phó) 13 tháng 9, 1994 (31 tuổi) 85 18 Ý Palermo

Triệu tập gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Jesse Joronen 21 tháng 3, 1993 (32 tuổi) 22 0 Ý Palermo v.  Malta, 14 tháng 11 năm 2025INJ
HV Adam Ståhl 8 tháng 10, 1994 (31 tuổi) 7 0 Thụy Điển Djurgården v.  Malta, 14 tháng 11 năm 2025INJ
HV Jere Uronen 13 tháng 7, 1994 (31 tuổi) 75 1 Hy Lạp Atromitos v.  Hà Lan, 12 tháng 10 năm 2025
HV Juhani Pikkarainen 30 tháng 7, 1998 (27 tuổi) 1 0 Thụy Điển Degerfors v.  Hà Lan, 12 tháng 10 năm 2025
HV Tony Miettinen 23 tháng 9, 2002 (23 tuổi) 0 0 Thụy Điển Mjällby v.  Litva, 9 tháng 10 năm 2025INJ
HV Ville Tikkanen 10 tháng 8, 1999 (26 tuổi) 1 0 Phần Lan HJK v.  Ba Lan, 7 tháng 9 năm 2025
HV Ilmari Niskanen 12 tháng 10, 1997 (28 tuổi) 25 1 Anh Exeter City v.  Ba Lan, 10 tháng 6 năm 2025
HV Arttu Hoskonen 16 tháng 4, 1997 (28 tuổi) 19 1 Anh Stockport County v.  Ba Lan, 10 tháng 6 năm 2025
HV Leo Väisänen 24 tháng 7, 1997 (28 tuổi) 28 0 Thụy Điển Häcken v.  Litva, 24 tháng 3 năm 2025
HV Daniel O'Shaughnessy 14 tháng 9, 1994 (31 tuổi) 23 1 Phần Lan HJK v. Litva, 24 tháng 3 năm 2025
HV Tuomas Ollila 25 tháng 4, 2000 (25 tuổi) 5 0 Pháp Paris FC v.  Litva, 24 tháng 3 năm 2025
HV Noah Pallas 9 tháng 2, 2001 (24 tuổi) 3 0 Na Uy Vålerenga v.  Litva, 24 tháng 3 năm 2025
TV Fredrik Jensen 9 tháng 9, 1997 (28 tuổi) 37 8 Hy Lạp Aris v.  Malta, 14 tháng 11 năm 2025INJ
TV Santeri Väänänen 1 tháng 1, 2002 (23 tuổi) 5 0 Na Uy Rosenborg v.  Hà Lan, 12 tháng 10 năm 2025
TV Glen Kamara 28 tháng 10, 1995 (30 tuổi) 70 2 Pháp Rennes v.  Ba Lan, 7 tháng 9 năm 2025
TV Onni Valakari 18 tháng 8, 1999 (26 tuổi) 13 1 Hoa Kỳ San Diego FC v.  Ba Lan, 7 tháng 9 năm 2025
TV Rasmus Schüller (đội phó) 18 tháng 6, 1991 (34 tuổi) 79 0 Thụy Điển Djurgården v.  Na Uy, 4 tháng 9 năm 2025RET
TV Tommi Jyry 16 tháng 8, 1999 (26 tuổi) 0 0 România Petrolul Ploiești v.  Ba Lan, 10 tháng 6 năm 2025
TV Matias Siltanen 29 tháng 3, 2007 (18 tuổi) 0 0 Thụy Điển Djurgården v.  Ba Lan, 10 tháng 6 năm 2025
TV Roman Eremenko 19 tháng 3, 1987 (38 tuổi) 73 5 Phần Lan Gnistan v.  Hà Lan, 7 tháng 6 năm 2025INJ
Casper Terho 24 tháng 6, 2003 (22 tuổi) 3 0 Bỉ OH Leuven v.  Malta, 14 tháng 11 năm 2025INJ
Adrian Svanbäck 8 tháng 6, 2004 (21 tuổi) 0 0 Thụy Điển Häcken v.  Hà Lan, 12 tháng 10 năm 2025
Daniel Håkans 26 tháng 10, 2000 (25 tuổi) 12 4 Ba Lan Lech Poznań v.  Litva, 24 tháng 3 năm 2025
  • INJ = Rút lui vì chấn thương.
  • PRE = Đội hình sơ bộ.
  • RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới". FIFA. ngày 18 tháng 9 năm 2025. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2025.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. "World Football Elo Ratings". eloratings.net. ngày 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ "Huuhkajat nimetty marraskuun otteluihin – Teemu Pukki viimeistä kertaa maajoukkuepaidassa". www.palloliitto.fi. ngày 5 tháng 11 năm 2025.
  4. ^ "Terho sivussa marraskuun otteluista – Jukkola Huuhkajiin". www.palloliitto.fi. ngày 9 tháng 11 năm 2025.
  5. ^ "Mahuta Huuhkajiin – Jensen ja Ståhl sivussa marraskuun otteluista". www.palloliitto.fi. ngày 10 tháng 11 năm 2025.
  6. ^ "Lisää muutoksia Huuhkajiin – Peltola mukaan, Joronen sivussa". www.palloliitto.fi. ngày 11 tháng 11 năm 2025.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đội tuyển bóng đá quốc gia Phần Lan Lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2014 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA
  • x
  • t
  • s
Bóng đá Phần Lan
Hiệp hội bóng đá Phần Lan
Đội tuyển quốc gia
  • Nam
  • Nữ
  • U-23
  • U-21
  • U-19
  • U-17
Các giải đấu
Nam:
  • Veikkausliiga (hạng 1)
  • Ykkönen (hạng 2)
  • Kakkonen (hạng 3)
  • Kolmonen (hạng 4)
  • Nelonen (hạng 5)
  • Vitonen (hạng 6)
  • Kutonen (hạng 7)
  • Seiska (hạng 8)
nữ:
  • Naisten Liiga
Hiệp hội bóng đá vùng
  • Åland FF
  • SPL Helsinki
  • SPL Itä-Suomi
  • SPL Kaakkois-Suomi
  • SPL Keski-Pohjanmaa
  • SPL Keski-Suomi
  • SPL Pohjois-Suomi
  • SPL Satakunta
  • SPL Tampere
  • SPL Turku
  • SPL Uusimaa
  • SPL Vaasa
Giải đấu cúp
  • Cúp bóng đá Phần Lan
  • Cúp Liên đoàn bóng đá Phần Lan
  • Cúp bóng đá nữ Phần Lan
  • Câu lạc bộ
  • Sân vận động
  • x
  • t
  • s
Các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Âu (UEFA)
Hoạt động
  • Albania
  • Andorra
  • Armenia
  • Áo
  • Azerbaijan
  • Belarus
  • Bỉ
  • Bosna và Hercegovina
  • Bulgaria
  • Croatia
  • Síp
  • Cộng hòa Séc
  • Đan Mạch
  • Anh
  • Estonia
  • Quần đảo Faroe
  • Phần Lan
  • Pháp
  • Gruzia
  • Đức
  • Gibraltar
  • Hy Lạp
  • Hungary
  • Iceland
  • Israel
  • Ý
  • Kazakhstan
  • Kosovo
  • Latvia
  • Liechtenstein
  • Litva
  • Luxembourg
  • Malta
  • Moldova
  • Montenegro
  • Hà Lan
  • Bắc Macedonia
  • Bắc Ireland
  • Na Uy
  • Ba Lan
  • Bồ Đào Nha
  • Cộng hòa Ireland
  • România
  • Nga
  • San Marino
  • Scotland
  • Serbia
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thụy Điển
  • Thụy Sĩ
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Ukraina
  • Wales
Không còn tồn tại
  • Tiệp Khắc
  • Đông Đức
  • Ireland (1882-1950)
  • Saarland
  • Serbia và Montenegro
  • Liên Xô (CIS)
  • Nam Tư
  • x
  • t
  • s
Bóng đá quốc tế
  • FIFA
  • Liên đoàn
  • Đội tuyển
  • Giải đấu
  • Cúp thế giới
    • U-20
    • U-17
  • Thế vận hội
  • Thế vận hội Trẻ
  • Đại hội Thể thao Sinh viên thế giới
  • Bảng xếp hạng thế giới
  • Giải thưởng FIFA The Best
  • Dòng thời gian
Châu Phi
  • CAF – Cúp bóng đá châu Phi
    • U-23
    • U-20
    • U-17
  • Khu vực (CECAFA, CEMAC, COSAFA, WAFU)
  • Liên lục địa (FIFA Arab Cup)
  • Nations League
Châu Á
  • AFC – Cúp bóng đá châu Á
    • U-23
    • U-20
    • U-17
    • U-14
  • Khu vực (ASEAN, EAFF, SAFF, CAFA, WAFF)
  • Liên khu vực (AFF-EAFF)
  • Liên lục địa (FIFA Arab Cup)
Châu Âu
  • UEFA – Cúp bóng đá châu Âu
    • U-21
    • U-19
    • U-17
  • Nations League
Bắc, Trung Mỹ và Caribe
  • CONCACAF – Cúp Vàng
    • U-20
    • U-17
    • U-15
  • Nations League
Châu Đại Dương
  • OFC – Cúp bóng đá châu Đại Dương
    • U-19
    • U-16
Nam Mỹ
  • CONMEBOL – Cúp bóng đá Nam Mỹ
    • U-20
    • U-17
    • U-15
Không phải FIFA
  • CONIFA – Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA
  • Giải vô địch bóng đá châu Âu ConIFA
  • IIGA – Đại hội Thể thao Đảo
  • Hội đồng các liên bang mới Nam Mỹ (CSANF)
  • Liên minh bóng đá thống nhất thế giới (WUFA)
Đại hội thể thao
  • Đại hội Thể thao châu Phi
  • Đại hội Thể thao châu Á
  • Trung Mỹ
  • Trung Mỹ và Caribe
  • Đại hội Thể thao Đông Á
  • Đại hội Thể thao Cộng đồng Pháp ngữ
  • Đảo Ấn Độ Dương
  • Đại hội Thể thao Đoàn kết Hồi giáo
  • Đại hội Thể thao Cộng đồng ngôn ngữ Bồ Đào Nha
  • Đại hội Địa Trung Hải
  • Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ
  • Đại hội Thể thao Liên Ả Rập
  • Đại hội Thể thao Thái Bình Dương
  • Đại hội Thể thao Nam Á
  • Đại hội Thể thao Đông Nam Á
  • Đại hội Thể thao Tây Á
Xem thêm Địa lý Mã Cầu thủ/Câu lạc bộ của thế kỷ Bóng đá nữ
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đội_tuyển_bóng_đá_quốc_gia_Phần_Lan&oldid=74436167” Thể loại:
  • Đội tuyển bóng đá quốc gia châu Âu
  • Đội tuyển bóng đá quốc gia Phần Lan
  • Đội tuyển thể thao quốc gia Phần Lan
Thể loại ẩn:
  • Trang có lỗi kịch bản
  • Hộp thông tin bản mẫu huy chương cần sửa chữa
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Đội tuyển bóng đá quốc gia Phần Lan 67 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » đội Hình Phần Lan Tối Nay