1Thành tích tại các giải đấuHiện/ẩn mục Thành tích tại các giải đấu
1.1Giải vô địch thế giới
1.2Giải vô địch châu Âu
1.3UEFA Nations League
1.4Thế vận hội
2Cầu thủHiện/ẩn mục Cầu thủ
2.1Đội hình hiện tại
2.2Đội hình sơ bộ
3Tham khảo
4Liên kết ngoài
Bài viết
Thảo luận
Tiếng Việt
Đọc
Sửa đổi
Sửa mã nguồn
Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
Đọc
Sửa đổi
Sửa mã nguồn
Xem lịch sử
Chung
Các liên kết đến đây
Thay đổi liên quan
Trang đặc biệt
Liên kết thường trực
Thông tin trang
Trích dẫn trang này
Lấy URL ngắn gọn
Tải mã QR
In và xuất
Tạo một quyển sách
Tải dưới dạng PDF
Bản để in ra
Tại dự án khác
Wikimedia Commons
Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phần Lan
Biệt danh
Huuhkajat (Cú Đại Bàng)
Hiệp hội
Hiệp hội bóng đá Phần Lan (Suomen Palloliitto, Finlands Bollförbund)
Liên đoàn châu lục
UEFA (Châu Âu)
Huấn luyện viên trưởng
Markku Kanerva
Đội trưởng
Lukáš Hrádecký
Thi đấu nhiều nhất
Jari Litmanen (137)
Ghi bàn nhiều nhất
Teemu Pukki (37)
Sân nhà
Sân vận động Olympic Helsinki
Mã FIFA
FIN
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại
61 1 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất
33 (3.2007)
Thấp nhất
110 (7-8.2017)
Hạng Elo
Hiện tại
45 5 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất
30 (3.2002)
Thấp nhất
125 (1962-1963)
Trận quốc tế đầu tiên
Phần Lan 2–5 Thụy Điển(Helsinki, Đại Công quốc Phần Lan; 22 tháng 10 năm 1911)
Trận thắng đậm nhất
Phần Lan 10–2 Estonia(Helsinki, Phần Lan; 11 tháng 8 năm 1922) Phần Lan 8–0 San Marino (Helsinki, Phần Lan; 17 tháng 11 năm 2010)
Trận thua đậm nhất
Đức 13–0 Phần Lan(Leipzig, Đức; 1 tháng 9 năm 1940)
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Sồ lần tham dự
1 (Lần đầu vào năm 2020)
Kết quả tốt nhất
Vòng bảng (2020)
Thế vận hội Mùa hè
Sồ lần tham dự
4 (Lần đầu vào năm 1912)
Kết quả tốt nhất
Hạng tư, 1912
Đội tuyển bóng đá quốc gia Phần Lan (tiếng Phần Lan: Suomen jalkapallomaajoukkue) là đội tuyển cấp quốc gia của Phần Lan do Hiệp hội bóng đá Phần Lan quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Phần Lan là trận gặp đội tuyển Thụy Điển vào năm 1911. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là vị trí thứ tư của Thế vận hội Mùa hè 1912. Đội đã lần đầu tiên tham dự Euro là vào năm 2020. Tại giải năm đó, đội chỉ có một trận thắng trước Đan Mạch, thua 2 trận trước Nga và Bỉ, do đó dừng bước ở vòng bảng.
Thành tích tại các giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch thế giới
[sửa | sửa mã nguồn]
1930 đến 1934 - Không tham dự
1938 - Không vượt qua vòng loại
1950 - Bỏ cuộc khi tham dự vòng loại
1954 đến 2022 - Không vượt qua vòng loại
Giải vô địch châu Âu
[sửa | sửa mã nguồn]
Năm
Thành tích
Hạng
Pld
W
D
L
GF
GA
1960 đến 1964
Không tham dự
1968 đến 2016
Không vượt qua vòng loại
2020
Vòng 1
17/24
3
1
0
2
1
3
2024
Không vượt qua vòng loại
2028
Chưa xác định
2032
Chưa xác định
Tổng cộng
1/17
3
1
0
2
1
3
UEFA Nations League
[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải
Hạng đấu
Bảng
Pos
Pld
W
D
L
GF
GA
2018–19
C
Vòng bảng
1st
6
4
0
2
5
3
2020–21
B
2nd
6
4
0
2
7
5
2022–23
B
2nd
6
2
2
2
8
6
Tổng cộng
Vòng bảnggiải đấu C
3/3
18
10
2
6
20
14
Thế vận hội
[sửa | sửa mã nguồn]
(Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm
Kết quả
Thứ hạng
Trận
Thắng
Hòa
Thua
Bàn thắng
Bàn thua
1900 đến 1908
Không được mời
1912
Hạng tư
4th
4
2
0
2
5
16
1920 đến 1928
Không vượt qua vòng loại
1936
Vòng 2
14th
1
0
0
1
3
7
1948
Không vượt qua vòng loại
1952
Vòng 2
9th
1
0
0
1
3
4
1956 đến 1976
Không vượt qua vòng loại
1980
Vòng 1
9th
3
1
1
1
3
2
1984 đến 1988
Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng
4/19
1 lần hạng tư
9
3
1
5
14
29
Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]
Đội hình tham dự 2 trận giao hữu gặp Bắc Macedonia và Na Uy vào tháng 11 năm 2022. Số liệu thống kê tính đến ngày 20 tháng 11 năm 2022 sau trận gặp Na Uy.
Số
VT
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Trận
Bàn
Câu lạc bộ
1
1TM
Lukáš Hrádecký (đội trưởng)
24 tháng 11, 1989 (35 tuổi)
80
0
Bayer Leverkusen
12
1TM
Carljohan Eriksson
25 tháng 4, 1995 (29 tuổi)
1
0
Dundee United
1TM
Jesse Joronen
21 tháng 3, 1993 (31 tuổi)
17
0
Venezia
2
2HV
Leo Väisänen
23 tháng 7, 1997 (27 tuổi)
22
0
Elfsborg
4
2HV
Robert Ivanov
19 tháng 9, 1994 (30 tuổi)
16
0
Warta Poznań
17
2HV
Nikolai Alho
12 tháng 3, 1993 (31 tuổi)
24
0
Volos
22
2HV
Arttu Hoskonen
16 tháng 4, 1997 (27 tuổi)
1
0
HJK
2HV
Sauli Väisänen
5 tháng 6, 1994 (30 tuổi)
23
0
Cosenza
2HV
Daniel O'Shaughnessy
14 tháng 9, 1994 (30 tuổi)
21
1
Karlsruher SC
2HV
Diogo Tomas
31 tháng 7, 1997 (27 tuổi)
1
0
KuPS
2HV
Tuomas Ollila
25 tháng 4, 2000 (24 tuổi)
1
0
HJK
8
3TV
Ilmari Niskanen
12 tháng 10, 1997 (27 tuổi)
12
1
Dundee United
13
3TV
Pyry Soiri
22 tháng 9, 1994 (30 tuổi)
35
5
HJK
14
3TV
Lucas Lingman
25 tháng 1, 1998 (26 tuổi)
6
0
HJK
15
3TV
Kaan Kairinen
22 tháng 12, 1998 (25 tuổi)
7
0
Lillestrøm
3TV
Robin Lod
17 tháng 4, 1993 (31 tuổi)
59
5
Minnesota United
3TV
Robert Taylor
21 tháng 10, 1994 (30 tuổi)
27
1
Inter Miami
3TV
Mikael Soisalo
24 tháng 4, 1998 (26 tuổi)
4
0
Riga
3TV
Oliver Antman
15 tháng 8, 2001 (23 tuổi)
2
2
Nordsjælland
3TV
Anssi Suhonen
14 tháng 1, 2001 (23 tuổi)
1
0
Hamburger SV
3TV
Niilo Mäenpää
14 tháng 1, 1998 (26 tuổi)
1
0
Warta Poznań
19
4TĐ
Marcus Forss
18 tháng 6, 1999 (25 tuổi)
16
2
Middlesbrough
20
4TĐ
Joel Pohjanpalo
13 tháng 9, 1994 (30 tuổi)
59
13
Venezia
21
4TĐ
Benjamin Källman
17 tháng 6, 1998 (26 tuổi)
9
3
Cracovia
4TĐ
Santeri Hostikka
30 tháng 9, 1997 (27 tuổi)
4
0
HJK
Đội hình sơ bộ
[sửa | sửa mã nguồn]
Các cầu thủ dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt
Cầu thủ
Ngày sinh (tuổi)
Số trận
Bt
Câu lạc bộ
Lần cuối triệu tập
TM
Viljami Sinisalo
11 tháng 10, 2001 (23 tuổi)
0
0
Burton Albion
v. Montenegro, 26 September 2022
HV
Jere Uronen
13 tháng 7, 1994 (30 tuổi)
61
1
Brest
v. Montenegro, 26 September 2022
HV
Richard Jensen
17 tháng 3, 1996 (28 tuổi)
5
0
Górnik Zabrze
v. Montenegro, 26 September 2022
HV
Miro Tenho
2 tháng 4, 1995 (29 tuổi)
2
0
HJK
v. Montenegro, 26 September 2022
HV
Thomas Lam
18 tháng 12, 1993 (30 tuổi)
28
0
Melbourne City
v. Bosna và Hercegovina, 24 June 2022
HV
Albin Granlund
1 tháng 9, 1989 (35 tuổi)
21
0
Stal Mielec
v. Bosna và Hercegovina, 24 June 2022
HV
Miska Ylitolva
23 tháng 5, 2004 (20 tuổi)
2
0
HJK
v. Slovakia, 29 March 2022
TV
Glen Kamara INJ
28 tháng 10, 1995 (29 tuổi)
48
1
Rangers
v. Na Uy, 20 November 2022
TV
Fredrik Jensen INJ
9 tháng 9, 1997 (27 tuổi)
26
7
FC Augsburg
v. Na Uy, 20 November 2022
TV
Rasmus Schüller (đội phó)
18 tháng 6, 1991 (33 tuổi)
64
0
Djurgården
v. Montenegro, 26 September 2022
TV
Onni Valakari
18 tháng 8, 1999 (25 tuổi)
11
1
Pafos
v. Montenegro, 26 September 2022
TV
Urho Nissilä
4 tháng 4, 1996 (28 tuổi)
12
0
Suwon FC
v. Bosna và Hercegovina, 24 June 2022
TĐ
Teemu Pukki (đội phó)
29 tháng 3, 1990 (34 tuổi)
108
37
Norwich City
v. Montenegro, 26 September 2022
TĐ
Lassi Lappalainen
24 tháng 8, 1998 (26 tuổi)
9
0
CF Montréal
v. Bosna và Hercegovina, 24 June 2022
INJ = Rút lui vì chấn thương.
PRE = Đội hình sơ bộ.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển bóng đá quốc gia Phần Lan Lưu trữ 2014-11-22 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA
x
t
s
Bóng đá Phần Lan
Hiệp hội bóng đá Phần Lan
Đội tuyển quốc gia
Nam
Nữ
U-23
U-21
U-19
U-17
Các giải đấu
Nam:
Veikkausliiga (hạng 1)
Ykkönen (hạng 2)
Kakkonen (hạng 3)
Kolmonen (hạng 4)
Nelonen (hạng 5)
Vitonen (hạng 6)
Kutonen (hạng 7)
Seiska (hạng 8)
nữ:
Naisten Liiga
Hiệp hội bóng đá vùng
Åland FF
SPL Helsinki
SPL Itä-Suomi
SPL Kaakkois-Suomi
SPL Keski-Pohjanmaa
SPL Keski-Suomi
SPL Pohjois-Suomi
SPL Satakunta
SPL Tampere
SPL Turku
SPL Uusimaa
SPL Vaasa
Giải đấu cúp
Cúp bóng đá Phần Lan
Cúp Liên đoàn bóng đá Phần Lan
Cúp bóng đá nữ Phần Lan
Câu lạc bộ
Sân vận động
x
t
s
Các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Âu (UEFA)
Hoạt động
Albania
Andorra
Armenia
Áo
Azerbaijan
Belarus
Bỉ
Bosna và Hercegovina
Bulgaria
Croatia
Síp
Cộng hòa Séc
Đan Mạch
Anh
Estonia
Quần đảo Faroe
Phần Lan
Pháp
Gruzia
Đức
Gibraltar
Hy Lạp
Hungary
Iceland
Israel
Ý
Kazakhstan
Kosovo
Latvia
Liechtenstein
Litva
Luxembourg
Malta
Moldova
Montenegro
Hà Lan
Bắc Macedonia
Bắc Ireland
Na Uy
Ba Lan
Bồ Đào Nha
Cộng hòa Ireland
România
Nga
San Marino
Scotland
Serbia
Slovakia
Slovenia
Tây Ban Nha
Thụy Điển
Thụy Sĩ
Thổ Nhĩ Kỳ
Ukraina
Wales
Không còn tồn tại
Tiệp Khắc
Đông Đức
Ireland (1882-1950)
Saarland
Serbia và Montenegro
Liên Xô (CIS)
Nam Tư
x
t
s
Bóng đá quốc tế
FIFA
Liên đoàn
Đội tuyển
Giải đấu
Cúp thế giới
U-20
U-17
Thế vận hội
Thế vận hội Trẻ
Đại hội Thể thao Sinh viên thế giới
Bảng xếp hạng thế giới
Giải thưởng FIFA The Best
Dòng thời gian
Châu Phi
CAF – Cúp bóng đá châu Phi
U-23
U-20
U-17
Khu vực (CECAFA, CEMAC, COSAFA, WAFU)
Liên lục địa (UAFA, FAC)
Nations League
Châu Á
AFC – Cúp bóng đá châu Á
U-23
U-20
U-17
U-14
Khu vực (ASEAN, EAFF, SAFF, CAFA, WAFF)
Liên khu vực (AFF-EAFF)
Liên lục địa (UAFA, FAC)
Châu Âu
UEFA – Cúp bóng đá châu Âu
U-21
U-19
U-17
Nations League
Bắc, Trung Mỹ và Caribe
CONCACAF – Cúp Vàng
U-20
U-17
U-15
Nations League
Châu Đại Dương
OFC – Cúp bóng đá châu Đại Dương
U-19
U-16
Nam Mỹ
CONMEBOL – Cúp bóng đá Nam Mỹ
U-20
U-17
U-15
Không phải FIFA
CONIFA – Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA
Giải vô địch bóng đá châu Âu ConIFA
IIGA – Đại hội Thể thao Đảo
Hội đồng các liên bang mới Nam Mỹ (CSANF)
Liên minh bóng đá thống nhất thế giới (WUFA)
Đại hội thể thao
Đại hội Thể thao châu Phi
Đại hội Thể thao châu Á
Trung Mỹ
Trung Mỹ và Caribe
Đại hội Thể thao Đông Á
Đại hội Thể thao Cộng đồng Pháp ngữ
Đảo Ấn Độ Dương
Đại hội Thể thao Đoàn kết Hồi giáo
Đại hội Thể thao Cộng đồng ngôn ngữ Bồ Đào Nha
Đại hội Địa Trung Hải
Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ
Đại hội Thể thao Liên Ả Rập
Đại hội Thể thao Thái Bình Dương
Đại hội Thể thao Nam Á
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Đại hội Thể thao Tây Á
Xem thêm Địa lý Mã Cầu thủ/Câu lạc bộ của thế kỷ Bóng đá nữ
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đội_tuyển_bóng_đá_quốc_gia_Phần_Lan&oldid=71233567” Thể loại: