Đội Tuyển Bóng đá Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ – Wikipedia Tiếng Việt

Thổ Nhĩ Kỳ
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ(tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türkiye Futbol Federasyonu)
Liên đoàn châu lụcUEFA (châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngÝ Vincenzo Montella
Đội trưởngHakan Çalhanoğlu
Thi đấu nhiều nhấtRüştü Reçber (120)
Ghi bàn nhiều nhấtHakan Şükür (51)
Sân nhàKhác nhau
Mã FIFATUR
Áo màu chính Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 40 Giảm 5 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất5 (6.2004)
Thấp nhất67 (10.1993)
Hạng Elo
Hiện tại 41 Giảm 3 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất10 (11.2002, 16.10.2020)
Thấp nhất72 (13.11.1985, 29.10.1986)
Trận quốc tế đầu tiên
 Thổ Nhĩ Kỳ 2–2 România  (Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ; 26 tháng 10 năm 1923)
Trận thắng đậm nhất
 Thổ Nhĩ Kỳ 7–0 Syria (Ankara, Thổ Nhĩ Kỳ; 20 tháng 11 năm 1949)  Thổ Nhĩ Kỳ 7–0 Hàn Quốc (Genève, Thụy Sĩ; 20 tháng 6 năm 1954)  Thổ Nhĩ Kỳ 7–0 San Marino (Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ; 10 tháng 11 năm 1996)
Trận thua đậm nhất
 Ba Lan 8–0 Thổ Nhĩ Kỳ (Chorzow, Ba Lan; 24 tháng 4 năm 1968)  Thổ Nhĩ Kỳ 0–8 Anh (Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ; 14 tháng 11 năm 1984)  Anh 8–0 Thổ Nhĩ Kỳ (Luân Đôn, Anh; 14 tháng 10 năm 1987)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 1954)
Kết quả tốt nhấtHạng ba (2002)
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Sồ lần tham dự6 (Lần đầu vào năm 1996)
Kết quả tốt nhấtBán kết (2008)
Thế vận hội Mùa hè
Sồ lần tham dự6 (Lần đầu vào năm 1924)
Kết quả tốt nhấtTứ kết (1948, 1952)
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2003)
Kết quả tốt nhấtHạng ba (2003)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türkiye Millî Futbol Takımı) là đội tuyển cấp quốc gia của Thổ Nhĩ Kỳ do Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ, được thành lập năm 1923 và là thành viên của FIFA từ năm 1923 và UEFA từ năm 1962, quản lý và điều hành.

Đội đã chơi trận đấu quốc tế chính thức đầu tiên vào năm 1923 và đã đại diện cho quốc gia trong các giải đấu quốc tế lớn kể từ lần đầu xuất hiện tại Thế vận hội mùa hè 1924. Họ đã tham gia Thế vận hội Mùa hè tổng cộng sáu lần (1924, 1928, 1936, 1948, 1952 và 1960), và lọt vào tứ kết hai lần, vào năm 1948 và 1952.

Đội đã đạt được thành tích cao nhất trong những năm 2000, đáng chú ý nhất là kết thúc ở vị trí thứ ba tại FIFA World Cup 2002 và FIFA Confederations Cup 2003, đồng thời lọt vào bán kết tại UEFA Euro 2008. Họ đã vượt qua vòng loại FIFA World Cup ba lần (1950, 1954 và 2002) và lọt vào bán kết năm 2002, giành huy chương đồng. Đội đã đủ điều kiện tham dự Giải bóng đá vô địch châu Âu năm lần. Ra mắt tại Euro 96, họ lọt vào tứ kết Euro 2000 và bán kết Euro 2008. Trong những năm gần đây, Thổ Nhĩ Kỳ đã vượt qua vòng loại Euro 2016 và Euro 2020.

Kể từ khi được giới thiệu vào năm 1992, Bảng xếp hạng FIFA đã xếp Thổ Nhĩ Kỳ từ vị trí thứ 5 đến 57. Sau thành công của họ tại World Cup 2002, Thổ Nhĩ Kỳ đã giành được vị trí trong top 10 của bảng xếp hạng từ năm 2002 đến năm 2004, xếp ở vị trí thứ 5 vào tháng 6 năm 2004. Đội tuyển một lần nữa leo lên vị trí thứ 10 vào tháng 12 năm 2008, sau thành công của họ tại Euro 2008. Thổ Nhĩ Kỳ đạt tỷ số chiến thắng cao nhất với 7–0 trận thắng trước Syria năm 1949, Hàn Quốc năm 1954 và San Marino năm 1996, trong khi trận thua đậm nhất của họ là 8–0 trận thua Ba Lan năm 1968 và Anh năm 1984 và 1987.

Tính đến năm 2020, cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất là Rüştü Reçber với 120 lần khoác áo quốc tế lâu năm từ năm 1994 đến năm 2012, và cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất là Hakan Şükür với 51 bàn thắng ghi được từ năm 1992 đến năm 2007. Đội trưởng phục vụ đội tuyển lâu nhất là Turgay Şeren từ năm 1950 đến năm 1966.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
Trận đấu giữa Thổ Nhĩ Kỳ và Romania năm 1923.

Những năm đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ có trận đấu quốc tế đầu tiên trong trận hoà 2-2 với Romania vào năm 1923.[3] Zeki Rıza Sporel là ngôi sao đầu tiên của bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ khi ông ghi 2 bàn vào lưới Romania. Thổ Nhĩ Kỳ có trận đấu chính thức đầu tiên tại Thế vận hội mùa hè năm 1924 khi để thua 5-2 trước Tiệp Khắc.

World Cup 1950 và 1954

[sửa | sửa mã nguồn]

Thổ Nhĩ Kỳ giành quyền tham dự World Cup 1950 nhờ đánh bại Syria 7–0, nhưng họ phải rút lui vì lý do tài chính.

Sau đó, Thổ Nhĩ Kỳ giành quyền tham dự World Cup 1954 sau trận đấu play-off với Tây Ban Nha. Thổ Nhĩ Kỳ ban đầu đã thua 4–1 Tây Ban Nha, nhưng chiến thắng 1–0 sau đó đề xướng cuộc đấu lại. Trong trường hợp này, nếu hòa 2–2, số phận họ được quyết định bằng tung đồng xu. Thổ Nhĩ Kỳ được đặt vào 1 bảng đấu có Tây Đức và Hungary. Tuy nhiên người Thổ không bao giờ đấu với Hungary vì trong khuôn khổ vòng thi đấu, và 1 thất bại 4–1 trước người Đức đã được người Thổ tiếp nối bằng trận thắng 7-0 trước Hàn Quốc. Thổ Nhĩ Kỳ thua Tây Đức trong trận play-off với tỷ số 7–2.

Thập kỷ 60 đến 90

[sửa | sửa mã nguồn]

Mặc dù có sự ra mắt của 1 giải đấu quốc gia, và được trưng ra bởi những CLB Thổ Nhĩ Kỳ trong giải châu Âu, thập kỷ 60 vẫn là giai đoạn khô khan đối với đội tuyển quốc gia. Thập kỷ 70 chứng kiến Thổ Nhĩ Kỳ vẫn giữ lại được quyền thi đấu vòng loại World Cup và Giải Vô địch châu Âu, nhưng đội bóng có quá ít điều kiện đủ tiêu chuẩn tham dự Euro 1972 và 1976.

Thập kỷ 80 chứng kiến 2 thất bại cùng tỷ số 8-0 của Thổ Nhĩ Kỳ trước đội tuyển Anh. Vòng loại World Cup 1990 vẫn chưa tạo ra được 1 điểm mốc chuyển đổi cho bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ, với việc Thổ Nhĩ Kỳ chỉ bỏ lỡ cơ hội tham dự ở trận đấu cuối cùng.

Euro 1996 và 2000

[sửa | sửa mã nguồn]

Thổ Nhĩ Kỳ giành được quyền tham dự Euro 1996, bằng việc đánh bại cả Thụy Sĩ lẫn Thụy Điển với tỷ số 2-1, nhưng sau đó họ thua tất cả các trận đấu mà không ghi nổi bàn thắng nào. Tuy nhiên, họ cũng đã về nước với 1 giải nhỏ: Cầu thủ chơi Fair-play nhất, thuộc về Alpay Ozalan.

Thổ Nhĩ Kỳ giành quyền tham dự Euro 2000 bằng việc đánh bại Ireland trong trận play-off. Thổ Nhĩ Kỳ đã để thua Ý trong trận đấu đầu tiên với tỷ số 2-1, họ đã hòa trận thứ 2 với Thụy Điển với tỷ số 0-0, và đánh bại đội đồng chủ nhà Bỉ với tỷ số 2-0, làm nên lịch sử khi lần đầu tiên trong các kỳ Euro đội chủ nhà bị loại ngay từ vòng bảng, đưa Thổ Nhĩ Kỳ vào vòng 8 đội mạnh nhất, nơi mà họ đã để thua Bồ Đào Nha với tỷ số 2-0 trong trận tứ kết.

World Cup 2002

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển Thổ Nhĩ Kỳ mở màn World Cup 2002 với trận thua Brasil 2-1. Thổ Nhĩ Kỳ hoàn tất vòng bảng với trận thắng Trung Quốc 3-0, sau khi hòa Costa Rica 1-1.

Sau đó Thổ Nhĩ Kỳ đụng độ đội đồng chủ nhà Nhật Bản ở vòng trong, và đánh bại họ với tỷ số 1-0. Thổ Nhĩ Kỳ tiếp tục cuộc hành trình của họ bằng việc đánh bại Senegal 1-0 bằng bàn thắng vàng để giành quyền vào bán kết đối đầu với Brasil và thua 1-0 đưa họ đến trận tranh hạng ba, và họ đã đoạt được chiếc huy chương đồng sau khi đánh bại đồng chủ nhà Hàn Quốc với tỷ số 3-2. Hakan Şükür đã ghi được bàn thắng đầu tiên trong trận đấu đó cho Thổ Nhĩ Kỳ ở giây thứ 10.8, mặc dù đội tuyển Hàn Quốc là những người phát bóng trước. Đó là bàn thắng được ghi nhanh nhất trong lịch sử các kỳ World Cup.

Confederations Cup 2003 và Euro 2004

[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa hè năm 2003, các cầu thủ Thổ Nhĩ Kỳ đã đoạt hạng ba tại Confederations Cup nơi mà họ hòa Brazil 2-2. Sau cùng Thổ Nhĩ Kỳ đã để thua Pháp 3-2 trong trận bán kết, và sau đó chiến thắng Colombia với tỷ số 2-1 để đoạt hạng ba.

Đội tuyển Thổ Nhĩ Kỳ đã bất ngờ thất bại trong việc giành quyền tham dự Euro 2004 vì để thua hiện tượng Latvia trong trận đấu play-off sau khi kết thúc vòng loại với ngôi nhì bảng.

World Cup 2006

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển Thổ Nhĩ Kỳ lại một lần nữa bỏ lỡ một cách eo hẹp cơ hội vào vòng chung kết sau trận play-off với Thụy Sĩ, sau khi kết thúc vòng loại với ngôi nhì bảng. Đã có những xung đột ác liệt giữa 2 đội sau trận đấu.

Euro 2008

[sửa | sửa mã nguồn]

Thổ Nhĩ Kỳ lại giành quyền tham dự 1 giải đấu thế giới sau 6 năm với ngôi vị nhì bảng có được sau Hy Lạp tại bảng C ở vòng loại. Họ được đặt vào bảng A cùng với Thụy Sĩ, Bồ Đào Nha và CH Czech. Trong trận đấu đầu tiên gặp Bồ Đào Nha và Pepe đã ghi bàn đưa Bồ Đào Nha lên dẫn trước. Họ nhân đôi cách biệt trong những phút đá bù giờ do công của Raul Meireles do đó Thổ Nhĩ Kỳ phải trải qua trận thua 2-0.

Thổ Nhĩ Kỳ đánh bại Thụy Sĩ 2-1 trong trận đấu thứ 2 khi cuộc đọ sức diễn ra dưới trời mưa với các bàn thắng do công Semih Senturk (do pha đánh đầu từ cú đá phạt góc cánh phải) và Arda Turan (từ cú sút chéo góc ngoài hàng thủ và vòng cấm địa Thụy Sĩ). Điều này đã loại bỏ hoàn toàn cơ may đi tiếp của đội đồng chủ nhà Thụy Sĩ cho vòng sau. Đây là lần thứ 2 trong lịch sử đội chủ nhà Euro không giành được quyền đi tiếp vào vòng trong. Đội chủ nhà trước đó bị loại cách đây 8 năm là Bỉ cũng vì thua Thổ Nhĩ Kỳ.

Thổ Nhĩ Kỳ đã làm một cuộc lội ngược dòng ngoạn mục khi thắng CH Czech 3-2, ghi tên mình vào danh sách đội bóng đi tiếp tại bảng A. Sau khi bị dẫn trước 2–0 do các bàn thắng của Jan Koller ở phút 34 và Jaroslav Plasil ở phút 62, mọi thứ coi như đã gần tuyệt vọng với người Thổ, mặc dù Arda Turan đã ghi bàn thắng ở phút 75. Kinh ngạc nhất là 3 phút cuối trước 90, người Thổ đã gỡ hòa khi trái bóng tuột khỏi tay phải thủ thành Petr Cech và Nihat Kahveci đệm bóng nhẹ nhàng vào lưới. Khi trận đấu vòng bảng được nghĩ rằng sẽ dẫn đến loạt đá luân lưu lần đầu tiên trong lịch sử Euro, thì Nihat đã vượt qua hậu vệ Czech để nhận đường chuyền từ Hamit Altintop và dùng chân phải đưa bóng lên góc cao khung thành, chính thức loại Czech ra khỏi cuộc chơi và đưa Thổ Nhĩ Kỳ vào tứ kết gặp Croatia.

Người Thổ đã bị Croatia ghi bàn dẫn trước 1-0 do công tiền đạo Ivan Klasnic ở phút 29 của hiệp phụ. Semih Senturk đã nhận bóng trong khu vực cấm địa của Croatia và tung cú sút cuối cùng của trận đấu gỡ hòa cho Thổ Nhĩ Kỳ, đưa trận đấu đến loạt đá luân lưu. Với 3 cú sút hỏng và 1 cú sút vào, Croatia đã chính thức bị loại, và Thổ Nhĩ Kỳ đã vào vòng bán kết đối mặt với đội tuyển Đức.

Họ vào bán kết với chỉ 14 cầu thủ có thể thi đấu được do chấn thương và thẻ phạt. Thổ Nhĩ Kỳ đã cố gắng hết mình trong trận bán kết, tuy nhiên chung cuộc chịu thua Đức 2-3 với bàn thắng của Philipp Lahm ghi được ở phút cuối của trận đấu, chịu dừng bước ở bán kết.

Euro 2016

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ (2016)

Đội đến nước Pháp tham dự Euro 2016 với tư cách là đội xếp thứ ba vòng loại có thành tích tốt nhất. Đội hình của họ gồm những cầu thủ không còn ở đỉnh cao phong độ và một số cầu thủ trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trên đấu trường quốc tế. Đội nằm ở bảng D cùng với các đội Croatia, Tây Ban Nha và Cộng hòa Séc. Ở lượt trận đấu cuối cùng ở bảng D, đội có được một chiến thắng trước Cộng hòa Séc nhờ các pha lập công của Burak Yılmaz và Ozan Tufan, tuy nhiên đội chỉ xếp thứ ba với 3 điểm, 1 trận thắng và 2 trận thua và bị loại khỏi vòng bảng.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vô địch thế giới: 0
Hạng ba: 2002
  • Cúp Confederation FIFA: 0
Hạng ba: 2003

Thành tích tại các giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch bóng đá thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Thành tích Số trận Thắng Hòa* Thua Bànthắng Bànthua
1930 Không tham dự
1934 Bỏ cuộc
1938 Không tham dự
1950 Bỏ cuộc
Thụy Sĩ 1954 Vòng 1 3 1 0 2 10 11
1958 Bỏ cuộc
1962 đến 1998 Không vượt qua vòng loại
Nhật Bản Hàn Quốc 2002 Hạng ba 7 4 1 2 10 6
2006 đến 2022 Không vượt qua vòng loại
2026 đến 2034 Chưa xác định
Tổng cộng 1 lần hạng ba 10 5 1 4 20 17
*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

Giải vô địch bóng đá châu Âu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến nay, đội tuyển Thổ Nhĩ Kỳ đã 4 lần tham dự vòng chung kết các Giải vô địch bóng đá châu Âu, trong đó thành tích cao nhất là vào bán kết (2008).

Năm Thành tích Số trận Thắng Hòa* Thua Bànthắng Bànthua
1960 đến 1992 Không vượt qua vòng loại
Anh 1996 Vòng 1 3 0 0 3 0 5
Bỉ Hà Lan 2000 Tứ kết 4 1 1 2 3 4
2004 Không vượt qua vòng loại
Áo Thụy Sĩ 2008 Bán kết 5 2 1 2 8 9
2012 Không vượt qua vòng loại
Pháp 2016 Vòng 1 3 1 0 2 2 4
Liên minh châu Âu 2020 3 0 0 3 1 8
Đức 2024 Tứ kết 5 3 0 2 8 8
Cộng hòa Ireland Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 2028 Chưa xác định
Ý Thổ Nhĩ Kỳ 2032 Đồng chủ nhà
Tổng cộng 1 lần bán kết 23 7 2 15 22 38
*Tính cả các trận hòa ở các trận đấu loại trực tiếp phải giải quyết bằng sút phạt đền luân lưu.

UEFA Nations League

[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích tại UEFA Nations League
Mùa giải Hạng đấu Bảng Pld W D L GF GA RK
2018–19 B 2 4 1 0 3 4 7 22nd
2020–21 B 3 6 1 3 2 6 8 29th
2022–23 C 1 6 4 1 1 18 5 35th
Tổng cộng 16 6 4 6 28 20 22nd

Cúp Liên đoàn các châu lục

[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích tại Confed Cup
Năm Thành tích Thứ hạng Số trận Thắng Hòa* Thua Bàn thắng Bàn thua
1992 đến 2001 Không giành quyền tham dự
Pháp 2003 Hạng ba 3rd 5 2 1 2 8 8
2005 đến 2017 Không giành quyền tham dự
Tổng cộng 1 lần hạng ba 1/10 5 2 1 2 8 8

Thế vận hội Mùa hè

[sửa | sửa mã nguồn]
  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Thành tích tại Thế vận hội
Năm Kết quả Thứ hạng Pld W D L GF GA
Pháp 1924 Vòng 1 13th 1 0 0 1 2 5
Hà Lan 1928 14th 1 0 0 1 1 7
Đức Quốc xã 1936 15th 1 0 0 1 0 1
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 1948 Tứ kết 6th 2 1 0 1 5 3
Phần Lan 1952 8th 2 1 0 1 3 8
1956 Bỏ cuộc
Ý 1960 Vòng 1 14th 3 0 1 2 3 10
1964 đến 1980 Không vượt qua vòng loại
1984 Bỏ cuộc
1988 Không vượt qua vòng loại
Tổng cộng 2 lần tứ kết 6/14 10 2 1 7 14 34

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình đã hoàn thành UEFA Euro 2024. Số liệu thống kê tính đến ngày 6 tháng 7 năm 2024 sau trận gặp Hà Lan.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Mert Günok 1 tháng 3, 1989 (35 tuổi) 33 0 Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş
12 1TM Altay Bayındır 14 tháng 4, 1998 (26 tuổi) 10 0 Anh Manchester United
23 1TM Uğurcan Çakır 5 tháng 4, 1996 (28 tuổi) 27 0 Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor
2 2HV Zeki Çelik 17 tháng 2, 1997 (27 tuổi) 48 2 Ý Roma
3 2HV Merih Demiral 5 tháng 3, 1998 (26 tuổi) 48 4 Ả Rập Xê Út Al-Ahli
4 2HV Samet Akaydin 13 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 10 1 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe
13 2HV Ahmetcan Kaplan 16 tháng 1, 2003 (21 tuổi) 0 0 Hà Lan Ajax
14 2HV Abdülkerim Bardakcı 7 tháng 9, 1994 (30 tuổi) 12 1 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
18 2HV Mert Müldür 3 tháng 4, 1999 (25 tuổi) 28 2 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe
20 2HV Ferdi Kadıoğlu 7 tháng 10, 1999 (25 tuổi) 20 1 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe
5 3TV Okay Yokuşlu 9 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 43 1 Anh West Bromwich Albion
6 3TV Orkun Kökçü 29 tháng 12, 2000 (23 tuổi) 32 2 Bồ Đào Nha Benfica
8 3TV Arda Güler 25 tháng 2, 2005 (19 tuổi) 12 2 Tây Ban Nha Real Madrid
10 3TV Hakan Çalhanoğlu (đội trưởng) 8 tháng 2, 1994 (30 tuổi) 90 19 Ý Inter Milan
15 3TV Salih Özcan 11 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 22 0 Đức Borussia Dortmund
16 3TV İsmail Yüksek 26 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 17 1 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe
17 3TV İrfan Kahveci 15 tháng 7, 1995 (29 tuổi) 33 2 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe
22 3TV Kaan Ayhan (đội phó) 10 tháng 11, 1994 (30 tuổi) 63 5 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
25 3TV Yunus Akgün 7 tháng 7, 2000 (24 tuổi) 10 2 Anh Leicester City
7 4 Kerem Aktürkoğlu 21 tháng 10, 1998 (26 tuổi) 34 6 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
9 4 Cenk Tosun 7 tháng 6, 1991 (33 tuổi) 53 21 Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş
11 4 Yusuf Yazıcı 29 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 45 3 Pháp Lille
19 4 Kenan Yıldız 4 tháng 5, 2005 (19 tuổi) 12 1 Ý Juventus
21 4 Barış Alper Yılmaz 23 tháng 5, 2000 (24 tuổi) 20 2 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
24 4 Semih Kılıçsoy 15 tháng 8, 2005 (19 tuổi) 3 0 Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş
26 4 Bertuğ Yıldırım 12 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 3 2 Pháp Rennes

Triệu tập gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình dưới đây được triệu tập trong vòng 12 tháng.

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Muhammed ŞengezerTRA 5 tháng 1, 1997 (27 tuổi) 0 0 Thổ Nhĩ Kỳ İstanbul Başakşehir UEFA Euro 2024
TM Doğan Alemdar 29 tháng 10, 2002 (22 tuổi) 2 0 Pháp Troyes UEFA Euro 2024PRE
TM Berke ÖzerTRA 25 tháng 5, 2000 (24 tuổi) 0 0 Thổ Nhĩ Kỳ Eyüpspor UEFA Euro 2024PRE
TM Okan Kocuk 27 tháng 7, 1995 (29 tuổi) 0 0 Thổ Nhĩ Kỳ Samsunspor v.  Áo, 26 March 2024
TM Ertaç Özbir 25 tháng 10, 1989 (35 tuổi) 0 0 Thổ Nhĩ Kỳ Adana Demirspor v.  Wales, 21 November 2023
HV Yasin Özcan 20 tháng 4, 2006 (18 tuổi) 0 0 Thổ Nhĩ Kỳ Kasımpaşa v.  Ba Lan, 10 June 2024
HV Cenk Özkacar 6 tháng 10, 2000 (24 tuổi) 9 0 Tây Ban Nha Valencia UEFA Euro 2024PRE
HV Çağlar SöyüncüINJ 23 tháng 5, 1996 (28 tuổi) 55 2 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe UEFA Euro 2024PRE
HV Ozan KabakINJ 25 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 26 2 Đức TSG Hoffenheim UEFA Euro 2024PRE
HV Serdar SaatçıTRA 14 tháng 2, 2002 (22 tuổi) 0 0 Bồ Đào Nha Braga UEFA Euro 2024PRE
HV Uğur YıldızTRA 6 tháng 8, 2002 (22 tuổi) 0 0 Thổ Nhĩ Kỳ Ümraniyespor UEFA Euro 2024PRE
HV Rıdvan YılmazINJ 21 tháng 5, 2001 (23 tuổi) 7 0 Scotland Rangers v.  Áo, 26 March 2024
HV Eren Elmalı 7 tháng 7, 2000 (24 tuổi) 10 0 Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor v.  Wales, 21 November 2023
HV Rayyan Baniya 18 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 0 0 Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor v.  Latvia, 15 October 2023
HV Onur Bulut 16 tháng 4, 1994 (30 tuổi) 3 0 Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş v.  Nhật Bản, 12 September 2023
HV Kazımcan Karataş 16 tháng 1, 2003 (21 tuổi) 0 0 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray v.  Nhật Bản, 12 September 2023
TV Berat Özdemir 23 tháng 5, 1998 (26 tuổi) 4 0 Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor UEFA Euro 2024PRE
TV Berkan Kutlu 25 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 8 0 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray v.  Wales, 21 November 2023
TV Emre Akbaba 4 tháng 10, 1992 (32 tuổi) 6 3 Thổ Nhĩ Kỳ Adana Demirspor v.  Wales, 21 November 2023
TV Salih Uçan 6 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 2 0 Thổ Nhĩ Kỳ Beşiktaş v.  Nhật Bản, 12 September 2023
Abdülkadir Ömür 25 tháng 6, 1999 (25 tuổi) 14 0 Anh Hull City UEFA Euro 2024PRE
Oğuz Aydın 27 tháng 10, 2000 (24 tuổi) 1 0 Thổ Nhĩ Kỳ Alanyaspor UEFA Euro 2024PRE
Enes ÜnalINJ 10 tháng 5, 1997 (27 tuổi) 33 3 Anh Bournemouth UEFA Euro 2024PRE
Enis DestanTRA 15 tháng 6, 2002 (22 tuổi) 0 0 Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor UEFA Euro 2024PRE
Cengiz ÜnderINJ 14 tháng 7, 1997 (27 tuổi) 51 16 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe v.  Hungary, 22 March 2024
Yusuf Sarı 20 tháng 11, 1998 (26 tuổi) 4 1 Thổ Nhĩ Kỳ Adana Demirspor v.  Wales, 21 November 2023
Halil Dervişoğlu 8 tháng 12, 1999 (25 tuổi) 16 6 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray v.  Nhật Bản, 12 September 2023
Umut NayirINJ 28 tháng 6, 1993 (31 tuổi) 4 1 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe v.  Armenia, 8 September 2023

INJ Rút lui vì chấn thương. PRE Đội hình sơ bộ.

Các cựu cầu thủ nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hakan Sukur
  • Hasan Sas
  • Buruk Okan
  • Ogun Temizkanoglu
  • Alpay Ozalan
  • Arif Erdem
  • Tayfun Korkut
  • Tayfur Havutcu
  • Bulent Korkmaz
  • Abdullah Ercan
  • Fatih Akyel
  • Umit Davala
  • Umit Ozat
  • Yildiray Basturk
  • Tugay Kerimoglu
  • Ergun Penbe
  • Ilhan Mansiz
  • Umit Karan
  • Senol Gunes
  • Fatih Terim

Các cầu thủ khoác áo đội tuyển nhiều nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia. Tính đến 6 tháng 7 năm 2024, 10 cầu thủ khoác áo đội tuyển Thổ Nhĩ Kỳ nhiều lần nhất là:

# Họ tên Năm thi đấu Số trận Số bàn thắng
1 Rüştü Reçber 1994–2009 119 0
2 Hakan Şükür 1992–2008 112 51
3 Bülent Korkmaz 1990–2005 102 2
4 Emre Belözoğlu 2000–2020 101 9
5 Arda Turan 2006–2018 100 17
6 Tugay Kerimoğlu 1990–2007 94 2
7 Alpay Özalan 1995–2005 90 4
Hakan Çalhanoğlu 2013– 90 19
9 Hamit Altıntop 2004–2014 82 7
10 Mehmet Topal 2008–2018 81 2

Các cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu cho đội tuyển quốc gia. Tính đến ngày 6 tháng 7 năm 2024, 10 cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất là:

# Họ tên Số bàn thắng Số trận Hiệu suất Năm thi đấu
1 Hakan Şükür 51 112 0.46 1992–2007
2 Burak Yılmaz 31 77 0.4 2006–2022
3 Tuncay Şanlı 22 80 0.28 2002–2010
4 Lefter Küçükandonyadis 21 46 0.46 1948–1963
Cenk Tosun 21 53 0.4 2013–
6 Metin Oktay 19 36 0.53 1956–1968
Cemil Turan 19 44 0.43 1969–1979
Nihat Kahveci 19 68 0.28 2000–2011
Hakan Çalhanoğlu 19 90 0.21 2013–
10 Arda Turan 17 100 0.17 2006–2017

Ban huấn luyện

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến 21 tháng 9 năm 2023.[4]
Vị trí Tên
Huấn luyện viên trưởng Ý Vincenzo Montella
Trợ lý huấn luyện viên[5] Ý Daniele Russo
Thổ Nhĩ Kỳ Selçuk Şahin
Huấn luyện viên thủ môn Thổ Nhĩ Kỳ Ozan Özerkan
Thổ Nhĩ Kỳ Emrah Karakovan
Huấn luyện viên thể lực Ý Pierpaolo Polino
Thổ Nhĩ Kỳ Ömür Serdal Altunsöz
Thổ Nhĩ Kỳ Vural Durmuş
Phân tích trận đấu Ý Massimo Crivellaro
Thổ Nhĩ Kỳ Okan Aydıner
Quản lý đội bóng[a] Thổ Nhĩ Kỳ Hamit Altıntop

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ Erdinç, Sivritepe. “Turkey 2–2 Romania”. Turkey international football matches. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2010.
  4. ^ “A Milli Takım Teknik Kadrosu” [Technical Staff of Senior National Team] (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish Football Federation. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2021.
  5. ^ “A Millî Takım Teknik Ekibi Belli Oldu - A Milli Takım Haber Detayları TFF”. www.tff.org (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2023.
  6. ^ “TFF Yönetim Kurulu Üyeleri” [TFF Members of Board of Directors] (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish Football Federation. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ.
  • Đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ Lưu trữ 2019-01-03 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA
Bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ
  • x
  • t
  • s
Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ - Đội tuyển nam - Đội tuyển nữ
Giải vô địch bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ - Cúp bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ - Siêu cúp bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ
  • x
  • t
  • s
Các đội tuyển bóng đá quốc gia châu Âu (UEFA)
Hoạt động
  • Albania
  • Andorra
  • Armenia
  • Áo
  • Azerbaijan
  • Belarus
  • Bỉ
  • Bosna và Hercegovina
  • Bulgaria
  • Croatia
  • Síp
  • Cộng hòa Séc
  • Đan Mạch
  • Anh
  • Estonia
  • Quần đảo Faroe
  • Phần Lan
  • Pháp
  • Gruzia
  • Đức
  • Gibraltar
  • Hy Lạp
  • Hungary
  • Iceland
  • Israel
  • Ý
  • Kazakhstan
  • Kosovo
  • Latvia
  • Liechtenstein
  • Litva
  • Luxembourg
  • Malta
  • Moldova
  • Montenegro
  • Hà Lan
  • Bắc Macedonia
  • Bắc Ireland
  • Na Uy
  • Ba Lan
  • Bồ Đào Nha
  • Cộng hòa Ireland
  • România
  • Nga
  • San Marino
  • Scotland
  • Serbia
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thụy Điển
  • Thụy Sĩ
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Ukraina
  • Wales
Không còn tồn tại
  • Tiệp Khắc
  • Đông Đức
  • Ireland (1882-1950)
  • Saarland
  • Serbia và Montenegro
  • Liên Xô (CIS)
  • Nam Tư
  • x
  • t
  • s
Bóng đá quốc tế
  • FIFA
  • Liên đoàn
  • Đội tuyển
  • Giải đấu
  • Cúp thế giới
    • U-20
    • U-17
  • Thế vận hội
  • Thế vận hội Trẻ
  • Đại hội Thể thao Sinh viên thế giới
  • Bảng xếp hạng thế giới
  • Giải thưởng FIFA The Best
  • Dòng thời gian
Châu Phi
  • CAF – Cúp bóng đá châu Phi
    • U-23
    • U-20
    • U-17
  • Khu vực (CECAFA, CEMAC, COSAFA, WAFU)
  • Liên lục địa (UAFA, FAC)
  • Nations League
Châu Á
  • AFC – Cúp bóng đá châu Á
    • U-23
    • U-20
    • U-17
    • U-14
  • Khu vực (ASEAN, EAFF, SAFF, CAFA, WAFF)
  • Liên khu vực (AFF-EAFF)
  • Liên lục địa (UAFA, FAC)
Châu Âu
  • UEFA – Cúp bóng đá châu Âu
    • U-21
    • U-19
    • U-17
  • Nations League
Bắc, Trung Mỹ và Caribe
  • CONCACAF – Cúp Vàng
    • U-20
    • U-17
    • U-15
  • Nations League
Châu Đại Dương
  • OFC – Cúp bóng đá châu Đại Dương
    • U-19
    • U-16
Nam Mỹ
  • CONMEBOL – Cúp bóng đá Nam Mỹ
    • U-20
    • U-17
    • U-15
Không phải FIFA
  • CONIFA – Giải vô địch bóng đá thế giới ConIFA
  • Giải vô địch bóng đá châu Âu ConIFA
  • IIGA – Đại hội Thể thao Đảo
  • Hội đồng các liên bang mới Nam Mỹ (CSANF)
  • Liên minh bóng đá thống nhất thế giới (WUFA)
Đại hội thể thao
  • Đại hội Thể thao châu Phi
  • Đại hội Thể thao châu Á
  • Trung Mỹ
  • Trung Mỹ và Caribe
  • Đại hội Thể thao Đông Á
  • Đại hội Thể thao Cộng đồng Pháp ngữ
  • Đảo Ấn Độ Dương
  • Đại hội Thể thao Đoàn kết Hồi giáo
  • Đại hội Thể thao Cộng đồng ngôn ngữ Bồ Đào Nha
  • Đại hội Địa Trung Hải
  • Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ
  • Đại hội Thể thao Liên Ả Rập
  • Đại hội Thể thao Thái Bình Dương
  • Đại hội Thể thao Nam Á
  • Đại hội Thể thao Đông Nam Á
  • Đại hội Thể thao Tây Á
Xem thêm Địa lý Mã Cầu thủ/Câu lạc bộ của thế kỷ Bóng đá nữ
  • x
  • t
  • s
Các đội tham dự Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008
Vô địchTây Ban Nha
Á quânĐức
Bị loại tại Bán kết
  • Nga
  • Thổ Nhĩ Kỳ
Bị loại tại Tứ kết
  • Croatia
  • Ý
  • Hà Lan
  • Bồ Đào Nha
Bị loại tại Vòng bảng
Bảng A
  • Cộng hòa Séc
  • Thụy Sĩ
Bảng B
  • Áo
  • Ba Lan
Bảng C
  • Pháp
  • România
Bảng D
  • Hy Lạp
  • Thụy Điển
  • Vòng loại
  • Cầu thủ

Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng

Từ khóa » Bxh Quốc Gia Thổ Nhĩ Kỳ