Đội Tuyển Bóng đá Quốc Gia Wales – Wikipedia Tiếng Việt

Bài này viết về đội cấp cao nam. Đối với đội cấp cao nữ, xem Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Wales. Wales
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhThe Dragons (tiếng Wales: Y Dreigiau)(Những con rồng)
Hiệp hộiHiệp hội bóng đá Wales
Liên đoàn châu lụcUEFA (Châu Âu)
Huấn luyện viên trưởngCraig Bellamy
Đội trưởngAaron Ramsey
Thi đấu nhiều nhấtGareth Bale (111)
Ghi bàn nhiều nhấtGareth Bale (41)
Sân nhàSân vận động Cardiff
Mã FIFAWAL
Áo màu chính Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 30 Tăng 1 (ngày 18 tháng 9 năm 2025)[1]
Cao nhất8 (10.2015)
Thấp nhất117 (8.2011)
Hạng Elo
Hiện tại 40 Giảm 20 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất3 (1876-1885)
Thấp nhất88 (3.2011)
Trận quốc tế đầu tiên
 Scotland 4–0 Wales (Glasgow, Scotland; 26 tháng 3 năm 1876)
Trận thắng đậm nhất
 Wales 11–0 Ireland (Wrexham, Wales; 3 tháng 3 năm 1888)
Trận thua đậm nhất
 Scotland 9–0 Wales (Glasgow, Scotland; 23 tháng 3 năm 1878)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 1958)
Kết quả tốt nhấtTứ kết (1958)
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Sồ lần tham dự2 (Lần đầu vào năm 2016)
Kết quả tốt nhấtBán kết (2016)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Wales (tiếng Wales: Tîm pêl-droed cenedlaethol Cymru; tiếng Anh: Wales national football team) là đội tuyển cấp quốc gia của Wales do Hiệp hội bóng đá Wales quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Wales là trận gặp đội tuyển Scotland vào năm 1876. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là lọt vào tới vòng tứ kết World Cup 1958 và bán kết Euro 2016 ở ngay lần đầu tham dự.

Thành tích tại các giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải vô địch thế giới

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Kết quả Sốtrận Thắng Hoà* Thua Bànthắng Bànthua
1930 đến 1938 Không tham dự
1950 đến 1954 Không vượt qua vòng loại
Thụy Điển 1958 Tứ kết 5 1 3 1 4 4
1962 đến 2018 Không vượt qua vòng loại
Qatar 2022 Vòng 1 3 0 1 2 1 6
2026 đến 2034 Chưa xác định
Tổng 2/221 lần Tứ Kết 8 1 4 3 5 10

Giải vô địch châu Âu

[sửa | sửa mã nguồn]

Wales đã hai lần dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá châu Âu và gây chấn động lớn khi lọt vào bán kết sau khi bất ngờ thắng Bỉ với tỉ số 3-1 ở vòng tứ kết Euro 2016 ở ngay lần đầu tham dự.

Năm Thành tích Số trận Thắng Hòa Thua Bànthắng Bànthua
1960 Không tham dự
1964 đến 2012 Không vượt qua vòng loại
Pháp 2016 Bán kết 6 4 0 2 10 6
Liên minh châu Âu 2020 Vòng 2 4 1 1 2 3 6
2024 Không vượt qua vòng loại
Cộng hòa Ireland Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 2028 Đồng chủ nhà
Ý Thổ Nhĩ Kỳ 2032 Chưa xác định
Tổng cộng 1 lần bán kết 10 5 1 4 13 12

UEFA Nations League

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải Hạng đấu Kết quả Vị trí Pld W D L GF GA
2018–19 B Vòng bảng 19th/55 4 2 0 2 6 5
2020–21 B 17th/55 6 5 1 0 7 1
2022–23 A 16th/54 6 0 1 5 6 11
Tổng cộng Vòng bảnghạng đấu B 16th 16 7 2 7 19 17

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Xứ Wales đã công bố danh sách đội hình sau đây cho trận đấu Vòng loại FIFA World Cup 2026 với Kazakhstan và trận giao hữu với Canada vào ngày 4 và 9 tháng 9 năm 2025.[3]

Số lần khoác áo, bàn thắng và tuổi được tính đến ngày 9 tháng 9 năm 2025, sau trận gặp Canada.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Karl Darlow 8 tháng 10, 1990 (35 tuổi) 8 0 Anh Leeds United
21 1TM Adam Davies 17 tháng 7, 1992 (33 tuổi) 6 0 Anh Sheffield United
12 1TM Tom King 9 tháng 3, 1995 (30 tuổi) 1 0 Anh Everton
4 2HV Ben Davies (đội phó) 24 tháng 4, 1993 (32 tuổi) 98 3 Anh Tottenham Hotspur
2 2HV Chris Mepham 5 tháng 11, 1997 (28 tuổi) 51 0 Anh West Bromwich Albion
3 2HV Neco Williams 13 tháng 4, 2001 (24 tuổi) 49 4 Anh Nottingham Forest
5 2HV Ben Cabango 30 tháng 5, 2000 (25 tuổi) 14 0 Wales Swansea City
14 2HV Rhys Norrington-Davies 22 tháng 4, 1999 (26 tuổi) 14 1 Anh Queens Park Rangers
6 2HV Dylan Lawlor 1 tháng 1, 2006 (19 tuổi) 1 0 Wales Cardiff City
15 2HV Ronan Kpakio 25 tháng 5, 2007 (18 tuổi) 1 0 Wales Cardiff City
8 3TV Harry Wilson 22 tháng 3, 1997 (28 tuổi) 64 14 Anh Fulham
7 3TV David Brooks 8 tháng 7, 1997 (28 tuổi) 37 5 Anh Bournemouth
17 3TV Jordan James 2 tháng 7, 2004 (21 tuổi) 22 0 Anh Leicester City
19 3TV Sorba Thomas 25 tháng 1, 1999 (26 tuổi) 20 1 Anh Stoke City
3TV Josh Sheehan 30 tháng 3, 1995 (30 tuổi) 14 0 Anh Bolton Wanderers
16 3TV Charlie Crew 15 tháng 6, 2006 (19 tuổi) 2 0 Anh Doncaster Rovers
22 3TV Kai Andrews 6 tháng 8, 2006 (19 tuổi) 1 0 Anh Coventry City
23 3TV Joel Colwill 27 tháng 10, 2004 (21 tuổi) 1 0 Wales Cardiff City
20 4 Daniel James 10 tháng 11, 1997 (28 tuổi) 59 8 Anh Leeds United
13 4 Kieffer Moore 8 tháng 8, 1992 (33 tuổi) 50 15 Wales Wrexham
11 4 Brennan Johnson 23 tháng 5, 2001 (24 tuổi) 38 6 Anh Tottenham Hotspur
18 4 Mark Harris 29 tháng 12, 1998 (26 tuổi) 13 0 Anh Oxford United
10 4 Liam Cullen 23 tháng 4, 1999 (26 tuổi) 11 2 Wales Swansea City
9 4 Lewis Koumas 19 tháng 9, 2005 (20 tuổi) 7 0 Anh Birmingham City

Triệu tập gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Danny Ward 22 tháng 6, 1993 (32 tuổi) 44 0 Wales Wrexham v.  Kazakhstan, 4 tháng 9 năm 2025INJ
TM David Harrington 1 tháng 7, 2000 (25 tuổi) 0 0 Anh Fleetwood Town v.  Iceland, 19 tháng 11 năm 2024
HV Joe Rodon 22 tháng 10, 1997 (28 tuổi) 54 1 Anh Leeds United v.  Kazakhstan, 4 tháng 9 năm 2025INJ
HV Jay Dasilva 22 tháng 4, 1998 (27 tuổi) 3 0 Anh Coventry City v.  Kazakhstan, 4 tháng 9 năm 2025INJ
HV Connor Roberts 23 tháng 9, 1995 (30 tuổi) 63 3 Anh Burnley v.  Bỉ, 9 tháng 6 năm 2025
HV Owen Beck 9 tháng 8, 2002 (23 tuổi) 0 0 Anh Derby County v.  Thổ Nhĩ Kỳ, 16 tháng 11 năm 2024INJ
TV Ollie Cooper 14 tháng 12, 1999 (25 tuổi) 5 0 Anh Wigan Athletic v.  Bỉ, 9 tháng 6 năm 2025
TV Ethan Ampadu 14 tháng 9, 2000 (25 tuổi) 56 0 Anh Leeds United v.  Bỉ, 9 tháng 6 năm 2025
TV Joe AllenRET 14 tháng 3, 1990 (35 tuổi) 77 2 Giải nghệ v.  Bắc Macedonia, 25 tháng 3 năm 2025
TV Rubin Colwill 27 tháng 4, 2002 (23 tuổi) 9 1 Wales Cardiff City v.  Iceland, 19 November 2024
TV Charlie Savage 2 tháng 5, 2003 (22 tuổi) 2 0 Anh Reading v.  Iceland, 19 tháng 11 năm 2024
TV Wes Burns 23 tháng 11, 1994 (31 tuổi) 10 0 Anh Ipswich Town v.  Thổ Nhĩ Kỳ, 16 tháng 11 năm 2024INJ
TV Luke Harris 4 tháng 3, 2005 (20 tuổi) 0 0 Anh Oxford United v.  Thổ Nhĩ Kỳ, 16 tháng 11 năm 2024 INJ
Nathan Broadhead 5 tháng 4, 1998 (27 tuổi) 14 2 Wales Wrexham v.  Kazakhstan, 4 tháng 9 năm 2025INJ
Rabbi Matondo 9 tháng 9, 2000 (25 tuổi) 15 1 Scotland Rangers v.  Bỉ, 9 tháng 6 năm 2025
Tom Lawrence 31 tháng 1, 1994 (31 tuổi) 23 3 Cầu thủ tự do v.  Bắc Macedonia, 25 tháng 3 năm 2025
  • PRE = Đội hình sơ bộ
  • SUS = Bị đình chỉ
  • INJ = Rút khỏi danh sách do chấn thương
  • UNF = Rút khỏi danh sách do tình trạng không đủ sức khỏe
  • RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia
  • WD = Rút khỏi danh sách vì lý do không liên quan đến chấn thương

Thành tích cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]

Khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến 18 tháng 11 năm 2025[4] (cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia):
Gareth Bale là cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất và cũng là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển quốc gia với 111 trận và ghi được 41 bàn.
# Tên cầu thủ Số trận Bàn thắng Thời gian thi đấu
1 Gareth Bale 111 41 2006–2022
2 Chris Gunter 109 0 2007–2022
Wayne Hennessey 109 0 2007–2023
4 Ben Davies 100 3 2012–
5 Neville Southall 92 0 1982–1997
6 Aaron Ramsey 86 21 2008–
Ashley Williams 86 2 2008–2019
8 Gary Speed 85 7 1990–2004
9 Craig Bellamy 78 19 1998–2013
10 Joe Allen 77 2 2009–2025
Joe Ledley 77 4 2005–2018

Ghi nhiều bàn thắng nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
# Tên cầu thủ Bàn thắng Số trận Hiệu suất Thời gian thi đấu
1 Gareth Bale 41 111 0.37 2006–2022
2 Ian Rush 28 73 0.38 1980–1996
3 Trevor Ford 23 38 0.61 1947–1957
Ivor Allchurch 23 68 0.34 1951–1966
5 Dean Saunders 22 75 0.29 1986–2001
6 Aaron Ramsey 21 86 0.24 2008–
7 Craig Bellamy 19 78 0.24 1998–2013
8 Harry Wilson 17 67 0.25 2013–
9 Robert Earnshaw 16 59 0.27 2002–2011
Cliff Jones 16 59 0.27 1954–1970
Mark Hughes 16 72 0.22 1984–1999

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới". FIFA. ngày 18 tháng 9 năm 2025. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2025.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. "World Football Elo Ratings". eloratings.net. ngày 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ "Cymru squad announced for June World Cup qualifiers". FAW. ngày 28 tháng 5 năm 2025. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2025.
  4. ^ Alpuin, Luis Fernando Passo (ngày 20 tháng 2 năm 2009). "Wales – Record International Players". Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2009.

Từ khóa » đội Hình ý Gặp Wales