Đơn Chất Là Gì, Hợp Chất Là Gì Và Phân Tử Là Gì? - DinhNghia

Tìm Kiếm Định nghĩa Logo Tìm Kiếm
Đơn chất là gì, hợp chất là gì và phân tử là gì? Ví dụ cụ thể
Đơn chất là gì, hợp chất là gì và phân tử là gì? Ví dụ cụ thể
Đơn chất là gì, hợp chất là gì và phân tử là gì? Ví dụ cụ thể Trang chủHóa học Thái AnĐăng bởi: Thái An 3.8 (4)

Hôm nay, hãy cùng DINHNGHIA.COM.VN tìm hiểu một số khái niệm cơ bản trong hóa học như đơn chất là gì, hợp chất, phân tử và phân tử khối nhé! Chắc chắn hiểu về sâu về những kiến thức này sẽ giúp bạn có một nền tảng vững vàng cho quá trình học hóa sau này.

Đơn chất là gì?

Sách giáo khoa Hóa học 8 (NXB Giáo dục Việt Nam – Trang 25) định nghĩa: “Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học”.

Phân loại đơn chất

Đơn chất có thể phân chia thành 2 loại là đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.

  • Đơn chất kim loại là những đơn chất có tính dẫn nhiệt, dẫn điện và mang màu ánh kim. Ví dụ như kim loại sắt, kim loại đồng, kim loại nhôm,…
  • Đơn chất phi kim ngược lại với những đơn chất kim loại. Chúng là những đơn chất mang tính cách nhiệt, cách điện và không có màu ánh kim. Ví dụ của đơn chất phi kim như khí Oxi, khí Clo, khí Natri,…

    Đơn chất kim loại và phi kim
    Đơn chất kim loại và phi kim

Đặc điểm cấu tạo của đơn chất

Đơn chất gồm có 2 đặc điểm cấu tạo chính như sau:

  • Đầu tiên, trong đơn chất kim loại thì các nguyên tử được sắp xếp vừa khít với nhau và thống nhất theo một trật tự, quy tắc nhất nhất định.
  • Thứ hai, đối với đơn chất phi kim, các nguyên tử thường được liên kết theo một số nhất định và thường là 2. Ví dụ như khí oxi có công thức hóa học là (O_{2}), khí Nitơ là (N_{2}),…

Ví dụ về đơn chất

  • Khí Hidro được cấu tạo từ nguyên tố H

  • Lưu huỳnh được cấu tạo từ nguyên tố S

  • Các kim loại Natri được cấu tạo từ nguyên tố Na

  • Nhôm được cấu tạo từ nguyên tố hóa học tương ứng là Al

=> Như vậy, Hidro, lưu huỳnh, các kim loại Natri, nhôm được gọi là đơn chất.

Bảng tuần hoàn hóa học chứa các đơn chất
Bảng tuần hoàn hóa học chứa các đơn chất

Hợp chất là gì?

Sách Giáo khoa Hóa học 8 định nghĩa: “Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên”. Có thể nói theo cách khác hợp chất được cấu tạo từ hai đơn chát trở lên. 

Phân loại hợp chất

Hợp chất được chia thành hai loại là hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.

  • Hợp chất vô cơ là các hợp chất mà trong đó không có chứa nguyên tử cacbon. Trong một số trường hợp đặc biệt, hợp chất dù có chứ nguyên tử cacbon nhưng vẫn không phải hợp chất vô cơ như muối cacbonat ((CO_{2})), axit cacbonic ((H_{2}CO_{3})), khí cacbonic ((CO_{2}))…
  • Hợp chất hữu cơ là các hợp chất mà trong đó có chứa nguyên tử cacbon ví dụ như (CH_{3} – OH) (rượu mentylic), (CH_{2} = CH – CH_{3}) (propen),…

    Hợp chất vô cơ và hữu cơ
    Hợp chất vô cơ và hữu cơ

Đặc điểm cấu tạo của đơn chất

Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỷ lệ và một thứ tự nhất định.

Ví dụ về hợp chất

  • Nước được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học H (Hidro) và O (Oxi). => Nước (H2O) là một hợp chất được cấu tạo từ 2 đơn chất H, O. 

  • Muối ăn (Natri Clorua) được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học là Na (Natri) và Cl (Clo). => Muối ăn (NaCL) là một hợp chất được cấu tạo từ 2 đơn chất Na, CL. 

  • Axit Sunfuric được cấu tạo nên từ 3 nguyên tố hóa học là H (Hidro) , S (Lưu huỳnh) và O (Oxi). => Axit Sunfuric (H2SO4) là một hợp chất được cấu tạo từ 3 đơn chất H, S, O.

    Nước là một hợp chất có chứa 2 Hidro gắn với 1 Oxi
    Nước là một hợp chất có chứa 2 Hidro gắn với 1 Oxi

Phân biệt đơn chất và hợp chất

Tiêu chí Đơn chất Hợp chất
Khái niệm Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
Phân loại Đơn chất được chia nhỏ thành 2 loại là đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. Hợp chất được phân chia thành 2 loại là hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
Hạt đại diện (phân tử)
  • Gồm 1 nguyên tử: Kim loại và phi kim rắn.
  • Gồm các nguyên tử cùng loại: Phi kim lỏng và khí.
Gồm các nguyên tử khác loại thuộc các nguyên tố hóa học khác nhau.
Công thức hóa học
  • Đối với kim loại và phi kim rắn, công thức hóa học là Kí hiệu hóa học.
  • Với phi kim lỏng và khí, công thức hóa học là Kí hiệu hóa học + chỉ số (Ax).
Công thức hóa học của hợp chất là kí hiệu hóa học của các nguyên tố và chỉ số tương ứng ( AxBy).
Ví dụ Lưu huỳnh, Natri, Nhôm,… Natri Clorua, Nước, Axit Sunfuric,…

Phân tử là gì?

Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

Phân tử là hạt đại diện cho chất
Phân tử là hạt đại diện cho chất

Ví dụ về phân tử

  • Nước: 2 Hidro liên kết với 1 Oxi
  • Muối ăn: 1 Natri liên kết với 1 Clo

Phân tử khối là gì?

Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC), bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

Phân biệt nguyên tử và phân tử

Nguyên tử là một hạt vô cùng nhỏ, không thể tiếp tục phân chia và là thành phần cơ bản nhất cấu tạo nên chất.

Còn phân tử là do một hay một vài nguyên tử liên kết với nhau.

Nguyên tử Phân tử
Định nghĩa Là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, cấu tạo nên các chất Là hạt vô cùng nhỏ, địa diện cho chất và mang đầy đủ tính chất của chất
Sự biến đổi trong phản ứng hóa học Nguyên tử được bảo toàn trong các phản ứng hóa học Liên kế gữa các nguyên tử trong phân tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác
Khối lượng
  • Nguyên tử khối (NTK) cho biết độ nặng nhẹ khác nhau giữa các nguyên tử và là đại lượng đặc trưng cho mỗi nguyên tố
  • NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
  • Phân tử khối (PTK) là khối lượng của 1 phân tử tính bằng đơn vị Cacbon
  • PTK bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử

Trạng thái của chất

Ta có thể hiểu, trạng thái của chất là những hình thức khác nhau của chất. Trạng thái của chất có thể chia thành 3 dạng là thể rắn, thể lỏng và thể khí.

  • Thể rắn là trạng thái mà chất có hình dạng và thể tích xác định ví dụ như kim cương, đá viên, muối, đường,…
  • Thể lỏng là trạng thái mà chất có thể tích nhưng không có hình dạng xác định ví dụ như nước, thủy ngân,…
  • Thể khí là trạng thái mà chất không thể xác định được thể tích cũng như hình dạng. Ví dụ là khí oxi, khí clo, khí cacbonic,…

    3 trạng thái rắn - lỏng - khí của nước
    3 trạng thái rắn – lỏng – khí của nước

Bài tập ví dụ

Câu 1: Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?

A. Từ 2 nguyên tố.

B. Từ 3 nguyên tố.

C. Từ 4 nguyên tố trở lên.

D. Từ 1 nguyên tố.

=> Lời giải:

Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Từ một nguyên tố hóa học có thể tạo nên bao nhiêu đơn chất?

A. Chỉ 1 đơn chất.

B. Chỉ 2 đơn chất.

C. Chỉ 3 đơn chất.

D. Tùy thuộc vào tính chất của nguyên tố hóa học đó.

=> Lời giải:

Từ một nguyên tố hóa học có thể tạo nên 1, 2 hoặc nhiều đơn chất tùy vào tính chất của nguyên tố hóa học đó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào?

A. Gam

B. Kilogam

C. Gam hoặc kilogam

D. Đơn vị Cacbon

=> Lời giải:

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị Cacbon.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Đơn chất là chất được tạo nên từ

A. một chất

B. một nguyên tố hóa học

C. một nguyên tử

D. một phân tử

=> Lời giải:

Đơn chất là chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Đơn chất là những chất được tạo nên bởi mấy nguyên tố hóa học?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

=> Lời giải:

Đơn chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Tính phân tử khối của:

a) Cacbon dioxit, biết phân tử gồm 1 C và 2 O.

b) Khí metan, biết phân tử gồm 1 C và 4 H.

c) Axit nitric, biết phân tử gồm 1 H, 1 N và 3 O.

d) Thuốc tím (Kali Pemanhanat), biết phân tử gồm 1 K, 1 Mn và 4 O.

=> Lời giải:

a) Nguyên tử khối của C = 12; nguyên tử khối của O = 16

=> phân tử khối của cacbon dioxit là: 12 + 16 x 2 = 44 (đvC)

b) Nguyên tử khối của C = 12; nguyên tử khối của H = 1

=> phân tử khối của khí metan là: 12 + 1 x 4 = 16 (đvC)

c) Nguyên tử khối H = 1, N = 14, O = 16

=> Phân tử khối của axit nitric là: 1 + 14 + 16 x 3 = 63 (đvC)

d) Nguyên tử khối của K = 39, Mn = 55, O = 16.

=> Phân tử khối của Kali Pemanganat là: 39 + 55 + 16 x 4 = 158 (đvC)

Xem thêm:

  • Công thức hóa học là gì? Ý nghĩa và Bài tập về công thức hóa học
  • Chuyên đề: Lý thuyết về Đồng và Hợp chất của Đồng
  • Nguyên tố hóa học là gì? Nguyên tử khối là gì? Khái niệm đơn vị cacbon

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu và trả lời câu hỏi đơn chất là gì, hợp chất là gì và phân tử là gì? Hi vọng các bạn đã có những phút giây học tập bổ ích cùng DINHNGHIA.COM.VN!

Bạn thấy bài viết này hữu ích chứ?

Hãy chọn vào ngôi sao để đánh giá bài viết

Gửi đánh giá

Đánh giá trung bình 3.8 / 5. Lượt đánh giá 4

Hãy là người đầu tiên đánh giá bài viết

Hãy để lại bình luận

Submit review

Xem nhiều

Phân tích bài thơ Tiến sĩ giấy của Nguyễn Khuyến

1J bằng bao nhiêu mJ? Quy đổi Jun sang Milijun bằng công cụ

LadyKillah là gì, thành viên và các sản phẩm âm nhạc nổi bật

Định nghĩa hình tứ giác, các hình tứ giác phổ biến và đặc điểm

Lần đầu tiên trái thanh long có trong mì tôm – hot trend MXH TikTok

Xem thêm

Bài tin liên quan

Mạng 5G là gì? Mạng 5G khi nào phủ sóng toàn quốc?

Khương Linh - 13/08/2024 Mạng 5G là bước tiến vượt bậc trong công...

Mạng 4G là gì? Có nhanh không? 4G và LTE khác gì nhau?

Yến Lê - 13/08/2024 Mạng 4G, ra đời vào năm 2010, là thế...

3G là gì? Tốc độ của mạng 3G là bao nhiêu? Khác gì với 2G và 4G

Thái An - 12/08/2024 Mạng 3G, ra đời vào đầu những năm 2000,...

Mạng 2G là gì? Tại sao cắt mạng 2G? Khi nào cắt?

Khương Linh - 12/08/2024 Mạng 2G, công nghệ di động phổ biến từ...

Từ khóa » Ví Dụ Về Hợp Chất