Đơn Vị Ah Là Gì ? Chỉ Số Ah Ghi Trên Ắc Quy Có Ý Nghĩa Gì
Ắc quy là nguồn điện thứ cấp, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống sản xuất như: công nghệ viễn thông, vận chuyển… Chúng ta phải dựa vào thông số kỹ thuật để biết cách lựa chọn ắc quy phù hợp với mục đích sử dụng. Vậy, ắc quy có những thông số nào? Ah là gì và ý nghĩa các thông số ra sao? Cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu hơn về ắc quy!
1. Chỉ số Ah – đơn vị đo điện tích ắc quy
Định lượng Ah (ampe giờ) là đơn vị đo điện tích ắc quy, được tính theo công thức:
Ah = I*t.Bạn đang xem: Ah là gì
Trong đó:
Ah là dung lượng (Ampe giờ);I là cường độ dòng điện (Ampe);t là thời gian phóng điện (giờ).
Ah là dung lượng (Ampe giờ);I là cường độ dòng điện (Ampe);t là thời gian phóng điện (giờ).
Bạn đang xem: Đơn vị ah là gì, chỉ số ah ghi trên Ắc quy có Ý nghĩa gì
Dung lượng là thông số cần chú ý khi mua bình ắc quy
Bạn cũng có thể hiểu, Ah là lượng điện mà ắc quy có thể phóng ra liên tục trong khoảng thời gian khi điện áp còn đầy cho đến khi điện áp giảm xuống mức điện áp cắt.
Ah phụ thuộc vào các yếu tố như:
Dòng điện ắc quy phóng ra.Nhiệt độ chất điện phân trong bình ắc quy.Tỷ trọng của dung dịch điện phân.Điện thế cuối cùng sau khi phóng điện.
2. Các thông số ắc quy quan trọng khác
Điện áp cắt: Là mức điện áp mà bạn cần phải ngắt hoạt động của ắc quy để bảo vệ bình.Điện áp (Voltage): Là mức chênh lệch điện áp giữa hai cực ắc quy, hay còn gọi là hiệu điện thế.
Dòng điện ắc quy phóng ra.Nhiệt độ chất điện phân trong bình ắc quy.Tỷ trọng của dung dịch điện phân.Điện thế cuối cùng sau khi phóng điện.Điện áp cắt: Là mức điện áp mà bạn cần phải ngắt hoạt động của ắc quy để bảo vệ bình.Điện áp (Voltage): Là mức chênh lệch điện áp giữa hai cực ắc quy, hay còn gọi là hiệu điện thế.
Điện áp là hiệu điện thế giữa 2 cực ắc quy
Dung lượng dự trữ RC (Reserve Capacity): Là dung lượng mà bình ắc quy có thể dự trữ được để cấp điện cho các thiết bị khác.Công suất (W): Năng lượng mà bình ắc quy có thể tạo ra để khởi động các động cơ.
Dung lượng dự trữ RC (Reserve Capacity): Là dung lượng mà bình ắc quy có thể dự trữ được để cấp điện cho các thiết bị khác.Công suất (W): Năng lượng mà bình ắc quy có thể tạo ra để khởi động các động cơ.
Xem thêm: Boss Cuối Rừng Bóng Ma Có Thời Gian Nộ Là Bao Nhiêu? Đáp Án Trắc Nghiệm Bns
3. Hướng dẫn đọc tên bình ắc quy
Ví dụ: Một bình ắc quy có mã sản phẩm là 40B19L thì cách đọc như sau:
40: Chỉ dung lượng danh định của ắc quy.B: Thể hiện chiều ngang bình. Chữ B tương đương với chiều dài là 127mm, chữ D là 172mm…19: Chiều dài bình là 19cm.L: Chỉ đây là bình ắc quy cọc trái. Nếu kí hiệu chữ R hoặc không ghi gì khác thì chỉ bình cọc phải.
40: Chỉ dung lượng danh định của ắc quy.B: Thể hiện chiều ngang bình. Chữ B tương đương với chiều dài là 127mm, chữ D là 172mm…19: Chiều dài bình là 19cm.L: Chỉ đây là bình ắc quy cọc trái. Nếu kí hiệu chữ R hoặc không ghi gì khác thì chỉ bình cọc phải.
Bình ắc quy có mã sản phẩm 40B19L
Ngoài ra, một số mã bình còn có kí hiệu chữ S ở cuối cùng, chỉ đó là loại bình cọc to. Kí hiệu kí hiệu MF hay SMF hoặc ghi rõ maintenance free chỉ bình ắc quy khô (không cần bảo dưỡng).
4. Cách tính thời gian sử dụng của ắc quy
Thời gian sử dụng của ắc quy trên lý thuyết được tính theo công thức:
t = Ah * V * ƞ/ P
Trong đó:
t: Thời gian sử dụng của bình ắc quy (tính theo giờ)V: Điện áp (VDC)ƞ: Hệ số sử dụng của ắc quy (Accu). Hệ số này sẽ có sự thay đổi theo mức xả của bình ắc quy:η ≈ 0.8, 0.9 nếu dòng xả η ≈ 0.7 nếu dòng xả bằng 20% ~ 70 % dung lượng.η ≈ 0.6, 0.5 nếu dòng xả lớn hơn 70 % dung lượng.Trị số η trung bình là 0.7 nên người ta thường lấy ƞ = 0,7 để tính thời gian sử dụng của ắc quy.P: công suất tải (W)
t: Thời gian sử dụng của bình ắc quy (tính theo giờ)V: Điện áp (VDC)ƞ: Hệ số sử dụng của ắc quy (Accu). Hệ số này sẽ có sự thay đổi theo mức xả của bình ắc quy:η ≈ 0.8, 0.9 nếu dòng xả η ≈ 0.7 nếu dòng xả bằng 20% ~ 70 % dung lượng.η ≈ 0.6, 0.5 nếu dòng xả lớn hơn 70 % dung lượng.Trị số η trung bình là 0.7 nên người ta thường lấy ƞ = 0,7 để tính thời gian sử dụng của ắc quy.P: công suất tải (W)
Thời gian sử dụng của ắc quy phụ thuộc nhiều yếu tố
Ví dụ: 1 bình ắc quy loại 12V có dung lượng là 200Ah dùng để cấp điện cho máy tính công suất 300W thì thời gian sử dụng của ắc quy này tính như sau:
t = 200*12*0,7/300 = 5,6 giờ.
Tuy nhiên, thời gian sử dụng ắc quy trên thực tế sẽ có sự chênh lệch và phụ thuộc rất nhiều vào cách sử dụng và bảo quản của bạn. Nếu dùng không cẩn thận, bảo dưỡng không đúng cách, ắc quy sẽ bị giảm tuổi thọ đáng kể.
Tuổi thọ ắc quy phụ thuộc vào cách sử dụng và bảo dưỡng
Do đó, bạn nên đến các trung tâm uy tín như Ắc quy Gia Phát để mua được bình ắc quy chất lượng, chính hãng và hưởng chế độ bảo dưỡng tốt nhất. Nhờ đó, bình ắc quy sẽ có tuổi thọ cao, tiết kiệm chi phí thay bình cho bạn.
Chuyên mục: Hỏi Đáp
Chuyên mục: Hỏi Đáp
Từ khóa » đơn Vị Ah Là Gì
-
1 Ah Bằng Bao Nhiêu Ampe? Chỉ Số Ah Là Gì? - Sửa Chữa UPS
-
Chỉ Số Ah Trên ắc Quy Là Gì? Ý Nghĩa Gì Khi Chọn ắc Quy
-
Ký Hiệu Ah Trên ắc Quy Là Gì? 1Ah Bằng Bao Nhiêu MAh?
-
Đơn Vị Ah Là Gì ? Chỉ Số Ah Ghi Trên Ắc Quy ...
-
Đơn Vị Ah Là Gì ? Các Thông Số Trên Bình Ắc Quy Có Ý Nghĩa Gì?
-
Ah Là Gì? Các Thông Số Trên Bình ắc Quy Có ý Nghĩa Gì?
-
Ah Là Gì - ý Nghĩa Các Thông Số Trên Bình ắc Quy
-
Đơn Vị Ah Là Gì ? Ý Nghĩa Gì Khi Chọn Ắc Quy Chỉ Số ...
-
Ý Nghĩa Các Thông Số Trên Bình ắc Quy
-
Chỉ Số Ah Trên ắc Quy Là Gì? Ý Nghĩa Gì Khi Chọn ắc Quy - Poki Mobile
-
Chỉ Số Ah Trên ắc Quy Là Gì? Ý Nghĩa Gì Khi Chọn ắc Quy
-
Đơn Vị Ah Là Gì ? Ý Nghĩa Gì Khi Chọn Ắc Quy Chỉ Số Ah Ghi Trên ...
-
Ah Là Gì - ý Nghĩa Các Thông Số Trên Bình ắc Quy - Asiana