Đơn Vị đo độ Dài - Gia Sư Tâm Tài Đức
Có thể bạn quan tâm
Mục Lục
- Danh sách các đơn vị đo độ dài và cách quy đổi chính xác nhất
- Đơn vị đo độ dài là gì?
- 1. Đơn vị là gì?
- Đơn vị đo chiều dài
- Trong hệ đo lường quốc tế
- Trong thiên văn học
- Trong vật lý
- Trong hệ đo lường cổ của Việt Nam
- Trong hàng hải
- Trong hệ đo lường Anh Mỹ
- 2. Độ dài là gì?
- Đơn vị đo độ dài là gì?
- Cách đổi đơn vị đo độ dài chuẩn nhất
- Ví dụ 1:
- Ví dụ 2:
- Cách ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài nhanh nhất
- Hướng dẫn cách đổi đơn vị đo chiều dài chính xác
- Những vấn đề mà học sinh thường gặp phải khi đổi đơn vị đo độ dài
- Những lưu ý khi học bảng đơn vị đo độ dài
- Một số dạng bài tập liên quan đến đơn vị đo độ dài
- Dạng 1: Đổi đơn vị đo độ dài
- Dạng 2: Bài toán thực hiện phép tính
- Dạng 3: So sánh các đơn vị đo
Danh sách các đơn vị đo độ dài và cách quy đổi chính xác nhất
Đơn vị đo độ dài, khối lượng và thời gian là các đại lượng cơ bản nhưng hết sức quan trọng trong môn Toán mà bất kỳ ai cũng đều nắm chắc. Các em học sinh khi bước vào môi trường tiểu học sẽ phải làm quen với những kiến thức cơ bản nhất, trong đó có đơn vị đo độ dài. Trong bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập về đại lượng đo này cũng như tìm hiểu bí quyết giúp các em học sinh có thể ghi nhớ các đại lượng và cách đổi đơn vị đo độ dài chuẩn xác nhất nhé. Mời các bạn cùng theo dõi!
Đơn vị đo độ dài là gì?
1. Đơn vị là gì?
Đơn vị là một đại lượng dùng để đo sử dụng trong toán học, vật lý, hóa học. Và được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
Đơn vị đo chiều dài
Một đơn vị đo chiều dài là một chiều dài chuẩn (thường không đổi theo thời gian) dùng để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi chiều dài khác.
Trong hệ đo lường quốc tế
XênnamétYôtamétZêtamétÊxamétPêtamétTêramétGigamétMêgamétKilômétHéctômétĐềcamétMétĐêximétXăngtimétMilimétMicrômétNanômétPicômétFemtômétAtômétZéptômétYóctômét
Trong thiên văn học
Đơn vị thiên văn (AU) (~149 gigamét)Năm ánh sáng (~9,46 pêtamét)Phút ánh sáng (~18 gigamét)Giây ánh sáng (~300 mêgamét)Parsec (pc) (~30,8 pêtamét)Kilôparsec (kpc)Mêgaparsec (Mpc)Gigaparsec (Gpc)Teraparsec (Tpc)
Trong vật lý
Trong vật lý còn có thêm:
Độ dài PlanckBán kính BohrFermi (fm) (= 1 femtômét)Angstrom (Å) (= 100 picômét)Micrôn (= 1 micrômét)
Trong hệ đo lường cổ của Việt Nam
DặmMẫuLýSảiThước (1 mét)Tấc (1/10 thước)Phân (1/10 tấc)Li (1/10 phân)
Trong hàng hải
Hải lý (1852 mét)
Trong hệ đo lường Anh Mỹ
Inch (1inch ≈ 2,54 xăngtimét)Foot hay ft (1 ft ≈ 0.3048 mét)Yard hay yd(1yd ≈ 0,9144 mét)Mile/Dặm Anh (1609 mét)
2. Độ dài là gì?
Độ dài là khoảng cách giữa hai điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
Ví dụ: độ dài của bàn chân chính là khoảng cách từ đầu ngón chân cái và gót bàn chân.
Đơn vị đo độ dài là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm, để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi độ dài khác.
Ví dụ:
- Một chiếc thước kẻ dài 20 cm thì 20 là độ dài, cm là đơn vị dùng để đo
- Quãng đường từ điểm A đến điểm B là 1 km, thì 1 là độ dài còn km là đơn vị đo độ dài
Cách đổi đơn vị đo độ dài chuẩn nhất
Để có thể thực hiện đổi đơn vị đo độ dài thì các bạn cần phải hiểu rõ được bản chất của phép đổi đó là gì. Khi đã nắm được bản chất thì các bạn chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang trái hoặc sang phải mỗi đơn vị đo liền sau nó là một chữ số hoặc thêm một chữ số 0 (nếu thiếu) ứng với mỗi đơn vị đo.
Cụ thể như sau:
- Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề thì chúng ta nhân số đó với 10
Ví dụ: 1 km = 10 hm = 100 dam.
- Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, chúng ta chia số đó cho 10
Ví dụ: 20 cm = 2 dm.
Nói chung, mỗi đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì sẽ gấp hoặc kém nhau 10 lần.
Ví dụ 1:
Khi đổi từ 1 km sang m, chúng ta thấy phải nhân số đó với 3 lần số 10 ( 10 x 10 x 10 = 1000 ). Vậy ta suy ra 1 km = 1 x 1000 = 1000 m.
Ví dụ 2:
Khi đổi từ 200 cm sang m, chúng ta thấy phải chia 200 với 2 lần số 10 ( 10 x 10 = 100 ). Vậy ta suy ra kết quả là 200 cm = 200 : 100 = 2 m.
Cách ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài nhanh nhất
Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau; Mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước.
Hướng dẫn cách đổi đơn vị đo chiều dài chính xác
Khi đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề, thì nhân số đó với 10.
Ví dụ: 1 m = 1 x 10 = 10 dm
1 m = 1 x 100 = 100 cm
Ta có: 1 m = 10 dm = 100 cm
Hay ví dụ: 1 km = 10 hm = 100 dam
Khi đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, thì chia số đó cho 10.
Ví dụ: 50cm = 50 : 10 = 5 dm
Khi đổi đơn vị độ dài thì thừa số, số chia không phải là số đo, tức là số 100 trong phép tính đổi 1 m = 1 x 100 = 100 cm và số 10 trong phép đổi 50 cm = 50 : 10 = 5 dm, không phải là số đo, nó không có đơn vị đo.
Những vấn đề mà học sinh thường gặp phải khi đổi đơn vị đo độ dài
Khi đổi đơn vị đo độ dài, theo quan sát của chúng tôi thì các em học sinh thường gặp phải 4 vấn đề sau đây:
- Học sinh không nắm được các ký hiệu viết tắt của đơn vị đo
- Học sinh không tìm được ở trên thước độ dài của số đo
- Học sinh bị hạn chế trong việc nắm bắt mối quan hệ giữa các đơn vị đo
- Khi đổi đơn vị đo chiều dài hoặc những bài toán có sử dụng đơn vị đo chiều dài thì học sinh thường bị đổi sai và gặp nhiều lúng túng
Chính vì vậy, để giúp các em học sinh có thể học tốt bảng đơn vị đo độ dài cũng như vận dụng thành thạo kiến thức này khi làm bài tập và trong cuộc sống hàng ngày. Thì các em học sinh cần phải thường xuyên thực hành chuyển đổi các đơn vị đo độ dài. Và sau đây sẽ là một số dạng bài tập liên quan đến đơn vị đo độ dài dành cho các em học sinh hoặc các bậc phụ huynh tham khảo nhé.
Những lưu ý khi học bảng đơn vị đo độ dài
Đổi đơn vị đo là một kỹ năng làm toán cực kỳ quan trọng và cơ bản thường gặp. Nhưng đây lại là phần rất dễ mắc lỗi của các em do ghi sai đơn vị, đổi nhầm các đại lượng đo với nhau.
- Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau
Ví dụ:
1m = 10dm
1dm = 10cm
- Mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước
Ví dụ:
1cm = 1/10 dm
- Khi đổi đơn vị độ dài thì thừa số, số chia không phải là số đo
Ví dụ:
Đổi 3 mét (m) ra xen-ti-mét (cm) thì ta làm như sau :
3 x 100 = 300 cm
Trong đó : 100 là thừa số ( không có đơn vị đằng sau)
Hoặc hiểu một cách như sau:
- Khi đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề, thì nhân số đó với 10 (Ví dụ: 1m = 10 dm = 100 cm).
- Khi đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, thì chia số đó cho 10 (Ví dụ: 50cm = 5 dm).
Để tránh sai sót trong việc đổi đơn vị đo đọ dài, có thể áp dụng sơ đồ sau đây:
Sơ đồ trên ta có:
ü Mỗi đơn vị đo liền kề hơn hoặc kém gấp 10 lần đơn vị liền kề.
ü Ví dụ:
Đổi từ 1hm sang m, số đó phải nhân với 2 lần số 10 (10 x 10 = 100)
Vậy 1hm = 1 x 100 = 100 dm
Một số dạng bài tập liên quan đến đơn vị đo độ dài
Muốn thực hành tốt bảng đơn vị đo độ dài, học sinh cần thường xuyên thực hành chuyển đổi các đơn vị đo độ dài. Học thuộc thứ tự các đơn vị đo độ dài và các quy tắc chuyển đổi. Khi đã nắm chắc kiến thức cơ bản, cần làm thêm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
Một số Bài tập đơn vị đo độ dài thường gặp trong các dạng đề kiểm tra, đề thi của học sinh tham khảo.
Dạng bài tập 1: Đổi đơn vị đo độ dài
Các bước làm đối với dạng bài Đổi đơn vị đo độ dài
Bước 1: Đọc đề và hiểu rõ yêu cầu của đề.
Bước 2 : Nhớ lại bảng đơn vị độ dài
Bước 3: thực hiện phép tính
Bước 4: kiểm tra lại và viết kết quả.
Ví dụ:
Bài 1: Đổi các đơn vị sau ra mét (m):
- 1km = ?
- 5hm = ?
- 2dam = ?
Bài 2 : Đổi các đơn vị độ dài sau
- 1km = ? dm
- 20dam = ? m
- 100cm = ?m
- 1000mm = ? cm
Đáp án: Áp dụng đơn vị đo độ dài ta có:
Bài 1:
- 1km = 1000m
- 5hm = 500m
- 2dam = 20m
Bài 2:
- 1km = 100dm
- 20dam = 200m
- 100cm = 1m
- 1000mm = 100cm
Dạng bài tập 2: Thực hiện phép tính đối với đơn vị đo độ dài
Các bước làm đối với dạng bài Thực hiện phép tính đối với đơn vị đo độ dài:
- Bước 1: Đọc đề và xác định yêu cầu của đề bài
- Bước 2 : Nhớ lại bảng đơn vị độ dài
- Bước 3: Thực hiện phép tính
- Bước 4: Kiểm tra lại và viết kết quả
Chú ý:
ü Các số trong phép tính phải cùng đơn vị đo ( khi khác đơn vị thì phải đổi về cùng đơn vị rồi mới thực hiện phép tính)
ü Giữ nguyên lại đơn vị ở kết quả.
Ví dụ:
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:
- 12km + 7km = ?
- 45dm – 11dm =?
- 34mm + 14mm =?
- 8m x9 =?
- 40cm : 8 = ?
Bài 2: Thực hiện phép toán
- 10km x4 =?
- 63m : 9 =?
- 12mm x5 =?
- 100cm :5 = ?
Bài 3
Rùa và Thỏ cùng thi chạy. Rùa bò được 500m. Thỏ chạy được 2km. Vậy tổng quãng đường Thỏ và Rùa chạy được bao nhiêu mét?
Đáp án
Bài 1:
- 19km
- 34dm
- 48mm
- 72m
Bài 2:
- 40km
- 7m
- 60mm
- 20cm
Bài 3:
Theo đề bài hỏi tổng quãng đường Thỏ và Rùa chạy được bao nhiêu mét nên chúng đơn vị tính bài này phải đổi đơn vị chung là mét.
Thỏ chạy được quãng đường là 2km đổi ra mét là 2000m.
Rò bò được quãng đường là 500m.
Vậy thổng quãng đường của Thỏ và Rùa là 2000m + 500m = 2500m
Dạng 3: So sánh các đơn vị đo
Cách làm bài toán so sánh đơn vị đo
- Bước 1: Đọc đề và xác định yêu cầu của đề bài
- Bước 2: Nhớ lại bảng đơn vị độ dài
- Bước 3: Chọn đơn vị chung rồi đổi về cùng 1 đơn vị đo
- Bước 4: Sử dụng dấu “<”,”>”,”=” để so sánh
- Bước 5: kiểm tra và viết kết quả.
Chú ý:
Các số trong phép tính phải cùng đơn vị đo ( khi khác đơn vị thì phải đổi về cùng đơn vị rồi mới thực hiện phép so sánh)
ü Giữ nguyên lại đơn vị ở kết quả.
Ví dụ:
Bài 1: Điền các dấu “<”,”>”,”=” vào chỗ thích hợp
- 3m5cm … 500cm
- 2000m … 2km
- 4dm3cm … 15cm
- 600mm … 60cm
- 100m … 15dam
- 20dam6m … 5hm
Đáp án:
Bài 1:
- Đổi 3m5cm = 300cm + 5cm = 305 cm < 500cm. Nên 3m5cm < 500cm
- Đổi 2000m = 2000 : 1000 = 2km. Nên 2000m = 2km
- Đổi 4dm3cm = 40cm + 3cm = 43cm > 15cm. Nên 4dm3cm > 15cm
- Đổi 600mm = 600 :10 = 60cm. Nên 600mm = 60cm
- Đổi 100m = 100: 10 = 10dam < 15 dam . Nên 100m <15dam
- Đổi 20dam6m = 200m + 6m = 206m ;
Đổi 5hm = 500m ; Do 206m < 500m nên 20dam6m < 5hm
Dạng 1: Đổi đơn vị đo độ dài
- 1 km = … m
- 12 km = … m
- 10 hm = … m
- 1 dam = … m
- 1000 m = … km
- 100 dm = … m
- 100 cm = … m
- 100 m = … hm
- 10 mm = … cm
- 3 m = … cm
Đáp án
Áp dụng bảng đơn vị đo độ dài ta có đáp án của bài tập trên như sau:
- 1 km = 1000 m
- 12 km = 12000 m
- 10 hm = 10 hm x 100 = 1000 m
- 1 dam = 10 m
- 1000 m = 1 km
- 100 dm = 10 m
- 100 cm = 1 m
- 100 m = 1 hm
- 10 mm = 10 cm
- 3 m = 3 x 100 = 300 cm.
Dạng 2: Bài toán thực hiện phép tính
- 10km + 5km = ?
- 24hm – 18hm = ?
- 13mm + 12mm = ?
- 6m x 7m = ?
- 15cm : 3cm = ?
Đáp án:
Thực hiện phép tính và giữ nguyên đơn vị đo ở kết quả. Ta có:
- 10km + 5km = 15km
- 24hm – 18hm = 6hm
- 13mm + 12mm = 25mm
- 6m x 7m = 42m
- 15cm : 3cm = 5cm
Dạng 3: So sánh các đơn vị đo
Điền các dấu “>” “<” hoặc “=” vào chỗ thích hợp
- 4m5cm … 500cm
- 5000m … 5km
- 3dm4cm … 15cm
- 500mm … 50cm
- 100m … 20dam
- 30dam5m …35hm
Đáp án:
Áp dụng bảng đơn vị đo ta có các đáp án như sau:
- a) 4m5cm được đổi ra cm là: 400cm + 5cm = 405cm. => 4m5cm < 500cm
- b) 5000m được đổi ra km là 5000m : 1000 = 5km. => 5000m = 5km
- c) 3dm4cm được đổi ra cm là: 30cm + 4cm = 34cm. => 3dm4cm > 15cm
- d) 500mm được đổi ra cm là: 500mm : 10 = 50cm. => 500mm = 50cm
- e) 20dam được đổi ra m là: 20dam x 10 = 200m. => 100m < 20dam
- f) Ở phép so sánh này do có 3 đơn vị đo nên khi thực hiện chúng ta cần phải lựa chọn 1 đơn vị chung để đổi các giá trị về cùng 1 đơn vị đo thì mới thực hiện được phép so sánh.
30dam5m được đổi ra m là: 300m + 5m = 305m
35hm được đổi ra m là 35hm x 100 = 350m
- 30dam5m < 35hm
Bài 1
Số ?
1km = …….. m 1m = …….. mm
1hm = ……. m 1m = ……….. cm
1dam = …… m 1m = ……. dm
1km = ….. hm 1dm = ……. mm
1hm = …… dam 1cm = …….. mm
Lời giải chi tiết:
1km = 1000m 1m = 1000mm
1hm = 100m 1m = 100cm
1dam = 10m 1m = 10dm
1km = 10hm 1dm = 100mm
1hm = 10dam 1cm = 10mm
Bài 2
Số ?
5dam = ….. m 2m = …… dm
7hm = ………. m 4m = ……… cm
3hm = ………… m 6cm = …… mm
6dam = ……. m 8dm = ……… cm
Phương pháp giải:
Thực hiện tương tự bài 1.
Lời giải chi tiết:
5dam = 50m 2m = 20dm
7hm = 700m 4m = 400cm
3hm = 300m 6cm = 60mm
6dam = 60m 8dm = 80cm
Bài 3
Tính (theo mẫu) :
Mẫu : 26m ⨯ 2 = 52m
69cm : 3 = 23cm
25dam ⨯ 2 48m : 4
18hm ⨯ 4 84dm : 2
82km ⨯ 5 66mm : 6
Phương pháp giải:
– Thực hiện phép tính với các số.
– Viết thêm đơn vị đo độ dài vào sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
25dam ⨯ 2 = 50dam 48m : 4 = 12m
18hm ⨯ 4 = 72hm 84dm : 2 = 42dm
82km ⨯ 5 = 410km 66mm : 6 = 11mm
Bài 4Hùng cao 142cm, Tuấn cao 136cm. Hỏi Hùng cao hơn Tuấn bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
Muốn tìm lời giải ta lấy chiều cao của Hùng trừ đi chiều cao của Tuấn.
Lời giải chi tiết:
Hùng cao hơn Tuấn số xăng-ti-mét là :
142 – 136 = 6 (cm)
Đáp số : 6cm
Từ khóa » đơn Vị đo độ Dài Km
-
Bảng đơn Vị đo độ Dài Và Cách đổi đơn Vị đo độ Dài Chính Xác 100%
-
Bảng đơn Vị đo độ Dài Và Cách Thức Quy đổi Nhanh Chóng, Chính Xác
-
Danh Sách Các đơn Vị đo độ Dài Và Cách Quy đổi Chính Xác Nhất
-
Tổng Hợp Tất Cả Các Đơn Vị Đo Chiều Dài Phổ Biến Trong Toán Học
-
Bảng đơn Vị đo độ Dài Và Cách Quy đổi đơn Vị Chính Xác Nhất
-
Bảng đơn Vị đo độ Dài Và Khối Lượng? Cách Quy đổi Chính Xác?
-
Có Bao Nhiêu đơn Vị đo độ Dài? - Luật Hoàng Phi
-
Giới Thiệu Về Các đơn Vị đo độ Dài Và Bảng đơn Vị đo độ Dài - Isocert
-
Bảng đơn Vị đo độ Dài Toán Học Chính Xác - MTrend
-
Bảng đơn đo Vị độ Dài Toán Học đầy đủ Chính Xác Nhất
-
Bảng đơn Vị đo Độ Dài. Cách đổi, Cách Thuộc, ứng Dụng?
-
Giải Toán Lớp 3 Bảng đo đơn Vị độ Dài - Giải Bài Tập
-
Tìm Hiểu Chi Tiết Về Bảng đơn Vị đo độ Dài A - Z - Tino Group