Đơn Vị đo Lường Của Nhật Bản - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Đơn vị đo lường của Nhật BảnĐơn vị đo lường của Nhật Bản truyền thống là hệ đo Shakkan-ho 尺 貫 法?.. Tên shakkanhō bắt nguồn từ hai trong đơn vị đo cơ bản, Shaku là đơn vị chiều dài, và ka
Trang 1Đơn vị đo lường của Nhật Bản
Đơn vị đo lường của Nhật Bản truyền thống là hệ đo Shakkan-ho (尺 貫 法?) Tên shakkanhō bắt nguồn từ hai trong đơn vị đo cơ bản, Shaku là đơn vị chiều dài, và kan là đơn vị đo khối lượng.
Đơn vị đo lường của Nhật Bản truyền thống là hệ đo Shakkan-ho, khác biệt với các hệ thống đo lường khác.
Trong bài viết này, trung tâm tiếng Nhật SOFL sẽ cung cấp cho bạn thông tin bổ ích về các đơn vị
đo lường của Nhật Bản Như đã biết, các nền văn hóa khác nhau sử dụng hệ thống đo lường khác
nhau Do đó, để hợp thúc sử dụng trong đời sống hằng ngày, chúng ta cần hiểu được cách sử
dụng và quy đổi các hệ đo lường của Nhật.
1, Đơn vị đo chiều dài
Các cơ sở của phép đo chiều dài trong shakkanhō là Shaku, có nguồn gốc ở Trung Quốc cổ đại Các đơn vị khác là tất cả các phân số cố định hoặc bội số của đơn vị cơ bản này Shaku được đo bằng khaongr cách chiều dài từ ngón cái đến ngón tay giữa (khoảng 18 cm hoặc 7,1) Shaku khác nhau được phát triển cho mục đích khác nhau
- đơn vị kanejaku (曲 尺 ) dùng trong ngành mộc, xuất phát từ chính những người thợ mộc lành nghề
- đơn vị kujirajaku (鯨 尺) là tiêu chuẩn dùng trong ngành may mặc Một kujirajaku dài hơn kanejaku 25%
- đơn vị gofukujaku (呉
尺 ) cũng được sử dụng trong may đo quần áo truyền thống của Nhật Bản, chẳng hạn như bộ kimono Trong hệ thống gofukujaku, một Shaku bằng 1,2 lần kanejaku
Trang 2* Chú ý:
- Các đơn vị nhỏ nhất, MO, rin và bu chính là tên của phân số 1/10000, 1/1000 và 1/100, tương ứng
1 cho = 60 ken ~ 0,1091 km ~ 0,06779 dặm
1 ri = 36 cho ~ 3,927 km ~2.440 dặm
2, Đơn vị đo Diện tích
Đơn vị đo Diện tích của Nhật là Tsubo, trong đó mô tả diện tích của hai kích cỡ tiêu chuẩn chiếu tatami (tỉ lệ 2: 1, hai bên cạnh tạo thành một hình vuông), thường được sử dụng trong định giá đất tại Nhật Bản Lưu ý rằng mặc dù đã được chuẩn hóa, trên thực tế, tatami vẫn khác nhau về kích thước khu vực
Trang 3*Chú ý:
1 Tsubo = 1 vuông ken: dùng trong xây dựng
1 bu = 1 vuông ken: sử dụng trong nông nghiệp
1 tan ≈ 0,09917 ha ≈ 0,2451 mẫu Anh
1 cho ≈ 0,9917 ha ≈ 2,451 acres
3, Đơn vị đo thể tích
Trang 44, Đơn vị đo khối lượng
5, Đơn vị quy đổi tiền tệ
Từ khóa » đơn Vị đo Diện Tích Của Nhật
-
Đơn Vị đo Lường Của Nhật Bản - Dạy Học Tiếng Nhật Uy Tín Tại Hà Nội
-
Đơn Vị đo Lường Của Nhật Bản
-
Tên Các đơn Vị đo Lường Bằng Tiếng Nhật
-
Tất Tần Tật Từ Vựng Tiếng Nhật Về đo Lường
-
Bảng đơn Vị đo Diện Tích. Hướng Dẫn Quy đổi Và Tính Diện Tích
-
Tìm Hiểu Về Các đơn Vị đo Diện Tích Của Những Vùng Miền Khác Nhau
-
Bảng đơn Vị đo Diện Tích Và Cách Quy đổi Giữa Các đơn Vị Nhanh Nhất
-
Bảng đơn Vị đo Diện Tích Và Cách Quy đổi Các đơn Vị đo Diện Tích
-
Đơn Vị đo Lường Của Nhật Bản... - Trung Tâm Nhật Ngữ SOFL
-
Đơn Vị đo Lường Của Nhật Bản - Mimir
-
Chuyển đổi Diện Tích
-
Bảng Đơn Vị Đo Diện Tích Đo Độ Dài Mét Vuông Và Cách Quy Đỗi
-
Bảng đơn Vị đo Diện Tích Và Cách Quy đổi Chuẩn Nhất