Đơn Vị MmHg Là Gì Và được ứng Dụng Như Thế Nào?
Có thể bạn quan tâm
Đơn vị mmHg là gì? mmHg là đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến trong y khoa và có giá trị sử dụng cao. Tuy nhiên, không nhiều người nắm bắt được ý nghĩa của ký hiệu này cũng như chưa biết cách quy đổi. Hãy cùng NESFACO tìm hiểu chi tiết hơn về mmHg để có thể sử dụng dễ dàng hơn trong thực tế thông qua nội dung sau.
Mục lục bài viết
Đơn vị mmHg là gì?
mmHg còn được gọi Milimet thủy ngân là một đơn vị dùng trong đơn vị đo áp suất, sở dĩ có tên gọi trên do đơn vị trước đây được sử dụng cho thủy ngân cao một milimet và được đo chính xác 133.322387415 pascal. Trong sử dụng, chúng ta được phép ghi “mmHg” hoặc “mm Hg” đều có ý nghĩa tương tự nhau. mmHg được áp dụng trong đa dạng lĩnh vực bao gồm khí tượng, hàng không, khoa học,…, 1 mmHg tương đương 1Torr hay /760 áp suất khí quyển tiêu chuẩn. Ngoài ra, trong y học, tương tự SI, đơn vị mmHg cũng được sử dụng một cách rộng rãi.
THAM KHẢO THÊM BÀI VIẾT
- Những thành phần của hành tây
- Hạ huyết áp bằng khoai tây tím hiệu quả hay không?
Quy đổi 1 mmHg
1 mmHg quy đổi atm?
Huyết áp của người khỏe mạnh và người mắc bệnh huyết áp không giống nhau. Đối với người bình thường, huyết áp thường ở mức 120/80mmHg. Vượt quá cao hoặc hạ quá thấp so với chỉ số trên chứng tỏ cơ thể đang bị cao huyết áp hoặc hạ huyết áp đồng thời có những triệu chứng nguy hiểm đến sức khỏe. Trong ứng dụng thực tế, nhiều trường hợp đòi hỏi chuyển milimet thủy ngân qua atm để xác định tình trạng huyết áp của bệnh nhân đang ở mức độ nào. Vậy 1 mmHg bằng bao nhiêu atm?
- 1 atm = 760mmHg =1,013.105 Pa =1,033 at ; Pa là paxcan ( 1 Pa = 1 N/m2)
- 1mmHg = 1/760 ATM = 0.001315 ATM
- 1mmHg = 133,3 Pa
1 mmHg quy đổi cm Nước
Để xác định 1mmHg bằng bao nhiêu cm nước, bạn có thể áp dụng theo tỷ lệ quy đổi như sau:
- 1 mmHg = 1,36 CmH20
- 1 CmH20 = 0,74 mmHg
1 mmHg quy đổi Bar
Tỷ lệ quy đổi Bar sang đơn vị mmHg là gì? Tuy đơn vị Bar không quá phổ biến và không tồn tại trong hệ đo lường quốc tế SI nhưng khi gặp phải chỉ số liên quan đến đơn vị này bạn vẫn có thể quy đổi nhanh dựa theo tỷ lệ sau để xác định giá trị cần dùng.
1 Bar = 100.000 pa
Như vậy 1 bar = 10.000 Pascal = 75 cmHg = 750 mmHg
Và 1 mmHg = 1/750 bar = 1/10 cmHg
Áp dụng đơn vị mmHg
Trong ứng dụng y học, milimet thủy ngân hay mmHg được dùng để xác định áp lực. Các phép tính chủ yếu có mối quan hệ chặt chẽ với mức áp suất của khí quyển hiện tại. Chẳng hạn, nếu giá trị huyết áp đạt 120 mmHg tương ứng với điều kiện khí quyển 760mmHg thì đồng nghĩa với 880mmHg trong điều kiện chân không lý tưởng. Một số ứng dụng của đơn vị mmHg bao gồm:
- Dùng làm đơn vị đo huyết áp
- Đơn vị xác định áp lực nội nhãn, với một tonometer
- Dùng xác định áp lực dịch não tủy
- Xác định áp lực nội sọ, áp lực tiêm áp tay
- Xác định áp lực tiêm bắp, áp suất tĩnh mạch trung tâm
- Sử dụng khi đặt ống động mạch phổi hoặc thông cơ khí
Áp kế thủy ngân
Trước đây, áp kế thủy ngân được sử dụng phổ biến bởi độ nhạy của cột thủy ngân với nhiệt độ và trọng lực cục bộ cao cho ra kết quả đo lường chính xác. Hơn nữa, sử dụng áp kế thủy ngân rất tiện lợi, tiết kiệm thời gian so với những thiết bị khác.
Trong đó, cấu tạo thiết bị là hai hồ chứa liên kết nối kiền, chỉ số được xác định dựa trên mức độ chênh lệch giữa hai chất lỏng. Nhưng ngày nay, cùng với sự tiến bộ khoa học, các thiết bị áp kế thủy ngân gần như đã được thay thế bằng các thiết bị y tế khác bởi có độc tính quá cao.
Có thể nói, việc xác định giá trị của cột số thủy ngân hoàn toàn có thể chuyển đổi thành những đơn vị đo áp suất cơ bản. Cụ thể, chúng ta sử dụng giá trị độ chênh lệch độ cao giữa hai mức thủy ngân để thực hiện phép tính nhân với mật độ thủy ngân cùng gia tốc trọng trường cục bộ. Nguyên nhân chủ yếu do mật độ của thủy ngân sẽ phụ thuộc phần nhiều vào nhiệt độ cũng như trọng lực của bề mặt.
Mà hai yếu tố này lại thường xuyên biến đổi tùy thuộc theo điều kiện môi trường cũng như những giá trị tiêu chuẩn cụ thể cho hai thông số này đã được áp dụng. Chính vì thế, kết quả đo mmHg vào lúc áp suất tác động tại cột đáy thủy ngân cao 1mm với mật độ chính xác 13595.1 kg/m3 khi gia tốc do trọng lực chính xác là 9.80665 m/s2.
Kết luận
Như vậy, đơn vị mmHg là gì? Đơn vị mmHg xuất hiện cùng áp kế thủy ngân và là đơn vị rất phổ thông trong việc đo lường chỉ số huyết áp của cơ thể. Trong y khoa, milimet thủy ngân được ứng dụng để xác định nhiều chỉ số khác liên quan đến sức khỏe. Hy vọng những thông tin NESFACO vừa chia sẻ mang đến thông tin bổ ích giúp bạn hiểu hơn về những chỉ số liên quan đến huyết áp.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
- Công Ty Cổ Phần NESFACO
- Địa chỉ: Tòa Nhà Gic, 228B Bạch Đằng, Phường 24, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
- Hotline: 0866.626.768 – 0911.934.131
- Website: Nesfaco.com
- Email: info@nesfaco.com
Từ khóa » đổi Từ Mmhg Sang N/m2
-
Quy đổi Từ MmHg Sang N/m² (Milimét Thủy Ngân Sang N/m²)
-
Quy đổi Từ N/m² Sang Milimét Thủy Ngân (N/m² Sang MmHg)
-
Cách đổi Từ MmHg Sang N/m2? - Hoc24
-
Top 20 đổi Mmhg Sang N/m2 Mới Nhất 2022 - XmdForex
-
Hướng Dẫn đổi đơn Vị áp Suất Trong 1 Nốt Nhạc
-
Bản Mẫu:Đơn Vị áp Suất – Wikipedia Tiếng Việt
-
ĐỔI ĐƠN VỊ : 1 Atm = ... N/ M2 = ....mmHg =..... Pa ? - Đặng Thùy Trang
-
Các đơn Vị đo áp Suất Phổ Biến Hiện Nay Và ứng Dụng
-
Chuyển đổi Áp Suất, Milimét Cột Thủy Ngân
-
Chuyển Đổi Đơn Vị Đo Áp Suất – Hướng Dẫn Chi Tiết
-
Bảng Chuyển Đổi Đơn Vị Áp Suất - Chuẩn Nhất - Kim Thiên Phú
-
Bảng Chuyển đổi đơn Vị đo áp Suất - Thiết Bị Công Nghiệp Sài Gòn
-
Chuyển Đổi Đơn Vị Áp Suất Trực Tuyến Miễn Phí