Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Ký hiệu NATO của đơn vị Lục quân
Đơn vị quân đội là một tập thể đơn vị binh lính cùng quân chủng trong hệ thống tổ chức quân đội. Tùy theo số lính, đơn vị có thể rất nhỏ như tiểu đội (9-10 lính) hay rất lớn như Cụm tập đoàn quân (lên đến 80 vạn quân).
Tổ chức đơn vị Lục quân
[sửa | sửa mã nguồn]
Theo hệ thống của NATO, đơn vị quân đội được sắp theo thứ tự lớn đến nhỏ như bảng dưới đây.
Ký hiệu
Đơn vị
Đơn vị tiếng Anh tương đương
Quân số
Đơn vị trực thuộc
Chỉ huy
XXXXXX
Chiến trường
Region/Theatre
1,000,000-10,000,000+
4+ Cụm tập đoàn quân
Đại Thống tướng hay
Đại Nguyên soái
XXXXX
Cụm tập đoàn quân
Army Group/Front
400,000-1,000,000
2+ Tập đoàn quân
Thống tướng hay
Nguyên soái
XXXX
Tập đoàn quân
Field army
100,000-200,000
2-4 Quân đoàn
Đại tướng
XXX
Quân đoàn
Corps / Legion
20,000-60,000
2+ Sư đoàn
Trung tướng
XX
Sư đoàn
Division
6,000–25,000
2-8 lữ đoàn hay trung đoàn
Thiếu tướng
X
Lữ đoàn
Brigade
3,000–5,000
2+ trung đoàn hay từ 3-8 tiểu đoàn trở lên
Chuẩn tướng hay Đại tá
III
Trung đoàn
Regiment
1,000–3,000
2+ tiểu đoàn và các đơn vị hỗ trợ khác
Đại tá
II
Tiểu đoàn
Battalion
300–1000
2-6 đại đội
Trung tá hay Thiếu tá
I
Đại đội
Company
100-250
2-8 trung đội
Đại úy và Hạ sĩ quan
•••
Trung đội
Platoon
20-50
2+ phân đội
Trung úy hay Thiếu úy
••
Phân đội (có súng lớn)
Section/Patrol
12-24
2+ tiểu đội
Hạ sĩ quan
•
Tiểu đội
Squad
8–12
2-3 tổ đội
Hạ sĩ quan
Ø
Tổ đội
Fire team/Crew
2-4
không có
Hạ sĩ quan
Tổ chức đơn vị Hải quân
[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn vị
Loại tàu
Quy mô
Chỉ huy
Bộ Tư lệnh Hải quân (Combatant Command) hoặc Bộ Hải quân (Admiralty)[1]
Tất cả các tàu trong hải quân
2 Hạm đội trở lên
Đô đốc hạm đội, Đại Đô đốc hoặc Đô đốc
Hạm đội (Fleet)
Tất cả các tàu trong một đại dương hoặc khu vực chung
2+ Hạm đội tàu chiến
Đô đốc hoặc Phó Đô đốc
Hạm đội tác chiến (Battle Fleet)
Một số lượng lớn tàu các loại
2+ Nhóm tác chiến trở lên
Phó Đô đốc
Lực lượng tác chiến (Task Force) hoặc Nhóm tác chiến tàu sân bay ( Carrier Strike Group)
Tập hợp một số tàu cỡ lớn
2+ nhóm đặc nhiệm, Hải đoàn hoặc hải đội
Chuẩn Đô đốc, Đề đốc
Hải đoàn (Division) hoặc Biên đội tác chiến (Task Group)
Thường là tàu chủ lực
2+ tàu cỡ lớn
Chuẩn Đô đốc, Đề đốc, Phó đề đốc
Hải đội (Flotilla) hoặc Biên đội tác chiến (Task Group)
Một số lượng nhỏ tàu, thường cùng loại hoặc tương tự
2 đội tàu trở lên
Chuẩn Đô đốc, Đề đốc, Phó đề đốc
Đội tàu (Squadron) hoặc Đơn vị Đặc nhiệm (Task unit)
Tàu cỡ nhỏ
Một số lượng nhỏ tàu, thường cùng loại hoặc tương tự
Hạm trưởng hoặc Chỉ huy
Chi đội (Task element)
Một tàu duy nhất
1 tàu
Hạm trưởng, chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó hoặc Đại úy Hải quân
Tổ chức đơn vị Không quân
[sửa | sửa mã nguồn]
Biểu tượng NATO
Tên đơn vị
Quân số
Số lượng máy bay
Số đơn vị trực thuộc
Sĩ quan chỉ huy
Bộ tư lệnh chiến đấu hay Lực lượng không quân quốc gia[1]
Toàn bộ lực lượng không quân
Toàn bộ lực lượng không quân
Tất cả các đơn vị
Tư lệnh không quân, Nguyên soái Không quân Hoàng gia hay Nguyên soái không quân
Quân chủng/ Bộ chỉ huy
Không cố định
Không cố định
Thay đổi theo khu vực hoặc nhiệm vụ
Tướng lĩnh, Nguyên soái không quân
Không lực chiến thuật/ Tập đoàn quân[2]
Thay đổi theo khu vực hoặc nhiệm vụ
Không cố định
Thay đổi theo khu vực hoặc nhiệm vụ
Tướng lĩnh, Trung tướng, Nguyên soái không quân
Không lực mang số
Thay đổi theo khu vực hoặc nhiệm vụ
Không cố định
2 Liên/ Không đoàn trở lên
Trung tướng,
Sư đoàn Không quân
Thay đổi theo khu vực hoặc nhiệm vụ
Không cố định
2 Liên/ Không đoàn trở lên
Thiếu tướng hay Sư đoàn trưởng
Liên đoàn (quân đội Anh)/ Không đoàn (quân đội Hoa Kỳ)/ Lữ đoàn Không quân (quân đội Nga)
1.000–5.000
48–200
2 Liên/ không đoàn trở lên
Chuẩn tướng hay Cơ phó không quân
Liên đoàn (quân đội Hoa Kỳ)/ Không đoàn (quân đội Anh)/ Trung đoàn (quân đội Nga)
300–1.000
17–48
3–4 Phi đoàn / 3–10 Phi đội
Thượng tá hay Không đoàn trưởng
Phi đoàn
100–300
7–16
3–4 Phi đội
Trung tá, Thiếu tá hay Phi đoàn trưởng
Phi đội[3]
20–100
4–6
2 hoặc nhiều đại đội với đội bảo trì và hỗ trợ
Thiếu tá, Đại úy hay Phi đội trưởng
Không có lực lượng tương đương[4][5]
40–160
6-12
1-2 đại đội cùng đội bảo trì và hỗ trợ
Đại úy không quân
Phi tuần
10–40
2
Không xác định
Sĩ quan đại đội
Phân đội
8–12
Không xác định
Không xác định
Hạ sĩ quan
Tiểu đội hoặc phi hành đoàn
2–4
Không xác định
Không xác định
Hạ sĩ quan
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ abFM 1-02 Operational Terms and Graphics. US DoD. ngày 21 tháng 9 năm 2004. tr. 5–37.
^ http://www.airpages.ru/ru/vvs1.shtml Red Army VVS Organisation(rus)
^ APP-6D NATO Joint Military Symbology. NATO Standardization Office. tháng 10 năm 2017. tr. B-6, B-8.
^ APP-6C NATO Joint Military Symbology. NATO. tháng 5 năm 2011. tr. B8.
^ APP-6 Military Symbols for Land Based Systems. NATO. tháng 7 năm 1986. tr. 2–25.
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đơn_vị_quân_đội&oldid=74328307” Thể loại:
Đơn vị quân sự
Tổ chức quân sự
Khoa học quân sự
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lụcĐơn vị quân đội36 ngôn ngữThêm đề tài