Đông Chu Liệt Quốc - Xuân Thu Thiên – Wikipedia Tiếng Việt

Đông Chu liệt quốc - Xuân Thu thiên東周列國·春秋篇
Thể loạiChính luận, dã sử, chiến tranh
Định dạngPhim truyền hình
Kịch bảnDương Vĩ QuangPhùng Mộng Long (tiểu thuyết)Sái Nguyên Phóng (tiểu thuyết)
Đạo diễnThẩm Hảo Phóng
Quốc gia Trung Quốc
Ngôn ngữTiếng HánTiếng Anh
Sản xuất
Địa điểmBắc KinhHà Bắc
Kỹ thuật quay phimDương Thăng Nam
Thời lượng45 phút x 30 tập
Đơn vị sản xuấtĐài truyền hình trung ương Trung Quốc
Nhà phân phốiTrung Quốc Đài truyền hình trung ương Trung QuốcViệt Nam Đài Phát thanh - Truyền hình Hà NộiHoa Kỳ Trung tâm Vân Sơn
Trình chiếu
Kênh trình chiếuCCTV
Kênh trình chiếu tại Việt NamHanoi TV
Định dạng hình ảnhSD
Quốc gia chiếu đầu tiên Trung Quốc Việt Nam Hồng Kông Đài Loan Nhật Bản Hoa Kỳ
Phát sóng1998
Phát sóng tại Việt Nam2002
Thông tin khác
Chương trình trướcĐông Chu liệt quốc - Chiến Quốc thiên (1997)

Đông Chu liệt quốc - Xuân Thu thiên[1] (tiếng Trung: 東周列國·春秋篇, tiếng Anh: Spring&autumn period) là loạt phim truyền hình dã sử do Thẩm Hảo Phóng đạo diễn, xuất phẩm ngày 15 tháng 03 năm 1996 tại Bắc Kinh.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Truyện phim phỏng theo bộ tiểu thuyết chương hồi Đông Chu liệt quốc chí của các tác giả Phùng Mộng Long và Sái Nguyên Phóng thời Minh-Thanh.

Nội dung

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết cấu phim khởi sự từ việc U vương đốt phong hỏa đài (烽火戲諸侯) đến khoảng những năm Việt vương Câu Tiễn tranh bá.

  1. Ly sơn phong hỏa (驪山烽火)
  2. Hoàng tuyền nhận mẫu (黃泉認母)
  3. Như thử quân thần (如此君臣)
  4. Trúc đài nạp tức (築台納媳)
  5. Chư Nhi Văn Khương (諸兒文姜)
  6. Quản Trọng bái tướng (管仲拜相)
  7. Tôn vương nhương di (尊王攘夷)
  8. Bá chủ Tề Hoàn (霸主齊桓)
  9. Nhơn nghĩa đại kì (仁義大旗)
  10. Ly Cơ loạn Tấn (驪姬亂晉)
  11. Dương bì hoán tướng (羊皮換相)
  12. Trạch quân đồ báo (擇君圖報)
  13. Trùng Nhĩ lệ chí (重耳勵志)
  14. Trùng Nhĩ phản Tấn (重耳返晉)
  15. Văn công thành bá (文公成霸)
  16. Tội khốc Hào sơn (罪哭崤山)
  17. Triệu Thuẫn thí quân (趙盾弒君)
  18. Triệu thị cô nhi (趙氏孤兒)
  19. Nhất minh kinh nhân (一鳴驚人)
  20. Trang vương trị Sở (莊王治楚)
  21. Bá chủ dư vận (霸主餘韻)
  22. Thôi khánh chi loạn (崔慶之亂)
  23. Yến Tử tướng Tề (晏子相齊)
  24. Cao sơn ngưỡng chính (高山仰止)
  25. Đào xuất chiêu quan (逃出昭關)
  26. Chuyên Chư thích Liêu (專諸刺僚)
  27. Tam ước phạt Sở (三約伐楚)
  28. Quật mộ tiên thi (掘墓鞭屍)
  29. Cối Kê chi sỉ (會稽之恥)
  30. Câu Tiễn diệt Ngô (勾踐滅吳)

Kĩ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim được thực hiện tại Bắc Kinh và Hà Bắc năm 1995.

  • Giám chế: Vu Quảng Hoa, Lý Bồi Sâm, Ngạc Chấn Anh, Lưu Nghi Cần, Tiêu Đạo Trạch, Phí Văn, Giả Văn Tăng, Hồ Ân

Hậu trường

[sửa | sửa mã nguồn]

Khi phát hành DVD tại Hồng Kông, nhan đề phim được đổi thành Đông Chu liệt quốc chi Xuân Thu ngũ bá (東周列國之春秋五霸). Thành công thương mại bất ngờ của loạt phim mở ra thời kì thăng hoa ngắn ngủi của dòng phim cổ trang chính luận trên truyền hình Trung Quốc, đồng thời, khiến nhà sản xuất quyết định thực hiện phần kế tiếp Đông Chu liệt quốc - Chiến Quốc thiên.[2]

Tại Việt Nam, phần này được Đài Phát thanh - Truyền hình Hà Nội chiếu sau Đông Chu liệt quốc - Chiến Quốc thiên tới mấy năm, khiến khán giả và báo giới tưởng lầm Chiến Quốc thiên chỉ là ăn theo.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đông Chu liệt quốc chí (dã sử tiểu thuyết)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Trực tuyến
  2. ^ "資料:閆懷禮生前參演作品-《東周列國》" (bằng tiếng Trung). 人民网. Bản gốc lưu trữ 2013年4月24日. Truy cập 2009年4月13日. {{Chú thích web}}: Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= và |archive-date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bách Khoa Bách Độ

Từ khóa » đông Chu Liệt Quốc 1996