Đồng Dao – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Nguồn gốc Hiện/ẩn mục Nguồn gốc
    • 1.1 Quan niệm giáo dục
    • 1.2 Quan niệm sáng tạo từ trẻ em
  • 2 Lợi ích Hiện/ẩn mục Lợi ích
    • 2.1 Đối với trẻ sơ sinh
    • 2.2 Đối với trẻ lớn hơn
    • 2.3 Ngoài ra
  • 3 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikiquote
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Bài này viết về một loại thơ dân gian. Đối với diễn viên người Trung Quốc, xem Đồng Dao.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ.
Bài viết hoặc đoạn này cần được wiki hóa để đáp ứng tiêu chuẩn quy cách định dạng và văn phong của Wikipedia. Xin hãy giúp sửa bài viết này bằng cách thêm bớt liên kết hoặc cải thiện bố cục và cách trình bày bài.

Đồng dao là thơ ca dân gian truyền miệng của trẻ em Việt Nam dùng để hát khi đi làm đồng, làm ruộng. Đồng dao bao gồm nhiều loại: các bài hát, câu hát trẻ em, lời hát trong các trò chơi, bài hát ru em Thường gặp nhất là các bài đồng dao gắn liền với các trò chơi trẻ em. , đồng dao trong các trò chơi trẻ em ở các vùng miền đều khá giống nhau ở nội dung, chỉ khác một vài tiếng địa phương.

Dựa trên các trích dẫn từ Dương Quảng Hàm, Tô Ngọc Thanh và Từ điển tiếng Việt, đồng dao có thể được định nghĩa như sau:

  • Là những bài hát của trẻ em, không có chương khúc, thường kèm theo trò chơi và có thể có hoặc không có làn điệu âm nhạc.
  • Là một thể loại của văn học dân gian, thuộc phương thức biểu đạt tự sự bằng văn vần, gồm phần lời của những bài hát dân gian trẻ em.
  • Là sự kết hợp văn hóa - văn nghệ dân gian, bao gồm ba yếu tố: trò chơi, lời ca văn vẻ, làn điệu âm nhạc.[1]

Nguồn gốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Quan niệm giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đồng dao được sáng tác bởi ông bà, cha mẹ để ghi chép lại hành động và quang cảnh vui chơi của trẻ em.
  • Mục đích nhằm giúp trẻ tập nói, tập nhớ, luyện giọng, đồng thời giáo dục các mối quan hệ và cách ứng xử trong gia đình.
  • Nội dung ngắn gọn, dễ hiểu, thường chỉ 3-5-8 câu, mỗi câu vài từ.

Quan niệm sáng tạo từ trẻ em

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đồng dao là sản phẩm do chính trẻ em sáng tác trong quá trình vui chơi.
  • Mục đích để tăng thêm niềm vui cho trò chơi hoặc khoe khoang kiến thức.
  • Nội dung đơn giản, thiên về miêu tả, kể tên, có thể thay đổi tùy theo địa phương và điều kiện.

Lợi ích

[sửa | sửa mã nguồn]

Đối với trẻ sơ sinh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kích thích phát triển ngôn ngữ: Âm thanh, vần điệu trong đồng dao giúp bé quen với ngôn ngữ, tạo nền tảng cho việc học nói sau này.
  • Tăng cường trí thông minh: Đồng dao giúp bé phát triển tư duy logic, khả năng ghi nhớ và tập trung.
  • Rèn luyện trí nhớ: Lặp đi lặp lại những bài đồng dao giúp bé ghi nhớ từ vựng, ngữ điệu một cách tự nhiên.
  • Thúc đẩy quá trình tập nói: Đồng dao tạo hứng thú cho bé trong việc giao tiếp, giúp bé nói sớm và rõ ràng hơn.
  • Gắn kết tình cảm giữa bố mẹ và con: Việc cha mẹ hát ru, đọc đồng dao cho con nghe giúp tăng cường tình cảm, tạo sự gắn kết giữa hai bên.

Đối với trẻ lớn hơn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Truyền tải bài học giáo dục: Đồng dao dạy bé về đạo đức, cách ứng xử, lòng yêu thương, sự chia sẻ,...
  • Mở rộng kiến thức: Đồng dao cung cấp cho bé kiến thức về thế giới xung quanh, về thiên nhiên, đồ vật, con người,...
  • Dựng xây thế giới quan: Đồng dao giúp bé hình thành những quan niệm, giá trị sống đúng đắn.
  • Phát triển kỹ năng sống: Đồng dao rèn luyện cho bé khả năng quan sát, tưởng tượng, sáng tạo, giải quyết vấn đề,...
  • Giải trí và thư giãn: Đồng dao mang đến cho bé những giây phút vui chơi, thư giãn sau giờ học căng thẳng.

Ngoài ra

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đồng dao giúp bé phát triển khả năng ngôn ngữ, bao gồm vốn từ vựng, ngữ pháp và cách diễn đạt.
  • Đồng dao giúp bé rèn luyện khả năng vận động, phối hợp giữa tay và mắt.
  • Đồng dao giúp bé phát triển khả năng cảm thụ âm nhạc, tạo nền tảng cho việc học nhạc sau này.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Huế, Sở GD&ĐT Thừa Thiên. “Thuật ngữ đồng dao”. thuathienhue.edu.vn. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2024.
  2. ^ “Đồng dao là gì? 50 bài đồng dao Việt Nam cho bé mầm non hát khi chơi trò chơi dân gian”. VOH. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2024.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Âm nhạc cổ truyền của người Kinh
Dân ca Việt Nam
  • Bài chòi
  • Ca Huế
  • Ca trù
  • Cải lương
  • Chèo
  • Cò lả
  • Chầu văn
  • Dân ca ví, dặm Nghệ Tĩnh
  • Đờn ca tài tử Nam Bộ
  • Hát dô
  • Hát đúm
  • Hát ghẹo
  • Hát phường vải
  • Hát sắc bùa
  • Hát trống quân
  • Hát xoan
  • Múa bóng rỗi
  • Hò sông Mã
  • Lễ nhạc Phật giáo
  • Nhạc lễ Nam Bộ
  • Nhạc cung đình
  • Nhã nhạc cung đình Huế
  • Quan họ
  • Tuồng
  • Vọng cổ
  • Xẩm
  • x
  • t
  • s
Các điệu hát dân gian miền Bắc

Quan họ • Cò lả • Hát nói • Phường nghề • Đồng dao • Trống quân • Vận • Vè • Xoan

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Đồng_dao&oldid=71456424” Thể loại:
  • Đồng dao
  • Bài hát thiếu nhi
  • Ca dao Việt Nam
  • Thể loại văn học
  • Văn học dân gian
Thể loại ẩn:
  • Trang thiếu chú thích trong bài
  • Tất cả bài viết cần được wiki hóa
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai

Từ khóa » Dông Dao