Động Mạch Mặt – Wikipedia Tiếng Việt

Động mạch mặt
Các động mạch của mặt và sọ. (ở phía dưới)
Phía bên của mặt. Động mạch mặt, "Ext. Max. Art." ở dưới trái
Chi tiết
Nguồnđộng mạch cảnh ngoài
Nhánhđộng mạch khẩu cái lên nhánh amidan của động mạch mặt Động mạch dưới cằm nhánh tuyến của động mạch mặt Động mạch môi dưới Động mạch môi trên nhánh mũi ngoài của động mạch mặt động mạc góc (nhánh tận)
Tĩnh mạchtĩnh mặt mặt trước, tĩnh mặt mặt sau
Định danh
Latinharteria facialis,arteria maxillaris externa
TAA12.2.05.020
FMA49549
Thuật ngữ giải phẫu[Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Wikidata]

Động mạch mặt (hay còn gọi là động mạch hàm ngoài trong một số tài liệu) là một nhánh của động mạch cảnh ngoài cấp máu cho các cấu trúc nông ở mặt.

Cấu trúc

[sửa | sửa mã nguồn]

Động mạch mặt xuất phát trong tam giác cảnh từ động mạch cảnh ngoài phía trên động mạch lưỡi một chút, và được che bởi ngành lên xương hàm dưới, đi vòng lên trên bên dưới cơ nhị thân và cơ trâm móng, và đi vào rảnh ở mặt sau tuyến dưới hàm.

Động mạch đi vòng lên trên qua thân xương hàm dưới tại góc trước-sau của cơ cắn; đi ra trước và lên trên qua má đến góc miệng, sau đó đi lên dọc theo cạnh mũi, và kết thúc tại góc trong của mắt, dưới cái tên động mạch góc.

Đường đi của động mạch mặt khá ngoằn nghoèo, nhằm để thích hợp cho các động tác của cổ và hầu họng khi nuốt; và các cử động của các cơ quan như xương hàm dưới, môi và má.

Hình ảnh bóc tách bề mặt nông bên phải cổ, cho thấy động mạch cảnh và dưới đòn. Nhánh động mạch mặt được chú thích

Liên quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở vùng cổ, tại chỗ xuất phát, động mạch nằm nông, được che phủ bởi da, cơ bám da cổ, và cân; sau đó đi bên dưới cơ nhị thân và cơ trâm móng và một phần tuyến dưới hàm, nhưng nằm trên thần kinh hạ thiệt.

Động mạch nằm tựa lên cơ khít hầu giữa và cơ khít hầu trên, và cơ khít hầu trên ngăn cách động mạch khổi phần dưới và phần sau của amiđan.

Trên mặt, khi đi qua thân xương hàm dưới, động mạch nằm tương đối nông, ngay bên dưới các cơ của miệng. Trong đoạn đi trên mặt, động mạch được che bởi da, mô mỡ của má, cơ bám da cổ, cơ cười, và cơ gò má lớn. Động mạch nằm trên cơ mút và cơ nâng góc miệng, và đi qua phía trên hoặc dưới đầu ngoài của cơ nâng môi trên.

Tĩnh mạch mặt trước nằm phía ngoài hoặc sau động mạch, và có đường đi thẳng hơn so với động mạch đoạn trên mặt, và đi tách khỏi động mạch một đoạn tương đối. Ở vùng cổ tĩnh mạch nằm nông so với động mạch.

Các nhánh thần kinh mặt bắt chéo động mạch từ sau ra trước.

Động mạch mặt thông nối với động mạch lưng mũi thuộc động mạch cảnh trong.

Chi nhánh

[sửa | sửa mã nguồn]

Các nhánh của động mạch mặt:

  • ở cổ
    • Động mạch khẩu cái lên
    • Nhánh amidan của động mạch mặt
    • Động mạch dưới cằm
    • Nhánh tuyến của động mạch mặt
  • ở mặt
    • Động mạch môi dưới
    • Động mạch môi trên
    • Nhánh mũi ngoài của động mạch mặt đến cơ mũi
    • Động mạch góc - nhánh tận

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cơ được cấp máu bởi động mạch mặt bao gồm:

  • cơ mút (buccinator)
  • cơ nâng mép (levator anguli oris)
  • Cơ nâng môi trên (levator labii superioris)
  • Cơ nâng môi trên và cánh mũi (levator labii superioris alaeque nasi)
  • Cơ nâng màn hầu trong (levator veli palatini)
  • Cơ cắn (masseter)
  • Cơ cằm (mentalis)
  • Nhánh hàm móng của động mạch ổ răng dưới
  • Cơ mũi
  • Cơ khẩu cái lưỡi (palatoglossus)
  • Cơ khẩu cái hầu (palatopharyngeus)
  • Cơ da cổ (platysma)
  • Cơ tháp mũi (procerus)
  • Cơ cười (risorius)
  • Cơ trâm lưỡi (styloglossus)

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Cleanup-gallery

  • Mandible. Outer surface. Side view. Mandible. Outer surface. Side view.
  • Diagram showing the origins of the main branches of the carotid arteries. Diagram showing the origins of the main branches of the carotid arteries.
  • Superficial dissection of the right side of the neck, showing the carotid and subclavian arteries. Superficial dissection of the right side of the neck, showing the carotid and subclavian arteries.
  • Bloodvessels of the eyelids, front view. Bloodvessels of the eyelids, front view.
  • Side of neck, showing chief surface markings. Side of neck, showing chief surface markings.
  • Động mạch mặt Động mạch mặt
  • Động mạch mặt Động mạch mặt
  • Động mạch mặt Động mạch mặt
  • Động mạch mặt Động mạch mặt
  • Động mạch mặt Động mạch mặt
  • Động mạch mặt Động mạch mặt
  • Động mạch mặt Động mạch mặt
  • Động mạch mặt Động mạch mặt
  • Động mạch mặt Động mạch mặt
  • Động mạch mặt Động mạch mặt
  • Động mạch mặt Động mạch mặt
  • Động mạch mặt Động mạch mặt
  • Động mạch mặt Động mạch mặt
  • Động mạch mặt.Deep dissection.Lateral view. Động mạch mặt.Deep dissection.Lateral view.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Transverse facial artery

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Bài viết này kết hợp văn bản trong phạm vi công cộng từ trang 553 , sách Gray's Anatomy tái bản lần thứ 20 (1918).

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Facial artery.
  • “Facial artery”. Medcyclopaedia. GE. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2016.
  • Ảnh giải phẫu:23:09-0101 của Trung tâm y tế ngoại ô SUNY - "The Facial Artery and Vein"
  • Hình giải phẫu: 25:04-04 tại Giải phẫu người trực tuyến, Trung tâm y tế ngoại ô SUNY - "Branches of the external carotid artery."
  • Ảnh giải phẫu:31:09-0106 của Trung tâm y tế ngoại ô SUNY - "Common Carotid Artery and Branches of the External Carotid Artery"

Bản mẫu:Arteries of head and neck

Từ khóa » Giải Phẫu Cơ Vùng Hàm Mặt