Đồng Phân Ankin C6H10

Đồng phân C6H10. Số đồng phân Alkyne C6H10Đồng phân Ankin C6H10Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Đồng phân C6H10

  • Đồng phân ankin của C6H10
  • Câu hỏi vận dụng liên quan 

Đồng phân C6H10. Số đồng phân Alkyne C6H10 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết đồng phân của C6H10 và gọi tên các đồng phân đó. Từ đó giúp bạn đọc xác định được đồng phân Alkyen C6H10, cũng như các đồng phân liên quan.

Đồng phân alkyne của C6H10

CH≡C−CH2−CH2−CH2−CH3: hex−1−yne

CH3−C≡C−CH2−CH2−CH3: hex−2−yne

CH3−CH2−C≡C−CH2−CH3: hex−3−yne

CH≡C−CH(CH3)−CH2−CH3: 3−methylpent−1−yne

CH≡C−CH2−CH(CH3)−CH3: 4−methylpent−1−yne

CH3−C≡C−CH(CH3)−CH3: 4−methylpent−2−yne

CH≡C−C(CH3)2−CH3: 3,3−dimethylbut−1−yne

Đồng phân mạch hở của C6H10 

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (6.2 + 2 - 10) / 2 = 2

Phân tử có chứa 2 liên kết pi hoặc 1 vòng + 1 liên kết pi

alkadiene C6H10 có đồng phân trong đó:

alkadiene C6H10 có đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch carbon hoăc đồng phân mạch hở).

CH2 = C = CH – CH2 – CH2 – CH3

CH2 = CH – CH = CH – CH2 – CH3

CH2 = CH – CH2 – CH = CH – CH3

CH2 = CH – CH – CH2 – CH = CH2

 CH3 – CH = C = CH – CH2 – CH3

CH3 – CH = CH – CH = CH – CH3

CH2 = C = CH – CH(CH3) – CH3

CH2 = C = C(CH3)  – CH – CH3           

 CH2 = CH – CH = C(CH3) – CH3

CH2 = CH – C(CH3) = CH – CH3 

CH2 = C(CH3)  – CH = CH – CH3 

CH2 = CH – CH2 – C(CH3) = CH2 

CH2 = CH – CH(CH3) – CH = CH2

CH2 = C(CH3) – CH2 – CH = CH2

CH3 – CH = C = C(CH3) –CH3

Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Alkyne C6H10 có bao nhiêu đồng phân có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem đáp ánĐáp án B

Có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch

CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3

(CH3)2CH-CH2-C≡CH

CH3-CH2-CH(CH3)-C≡CH

(CH3)3C-C≡CH

Câu 2. Khi cho Acetylene vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, hiện tượng quan sát được là

A. có kết tủa xanh.

B. có kết tủa nâu đen.

C. có kết tủa trắng.

D. có kết tủa vàng.

Xem đáp ánĐáp án D

Cho Acetylene vào dung dịch AgNO3 :

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg ↓vàng nhạt + 2NH4NO3

=> phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt

Câu 3. Có bao nhiêu đồng phân Alkyne C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Xem đáp ánĐáp án B

Có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch

CH≡C-CH2-CH2-CH3

(CH3)2CH-C≡CH

Câu 4. Ứng với công thức phân tử C6H10 có tất cả bao nhiêu alkyne có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3

?

A. 6

B. 5

C. 4

D. 7

Xem đáp ánĐáp án D

Có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch

CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3

(CH3)2CH-CH2-C≡CH

CH3-CH2-CH(CH3)-C≡CH

(CH3)3C-C≡CH

Câu 5. Để làm sạch ethylene có lẫn Acetylene, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch

A. dung dịch bromine dư.

B. dung dịch KMnO4 dư.

C. dung dịch AgNO3/NH3 dư.

D. cả A, B, C đều đúng.

Xem đáp ánĐáp án C

Để làm sạch etilen có lẫn Acetylene, ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì Acetylene có phản ứng tạo kết tủa còn etylene không phản ứng

---------------------------------

>> Mời các bạn thm khảo thêm một số nội dung liên quan:

  • C4H6 có bao nhiêu đồng phân mạch hở
  • Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau
  • C2H6O có bao nhiêu công thức cấu tạo
  • Chất nào sau đây có đồng phân hình học
  • Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10
  • Ứng với công thức phân tử C5H10có bao nhiêu Anken đồng phân cấu tạo
  • Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau

Từ khóa » C6h10 Mạch Vòng