Đồng Phân C3H6O2 - Công Thức Phân Tử Và Cách Gọi Tên - TopLoigiai

Tổng hợp về Đồng phân C3H6O2 - Công thức phân tử và cách gọi tên. Các Đồng phân C3H6O2 - Công thức phân tử và cách gọi tên đầy đủ nhất

Mục lục nội dung 1. Cách tính số đồng phân2. Các bước viết đồng phân:3. Công thức cấu tạo của C3H6O2 và gọi tên | Đồng phân của C3H6O2 và gọi tên3.1. Axit cacboxylic C3H6O2Số đồng phân axit cacboxylict đơn chức no CnH2nO2:3.2. Este C3H6O2Số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2:

1. Cách tính số đồng phân

- Đồng phân cấu tạo:

+ Đồng phân mạch C: thu được khi thay đổi trật tự liên kết của các nguyên tử C với nhau (mạch thẳng, mạch nhánh, vòng).

Ví dụ: Cùng với một công thức C4H10 ta có các đồng phân:

Butan 2 – metylpropan

+ Đồng phân loại nhóm chức:

Nhóm chức

Loại chất

- OH Ancol
- O - Ete
- CHO Anđehit
- CO Xeton
- COOH Axit

Ví dụ: Cùng công thức C2H6O ta có thể viết 2 đồng phân với 2 loại nhóm chức khác nhau (ancol và ete):

Ancol etylic Đimtyl ete

+ Đồng phân vị trí nhóm chức hoặc liên kết bội: vị trí của nhóm chức, nhóm thế hoặc liên kết bội trên mạch C thay đổi.

Ví dụ: Đồng phân C4H8 mạch hở, trong phân th có một nối đôi:

- Đồng phân cis – trans:

Ví dụ với buten – 2 – en

Nhận thấy, khi 2 nhóm thế của nguyên tử C mang nối đôi khác nhau thì sẽ xuất hiện đồng phân hình học. Nếu các nhóm thế ( -CH3, -C2H5, -Cl,...) có phân tử khối lớn hơn nằm về cùng một phía với nối đôi sẽ là dạng cis, khác phía là dạng trans.

2. Các bước viết đồng phân:

- Tính số liên kết π và vòng:  π + v 

- Dựa vào công thức phân tử, số liên kết π+v để lựa chọn loại chất phù hợp. Thường đề sẽ cho viết đồng phân của hợp chất cụ thể.

- Viết mạch C chính:

+ Mạch hở: Không phân nhánh, 1 nhánh, 2 nhánh,...

+ Mạch vòng: vòng không nhánh, vòng vó nhánh,....

- Gắn nhóm chức hoặc liên kết bôi (nếu có) vào mạch. Sau đó di chuyển để thay đổi vị trí. Cần xét tính đối xứng để tránh trùng lặp.

- Điền H để đảm bảo hoá trị của các nguyên tố. Đối với bài trắc nghiệm thì không cần.

3. Công thức cấu tạo của C3H6O2 và gọi tên | Đồng phân của C3H6O2 và gọi tên

Ứng với công thức phân tử C3H6O2 thì chất có thể là axit cacboxylic hoặc este

3.1. Axit cacboxylic C3H6O2

Số đồng phân axit cacboxylict đơn chức no CnH2nO2:

Công thức:

Số axit CnH2nO2 = 2n-3 (n < 7)

Vậy Axit cacboxylic C3H6O2 có 1 đồng phân cấu tạo, cụ thể:

Đồng phân C3H6O2 - Công thức phân tử và cách gọi tên

3.2. Este C3H6O2

Số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2:

Công thức:

Số este CnH2nO2 = 2n-2 (n < 5)

Este C3H6O2 có 2 đồng phân cấu tạo, cụ thể

Đồng phân C3H6O2 - Công thức phân tử và cách gọi tên (ảnh 2)

Vậy ứng với công thức phân tử C3H6O2 thì chất có 3 đồng phân, có thể là axit cacboxylic hoặc este.

Từ khóa » Công Thức Electron Của C3h6o2