Đồng Phân C6H14 - Công Thức Phân Tử Và Cách Gọi Tên - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
Câu hỏi: Đồng phân C6H14 - Công thức phân tử và cách gọi tên
Trả lời:
Đồng phân của một chất hữu cơ khá phức tạp và có nhiều loại: đồng phân mạch hở (đồng phân mạch cacbon), đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất, ...
Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (6.2 + 2 - 14) / 2 = 0
Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn
* Công thức tính độ bất bão hòa k như sau:
trong đó S1, S3, S4 lần lượt là tổng số nguyên tử có hóa trị 1, 3, 4 tương ứng (số lượng nguyên tử có hóa trị 2 không ảnh hưởng đến giá trị của k).
- Để xác định được số đồng phân của một chất hữu cơ, nhất thiết phản phân tích được đặc điểm của các thành phần cấu tạo nên chất hữu cơ đó (gốc, nhóm chức), trong đó có các đặc điểm về mạch C và loại nhóm chức.
-Để xác định được các đặc điểm này, vai trò của k là rất quan trọng, thể hiện qua biểu thức: K phân tử = K mạch + K nhóm chức
Hexan C6H14 có 5 đồng phân mạch cacbon:
Vậy C6H14 có 5 đồng phân.
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Xác định tên theo IUPAC của rượu sau: (CH3)2CH – CH2 – CH(OH) – CH3
A. 4 – metylpentan-1-ol
B. 4,4 – dimetylbutan-2-ol
C. 1,3 – dimetylbutan-1-ol
D. 2,4 – dimetylbutan-4-ol
Câu 2. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?
A. 3 đồng phân
B. 4 đồng phân
A. 5 đồng phân
B. 6 đồng phân
Câu 3. CTCT nào sau đây có tên gọi là: isopentan
A. C(CH3)3
B. CH3CH2CH(CH3)CH3
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH3
D. CH3CH(CH3)CH2CH2CH3
Câu 4. Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - Clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2
B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3
C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl
D. CH3CH(Cl)CH2CH(CH3)CH3
Câu 5. Cho ankan có CTCT là: (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là:
A. 2,2,4-trimetylpentan.
B. 2,4-trimetylpetan.
C. 2,4,4-trimetylpentan.
D. 2-đimetyl-4-metylpentan
Câu 6. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C4H10O là
A. 4
B. 5
C. 7
D. 6
Giải thích:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH ;
CH3 – CH2 – CH(OH) - CH3;
(CH3)2CH – CH2 – OH;
(CH3)3C – OH;
CH3 – CH2– O – CH2 – CH3;
CH3– O – CH2 – CH2 – CH3;
CH3 – O – CH(CH3)2
Câu 7. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H7N là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4.
Giải thích:
CH3 – CH2 – NH2; CH3 – NH – CH3
Từ khóa » Công Thức Thu Gọn Của C6h14
-
Đồng Phân Của C 6 H 14 Và Gọi Tên
-
Công Thức Cấu Tạo Của C6H14 Và Gọi Tên
-
Đồng Phân Của C 6 H 14 Và Gọi Tên - Haylamdo
-
Đồng Phân C6H14, Công Thức Cấu Tạo C6H14
-
Viết Công Thức Cấu Tạo Và Gọi Tên C6H14 - Giải Bài Tập Hóa Học Lớp 11
-
VIẾT CÔNG THỨC CẤU TẠO CỦA C6H14 VÀ GỌI TÊN
-
Viết đồng Phân Của C6H14 Và Gọi Tên Câu Hỏi 103734
-
Xác định Ctct Của C6h14 Biết Rằng Khi Tác Dụng Với Cl2 Theo Tỉ Lệ 1:1 Ta ...
-
Top 8 Công Thức Cấu Tạo Của C6h14 - Ôn Thi HSG
-
Xác định Công Thức Cấu Tạo Của C6H14
-
Ứng Với Công Thức Phân Tử C6H14 Có Bao Nhiêu đồng Phân Mạch ...
-
Cho Ankan X Có CTPT Là C6H14, Biết Rằng Khi Cho X Tác Dụng Với Cl
-
Một đồng Phân Của C6H14 Có Công Thức Công Cấu Tạo Như Sau:...
-
Top 12 C5h12 Công Thức Cấu Tạo - Thư Viện Hỏi Đáp