Động Phòng – Wikipedia Tiếng Việt

Một cảnh động phòng được vẽ trong Tacuinum Sanitatis.

Động phòng (chữ Hán: 洞房; tiếng Anh: Consummation) là hành vi quan hệ tình dục lần đầu tiên của cặp vợ chồng sau khi kết hôn. Định nghĩa động phòng đề cập đến sự thâm nhập tình dục giữa dương vật và âm đạo, nhưng một số học thuyết tôn giáo cho rằng có một yêu cầu bổ sung là phải không sử dụng bất kỳ biện pháp tránh thai nào.

Ý nghĩa tôn giáo, văn hóa, pháp lý của động phòng có thể phát sinh từ các lý thuyết của hôn nhân là có mục đích sinh con đẻ cái hợp pháp của các cặp vợ chồng, hay công nhận hành vi tình dục với nhau của họ, hoặc cả hai, và có thể dẫn tới việc xem lễ kết hôn là chưa chính thức hoàn thành tình trạng hôn nhân, hoặc tạo nên hôn nhân mà sau này có thể bị hủy bỏ. Vì vậy, trong một số hệ thống pháp lý của một cuộc hôn nhân có thể bị hủy hôn nếu chưa động phòng.

Động phòng rất liên quan trong trường hợp của một cuộc hôn nhân theo thông luật.

Quy định pháp lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Hôn nhân dân sự

[sửa | sửa mã nguồn]

Quy định về sự liên quan của động phòng trong hôn nhân dân sự khác nhau trong luật các quốc gia. Ví dụ, trong Đạo luật pháp lý hôn nhân 1973, sự từ chối hoặc không đủ năng lực để qua đêm tân hôn là một căn cứ cho hủy hôn ở Anh và Wales[1], nhưng điều này chỉ áp dụng cho hôn nhân dị tính, Bởi vì Đoạn 4 của Phụ lục 4 của Đạo luật hôn nhân đồng tính năm 2013 đã quy định loại trừ việc không qua đêm tân hôn như một căn cứ để huỷ bỏ một cuộc hôn nhân đồng giới[2]. Quy định pháp luật ở các quốc gia theo hệ thống thông luật khác, như Australia, đã bãi bỏ các khái niệm pháp lý động phòng[3][4].

Thông luật

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong trường hợp này, thông thường, động phòng, cũng như tình trạng sống chung, là rất quan trọng, rất cần thiết - cùng với sự giới thiệu của các bên đối với xã hội họ là vợ chồng - để tạo lập nên cuộc hôn nhân.

Tôn giáo

[sửa | sửa mã nguồn]

Một cuộc hôn nhân tôn giáo mà không đăng ký hộ tịch có thể hoặc có thể không có ràng buộc về mặt pháp lý. Ở một số nước, tuy nhiên, như Israel, Ai Cập, Syria, Jordan,[5] Jordan,[6] UAE,[7] Ả Rập Xê Út, Yemen, Libya, Mauritanie, Indonesia,[8] hôn nhân tôn giáo là hôn nhân ràng buộc pháp lý duy nhất.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Matrimonial Causes Act 1973 (c. 18), s. 12
  2. ^ Marriage (Same Sex Couples) Act 2013 (c. 30), Sch. 4 para. 4, coming into force ngày 13 tháng 3 năm 2014 by S.I. 2014/93 art. 3(j)(i)
  3. ^ “Home”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2015. Truy cập 23 tháng 9 năm 2015.
  4. ^ Note: in Australia non-consummation as ground of annulment was abolished in 1975; see Dickey, A. (2007) Family Law (5th Ed) Also in 1975, Australia introduced no-fault divorce, so specific grounds of divorce such as adultery, cruelty, desertion, have all been abolished.[1] Lưu trữ 2015-03-16 tại Wayback Machine
  5. ^ Syria: Social repercussions of a marriage between a male Druze and a Muslim woman, UNHCR
  6. ^ Marriage in Jordan, USA: Jordan embassy, Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2011, truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2015
  7. ^ Marriage and weddings, Dubai, UAE FAQs
  8. ^ Marriage in Indonesia, BCC Visa Law, Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2011, truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2015
  • x
  • t
  • s
Lễ cưới
Trước đám cưới
  • Chuẩn bị
  • Chạm ngõ
  • Đám hỏi
  • Chuyên gia hôn lễ
  • Bridal registry
  • Bridal shower
  • Engagement party
  • Wedding invitation
  • Tiệc độc thân
  • Bachelorette party
  • Stag and doe
  • Hôn thú
  • Rehearsal dinner
  • Đính hôn
  • Cầu hôn
  • Tái hôn
Địa điểm
  • Nhà thờ đám cưới
  • Gretna Green#Marriage
  • Las Vegas weddings
Trang phục
  • Áo cưới
  • Black tie
  • Boutonnière
  • Contemporary Western wedding dress
  • Garter (stockings)
  • Hwarot
  • Morning dress
  • Tuxedo
  • White tie
  • Áo dài cưới
Hiện vật liên quan
  • Nhẫn cưới
  • Chuppah
  • Las arras
  • Lebes Gamikos
  • Wedding cord
  • Quà tặng khách mời đám cưới
  • Wedding mandap
  • Wedding ring cushion
  • Wishing well (wedding)
Lễ cưới
  • Cô dâu
  • Chú rể
  • Phù dâu
  • Bridesman
  • Flower girl
  • Phù rể
  • Page boy
  • Viên chức hộ tịch
Truyền thống
  • Tiệc cưới
  • Ahesta Boro
  • Banns of marriage
  • Bridal Chorus
  • First dance
  • Hesitation step
  • Indian Wedding Blessing
  • Jumping the broom
  • Lych gate#Use at weddings
  • Money dance
  • Hành khúc đám cưới
  • Đêm trước ngày cưới
  • Pounded rice ritual
  • Pyebaek
  • Trash the dress
  • Unity candle
  • Walima
  • Wedding March (Mendelssohn)
  • Chụp ảnh cưới
  • Quay phim đám cưới
Thức ăn & uống
  • Wedding breakfast
  • Bánh cưới
  • Wedding cake topper
  • Cookie table
  • Groom's cake
  • Hochzeitssuppe
  • Icingtons
  • Jordan almonds
  • Korovai
  • Loving cup
  • Place card
  • Trầu cau
Tôn giáo & văn hóa
  • Anand Karaj
  • Arab wedding
  • Ayie
  • Ayyavazhi marriage
  • Bengali wedding
  • Bengali Hindu wedding
  • Bí tích Hôn phối
  • Brunei Malay wedding
  • Chinese marriage
  • Hindu wedding
  • Islamic marital practices
  • Iyer wedding
  • Jewish wedding
  • Mormon wedding
  • Oriya Hindu wedding
  • Persian marriage
  • Poruwa ceremony
  • Punjabi wedding traditions
  • Quaker wedding
  • Rajput wedding
  • Nasrani wedding
  • Vőfély
  • Zoroastrian wedding
Quốc tịch
  • Vőfély
  • Icelandic weddings
  • Marriage in Pakistan
  • Marriage and wedding customs in the Philippines
  • Russian wedding traditions
  • South Asian wedding
  • Poruwa ceremony
  • Ukrainian wedding traditions
  • Weddings in the United States
  • United Kingdom: Marriage in England and Wales, Marriage in Scotland, History of marriage in Great Britain and Ireland
  • Lễ cưới người Việt
Kỳ nghỉ
  • Tuần trăng mật
  • Consummation
  • Động phòng
Khác
  • Elopement (marriage)
  • Hôn nhân
  • Marriage vows
  • Hôn lễ hoàng gia
  • Đám cưới chạy bầu
  • Knobstick wedding
  • Ngày kỷ niệm cưới
  • Wedding crashing
  • Wedding customs by country
  • Wedding vow renewal ceremony
  • Wife selling
  • World Marriage Day
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » đông Phong Nghĩa Là Gì