Động Từ Khiếm Khuyết Trong Tiếng Anh | VOCA.VN

5.SHALL

Cách Sử Dụng Ví dụ
– Dùng trong cấu trúc thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất.
  • I shall do what I like.
- Diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat).
  • If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise)
  • He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat)
  • These people want to buy my house, but they shan’t have it. (determination)

6. SHOULD

Cách Sử Dụng Ví Dụ
– Dùng trong câu khuyên ai đó nên làm gì, và tương đương với ought to.
  • You should do what the teacher tells you. (Bạn nên làm theo những gì giáo viên nói với bạn.)
– Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc ai đó phải làm gì. Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary.

7. WILL:

Cách Sử Dụng Ví Dụ
– Được dùng ở thì Tương lai (simple future), diễn tả một kế hoạch (plan), sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).
  • All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness). Được rồi; Tôi sẽ trả cho bạn theo tỷ lệ bạn yêu cầu.
  • I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a present. (promise). Tôi sẽ không quên ngày sinh nhật của Margaret. Tôi sẽ gửi cho cô một món quà.
– Dùng trong câu đề nghị.
  • Willyou shut the door? (Bạn sẽ đóng cửa?)

8. WOULD

Cách Sử Dụng Ví Dụ
– Dùng để hình thành thì Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện.
  • He said he would send it to me, but he didn’t. (Anh ấy nói anh ấy sẽ gửi nó cho tôi, nhưng anh ấy không gửi.)
  • If she were here, she would help us. (Nếu cô ấy ở đây, cô ấy sẽ giúp chúng tôi.)
  • He would have been very happy if he had known about it. (Anh ấy sẽ rất hạnh phúc nếu anh ấy biết về nó.)
– Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to.
  • Every day he would get up at six o’clock and light the fire.

9. OUGHT TO

OUGHT TO có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should. Eg:

  • They ought to (should) pay the money. (Họ nên (nên) trả tiền.)
  • He ought to (should) be ashamed of himself. (Anh ta nên xấu hổ với chính mình.)
Cách Sử Dụng Ví Dụ
OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability).
  • If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now.
OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday…
  • Our team ought to win the match tomorrow.
OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.
  • You ought not to have spent all that money on such a thing.

-----

​Để học Ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả. Các bạn hãy tìm hiểu và học theo phương pháp của VOCA Grammar.

VOCA Grammar áp dụng quy trình 3 bước học bài bản, bao gồm: Học lý thuyết, thực hành và kiểm tra cung cấp cho người học đầy đủ về kiến thức ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Phương pháp học thú vị, kết hợp hình ảnh, âm thanh, vận động kích thích tư duy não bộ giúp người học chủ động ghi nhớ, hiểu và nắm vững kiến thức của chủ điểm ngữ pháp.

Cuối mỗi bài học, người học có thể tự đánh giá kiến thức đã được học thông qua một game trò chơi thú vị, lôi cuốn, tạo cảm giác thoải mái cho người học khi tham gia. Bạn có thể tìm hiểu phương pháp này tại:grammar.vn, sau đó hãy tạo cho mình một tài khoản Miễn Phí để trải nghiệm phương pháp học tuyệt vời này của VOCA Grammar nhé.

VOCA hi vọng những kiến thức ngữ pháp về Động từ khiếm khuyết sẽ hệ thống, bổ sung thêm những kiến thức về tiếng Anh cho bạn! Chúc các bạn học tốt!^^

Từ khóa » Khiếm Khuyết Là Từ Loại Gì