Động Từ Phản Thân Trong Tiếng Pháp

Cách chia động từ phản thân

Chúng ta chia đại từ phản thân "se" tương ứng với chủ ngữ và động từ tương ứng với chủ ngữ đó.

SGV, Động từ phản thân trong tiếng Pháp.png Je --> me/ m' + động từ được chia theo ngôi Je.

Tu --> te/ t' + động từ được chia theo ngôi Tu.

Il/ Elle --> se/ s' + động từ được chia theo ngôi Il/ Elle.

Nous --> nous + động từ nguyên mẫu được chia theo ngôi Nous.

Vous --> vous + động từ nguyên mẫu được chia theo ngôi Vous.

Ils/ Elles --> se/ s' + động từ nguyên mẫu được chia theo ngôi Ils/ Elles.

SE LAVER

Je me lave

Nous nous lavons

Tu te laves

Vous vous lavez

Il/ Elle se lave

Ils/ Elles se lavent

Một số ý nghĩa của động từ phản thân.

Động từ phản thân có ý nghĩa phản thân.

Một số động từ như: se laver, se lever, se coucher, se promener, se regarder.

Je lave mon enfant (Tôi rửa cho con của tôi) --> Je me lave (Tôi tự rửa cho tôi)

Nous levons les mains (Chúng tôi nhấc tay của tôi lên) --> Nous nous levons (Chúng tôi tự nhấc người lên)

Động từ phản thân có ý nghĩa tương tác.

Một số động từ như: se téléphoner, se parler, se regarder, se rencontrer, se voir.

Trang me téléphone. Je téléphone à Trang.

--> Nous nous téléphonons.

La fille regarde le garçon. Le garçon regarde aussi la fille.

--> Ils se regardent.

Động từ phản thân có ý nghĩa bị động.

On mange ce fruit frais.

--> Ce fruit se mange frais.

Le chinois s'écrivait de droite à gauche.

Động từ phản thân luôn tồn tại ý nghĩa phản thân.

Một số động từ như: se souvenir de, se moquer de, se servir de.

Je me souviens toujours de mon enfance.

Động từ phản thân ở thì quá khứ.

Ở thì quá khứ, động từ phản thân được chia với trợ động từ "Être" và phải hợp giống, hợp số với chủ ngữ.

Chuyên mục "Động từ phản thân trong tiếng Pháp" được biên soạn bởi giáo viên Trung tâm tiếng Pháp SGV

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Từ khóa » Je Trong Tiếng Pháp