Động Từ Tình Thái: Could, Would Và Should - QQEnglish

Việc hiểu được các động từ tình thái – WOULD, SHOULD, COULD – một cách chính xác có phải là một thách thức lớn đối với nhiều người học tiếng Anh không? Một số người có thể nghĩ rằng họ chỉ có thể sử dụng chúng để thể hiện các hành động đã xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên, những từ này linh hoạt đến nỗi người ta không bao giờ có thể hình dung ra vô số tình huống mà chúng ta có thể sử dụng chúng.

Bạn cũng bối rối không biết khi nào và làm thế nào để sử dụng chúng? Hôm nay, tôi sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng chính xác các động từ tình thái này.

Trong ngữ pháp tiếng Anh, would, should, và could là ba động từ tình thái được sử dụng phổ biến nhất và rất dễ nhầm lẫn. Nếu bạn không biết những từ này là gì, chúng tôi gọi chúng là động từ bổ trợ hoặc động từ tình thái trong tiếng Anh. Về mặt ngữ pháp, chúng ta định nghĩa những từ này là các thì quá khứ của will, would, và can. Tuy nhiên, bạn có thể hiểu những từ này nhiều hơn khi nhìn thấy chúng trong các câu hơn là định nghĩa từ của chúng.

Bạn đã sẵn sàng cho cuộc thảo luận của chúng ta ngày hôm nay chưa? Nếu có, hãy cùng tìm hiểu thêm về ngữ pháp bằng cách hiểu về các động từ tình thái WOULD, SHOULD, và COULD gửi đến bạn với lời giải thích chi tiết và toàn diện về các động từ này.

Would

Trong ngữ pháp, “would” là dạng quá khứ của will. Điều thú vị là, động từ này có lẽ là từ hữu ích nhất trong loại hình này. Chúng ta thậm chí còn sử dụng động từ phụ này để diễn đạt thì hiện tại.

Chúng ta có thể sử dụng nó trong một số trường hợp dưới đây:

1. Sử dụng Would để hỏi

Would you like some cookies? = Do you want some cookies?

Would you like to grab some snacks now? = Please grab some snacks now.

With who, what, when, where, why, how:

How would they do that difficult task?

What time would you have dinner?

Lưu ý:  Trong các ví dụ trên, chúng ta có thể thấy chức năng của từ would sẽ giống với từ Will.

2. Sử dụng Would để yêu cầu một cách lịch sự

I would like more cookies, please. = I want more cookies, please.

I would like you to grab some snacks now. = I would like you to grab some snacks now

3. Chúng tôi sử dụng would để biểu thị một hành động khác nếu quá khứ thay đổi theo cách khác.

I would have assisted you if I had known you were there. (Đáng lẽ ra tôi sẽ giúp bạn nếu tôi biết bạn đã ở đó)

Giải thích: Sự thật là tôi không biết rằng bạn đã ở đó. Điều “không biết” này xảy ra trước khi tôi không hỗ trợ bạn.

Ron would’ve missed the train if Jessa hadn’t reminded him of the train schedule. (Ron sẽ lỡ chuyến tàu nếu Jessa không nhắc anh ấy về lịch trình tàu.)

4. Chúng tôi sử dụng nó để giảm bớt những tuyên bố mạnh mẽ, gây tranh cãi – không được khuyến khích trong các bài luận chính thức.

Tony would have justified his opinion in the meeting, but sadly, he failed to.

I would have to say that your plan seems too ambitious.

Lưu ý:Ở đây, “would” có nghĩa tương tự là “do” nhưng ít nhấn mạnh hơn.

5. Chúng tôi sử dụng would để giải thích một kết quả cho một tình huống giả định.

If I win the lottery, I would buy myself a Lamborghini truck.

Lưu ý: Cấu trúc Câu điều kiện loại 2 (i.e. If + past simple, present conditional)

6. Để thể hiện hành động theo thói quen trong quá khứ.

Amy would cry whenever Tom would leave home.

Lưu ý:  Would được sử dụng như did.

7. would được sử dụng để thể hiện hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.

The ice would become liquid when you take it out from the freezer, then it would turn solid when you put it back inside again.

For quite some time a space shuttle would float in space, then it would land back down on earth after every mission.

Giải thích: Tàu con thoi đã ở trong không gian và sau đó hạ cánh xuống mặt đất nhiều lần.

8. Để thể hiện sự ưu tiên giữa hai lựa chọn, được sử dụng với thay thế hoặc sớm hơn.

I would sooner die than face them. = I prefer death in place of facing them.

She would rather sing than dance. = She prefers singing to dancing.

9. Thể hiện sự mong muốn

Some people would permit to legalize the use of marijuana. = Some people want to legalize the use of marijuana.

Several countries would support a civil union rather than same-sex marriage. = Some people want to support a civil union rather than same-sex marriage.

They wish he would leave. = They want him to leave.

10. Would được sử dụng để thể hiện dự định hoặc kế hoạch

He said he would arrive early. = He said he was planning to arrive early.

11. Sự lựa chọn

She would put off the test if she could.

Giải thích: Trong câu này, cô ấy muốn từ bỏ bài kiểm tra, nhưng cô ấy không thể làm điều đó.

12. Bày tỏ sự nghi ngờ

His answer would seem to be correct. = His answer is probably correct.

The argument stated by the jury would seem to show transparency about the case. = The argument would is probably showing transparency about the case.

13. Sử dụng để hiển thị khả năng xảy ra trong tương lai so với hành động trong quá khứ.

She estimated she would get to the house around 7 p.m. Her family would have dinner ready for her.

Giải thích: Ở đây, câu đầu tiên có nghĩa là cô ấy tin rằng thời gian trở về nhà của cô ấy là khoảng 7:00 tối. Việc “ước tính” (hay tin tưởng) đã xảy ra trong quá khứ, nhưng sự thật là cô ấy về  sau đó. Câu thứ hai dự đoán rằng, vào thời điểm đó trong tương lai, bữa tối sẽ sẵn sàng cho cô ấy.

You might find this odd but there is really a difference in the way had and have can change the way “would: works in the sentence:

Would you had changed your mind. = I wish you had changed your mind.

Would you have changed your mind. = If circumstances had been different, is it possible that you might have changed your mind?

Từ khóa » Khi Nào Dùng Would Khi Nào Dùng Could Trong Câu Wish