Động Vật ăn Cá – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata

Một động vật ăn cá tên khoa học piscivore là một động vật ăn thịt mà ăn chủ yếu là ăn cá. Ăn cá là chế độ ăn uống của động vật bốn chân (lưỡng cư), ăn côn trùng đến tiếp theo, sau đó trong thời gian bò sát ăn thêm thực vật. Một số động vật như sư tử biển và cá sấu, không hoàn toàn ăn cá, thường săn những động vật thủy sinh hoặc động vật trên cạn ngoài cá, trong khi những loài khác, giống như dơi chó bò và cá sấu Ấn Độ thì chế độ ăn lại phụ thuộc vào cá để có cái ăn.
Con người có thể sống trên chế độ ăn cá dựa trên việc nuôi, thuần hóa để ăn thịt của họ, chẳng hạn như chó và mèo, nhất là mèo thích ăn cá. Từ piscivore có nguồn gốc từ tiếng Latin chỉ về cá, Piscis. Một số sinh vật, bao gồm cả sứa, bạch tuộc, mực, nhện, cá mập, cá voi, gấu xám Bắc Mỹ, báo đốm Mỹ, chó sói, rắn, rùa, và mòng biển, có thể có chế độ ăn cá đáng kể nếu không bị chi phối của chế độ ăn uống của chúng. Ăn cá tương đương với từ tiếng Hy Lạp có nguồn gốc từ ăn cá.
Một số loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Cầy ăn cá (Genetta piscivora)
- Mèo đầu phẳng
- Dơi bulldog
- Sư tử biển
- Chuột chù rái cá (Potamogalinae)
- Rái cá thường
- Chồn Mỹ
- Mèo cá
- Cá heo sông Amazon
- Rái cá lớn
- Ó cá
- Giống vịt ăn cá miền bắc cực
- Chim cánh cụt
- Đại bàng đầu trắng
- Cá sấu Ấn Độ
- Rắn biển bụng vàng
- Cá hổ châu Phi (Hydrocynus)
- Cá nhồng
- Cá mập chanh
- Nhện ăn cá
Nhiều động vật đã tuyệt chủng và từ thời tiền sử hoặc được coi trên giả thuyết là động vật ăn cá, hoặc được xác nhận là động vật ăn cá thông qua bằng chứng hóa thạch. Dưới đây là một số loài:
- Baryonyx (đã được tìm thấy nơi dạ dày của nó)
- Spinosaurus (được cho là đã săn đuổi cá)
- Laganosuchus (đầu dẹt cho thấy rằng nó thụ động chờ đợi cho cá bơi gần miệng của nó để đớp)
- Elasmosaurus
- Thyrsocles (mẫu hóa thạch được tìm thấy với dạ dày nhồi với cá trích đã tuyệt chủng là Xyne grex)
- Xiphactinus (Một mẫu vật dài 4 mét đã được tìm thấy với một bộ xương nguyên vẹn của tương đối của nó có loài Gillicus, trong dạ dày của nó)
- Diplomystus (có dấu tích tương đối nhỏ của cá trích, nhiều hóa thạch của các cá thể đã chết trong khi cố gắng nuốt các loài cá khác)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Sahney, S., Benton, M.J. & Falcon-Lang, H.J. (2010). "Rainforest collapse triggered Pennsylvanian tetrapod diversification in Euramerica" (PDF). Geology 38 (12): 1079–1082. doi:10.1130/G31182.1.
- Bright, Michael (2000). The private life of sharks: the truth behind the myth. Mechanicsburg, PA: Stackpole Books. ISBN 0-8117-2875-7.
- Động vật
- Trang sử dụng liên kết tự động ISBN
Từ khóa » Các Loài Cá ăn Thực Vật
-
Những Loại Cá Nuôi Trong Ruộng Cho Năng Suất Hiệu Quả Nhất
-
Các Loài Cá ăn Tạp Dễ Nuôi - AO ƯƠNG DI ĐỘNG
-
Một Số Loài Cá ăn Thực Vật Là Gì?
-
Loài Cá Dễ Nuôi Và Tốn Chi Phí Thấp - Tép Bạc
-
Cá ăn Thực Vật
-
Thức ăn Tự Nhiên Thích Hợp Cho Cá Gồm Những Loại Nào?
-
Danh Sách Các Loại Cá Nước Ngọt Dễ Nuôi, Có Hiệu Quả Kinh Tế Cao
-
Cá Thích ăn Những Thức ăn Gì? Có Bao Loại Thức ăn Có Thể Dùng để ...
-
Top 10 Cá Nước Ngọt Giá Trị Cao – Nuôi Cá Gì Nhanh Thu Hoạch?
-
15 Loại Cá Nước Ngọt Phổ Biến – đặc điểm Và Cách Nhận Biết
-
9 Loại Thức ăn Cho Cá Cảnh Tốt Và Dễ Mua - Bách Hóa XANH
-
Các Loài Cá Thích Hợp Nuôi Trong Ao Nước Ngọt - Kỹ Thuật Nông Nghiệp
-
Đặc điểm Sinh Học Của Các Loại Cá Nuôi