Động Vật đối Xứng Hai Bên – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Wikispecies
- Khoản mục Wikidata
| Động vật đối xứng hai bên | |
|---|---|
| Thời điểm hóa thạch: Ediacara—Gần đây, 555–0 triệu năm trước đây[1] TiềnЄ Є O S D C P T J K Pg N | |
| Phân loại khoa học | |
| Vực (domain) | Eukaryota |
| Giới (regnum) | Animalia |
| Phân giới (subregnum) | Eumetazoa |
| Nhánh | ParaHoxozoa |
| Nhánh | BilateriaHatschek, 1888 |
| Các ngành, nhánh và (không phân hạng) | |
| |
Bilateria là động vật có sự đối xứng hai bên. Nó có mặt trước và mặt sau, phần lồi xuống và bên trái và bên phải. Hầu hết động vật đều có đối xứng hai bên.
Các phân nhóm chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Deuterostomia
- Echinodermata (20.000 loài, 7.000 động vật sống)
- Chordata Chủ yếu là động vật có xương sống (63.000 loài)
- Hemichordata
- Protostomia
- Ecdysozoa (6 đến 20 triệu loài)
- Nematoda (20.000 loài được biết đến hoặc nhiều hơn)
- Arthropoda (từ 1 đến 10 triệu loài)
- Lophotrochozoa
- Annelida (17.000 loài)
- Platyhelminthes (hơn 20.000 loài)
- Mollusca (85.000 loài)
- Brachiopoda (5.000 loài hóa thạch)
- Rhombozoa
- Platyzoa
- (như Chaetognatha)
- Ecdysozoa (6 đến 20 triệu loài)
Số lượng loài động vật là gần đúng và số lượng loài tuyệt chủng không thể biết đối với hầu hết các ngành.
Phát sinh loài
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là cây phát sinh loài hiện đại được chấp nhận của nhánh Bilateria, mặc dù vị trí của một số nhánh vẫn còn gây tranh cãi (là đường nét đứt) và cây phát sinh loài đã thay đổi rất nhiều kể từ năm 2000.[2][3][4][5][6]
| Planulozoa |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Và một cây phát sinh loài khác:
| ParaHoxozoa |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| 680 mya |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Phân loại giới Động vật
- ParaHoxozoa
- Nephrozoa
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Martin, M. W.; Grazhdankin, D. V; Bowring, S. A; Evans, D. A; Fedonkin, M. A; Kirschvink, J. L. (ngày 5 tháng 5 năm 2000). "Age of Neoproterozoic bilatarian [sic] body and trace fossils, White Sea, Russia: implications for metazoan evolution". Science. Quyển 288. tr. 841–5. doi:10.1126/science.288.5467.841. PMID 10797002.
- ^ Edgecombe, Gregory D.; Giribet, Gonzalo; Dunn, Casey W.; Hejnol, Andreas; Kristensen, Reinhardt M.; Neves, Ricardo C.; Rouse, Greg W.; Worsaae, Katrine; Sørensen, Martin V. (tháng 6 năm 2011). "Higher-level metazoan relationships: recent progress and remaining questions". Organisms, Diversity & Evolution. Quyển 11 số 2. tr. 151–172. doi:10.1007/s13127-011-0044-4. S2CID 32169826.
- ^ Fröbius, Andreas C.; Funch, Peter (ngày 4 tháng 4 năm 2017). "Rotiferan Hox genes give new insights into the evolution of metazoan bodyplans". Nature Communications. Quyển 8 số 1. tr. 9. Bibcode:2017NatCo...8....9F. doi:10.1038/s41467-017-00020-w. PMC 5431905. PMID 28377584.
- ^ Smith, Martin R.; Ortega-Hernández, Javier (2014). "Hallucigenia's onychophoran-like claws and the case for Tactopoda" (PDF). Nature. Quyển 514 số 7522. tr. 363–366. Bibcode:2014Natur.514..363S. doi:10.1038/nature13576. PMID 25132546. S2CID 205239797.
- ^ "Palaeos Metazoa: Ecdysozoa". palaeos.com. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2017.
- ^ Yamasaki, Hiroshi; Fujimoto, Shinta; Miyazaki, Katsumi (tháng 6 năm 2015). "Phylogenetic position of Loricifera inferred from nearly complete 18S and 28S rRNA gene sequences". Zoological Letters. Quyển 1. tr. 18. doi:10.1186/s40851-015-0017-0. PMC 4657359. PMID 26605063.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết)
| Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn |
|
|---|
| Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại |
|
|---|
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết liên quan đến động vật này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
- Phân loại động vật
- Đại Tân Nguyên Sinh
- Sinh vật nhân thực
- Bilateria
- Sơ khai động vật
- Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu
- Taxonbars without from parameter
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » đối Xứng Hai Bên Nghĩa Là Gì
-
Đối Xứng Song Phương Là Gì? (có Ví Dụ) / Sinh Học | Thpanorama
-
Đối Xứng – Wikipedia Tiếng Việt
-
Thế Nào Là đối Xứng Hai Bên đối Xứng Tỏa Tròn? - Sinh Học Lớp 7
-
Từ Điển - Từ đối Xứng Hai Bên Có ý Nghĩa Gì - Chữ Nôm
-
Sự đối Xứng Hai Bên Trong Hình Học, Khái Niệm điểm Và đường Trung ...
-
ĐỐI XỨNG HAI BÊN Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
Thế Nào Là đôi Xứng Hai Bên đối Xứng Tỏa Tròn? Câu Hỏi 2711834
-
Tìm Hiểu Thêm Về đối Xứng Song Phương - EFERRIT.COM
-
Ngôn Ngữ Của đối Xứng - MyThuatMS
-
"(thuộc) Mặt đối Xứng Hai Bên" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Sự Khác Nhau Giữa Bán Cầu Não Trái Và Phải | Vinmec