Động Vật Thân Lỗ – Wikipedia Tiếng Việt

Một ngành động vật đa bào nguyên thủyBản mẫu:SHORTDESC:Một ngành động vật đa bào nguyên thủy
Ngành Thân lỗ
Thời điểm hóa thạch: kỷ Ediacara – Gần đây TiềnЄ Є O S D C P T J K Pg N
Bọt biển ống bếp (Aplysina archeri)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Parazoa
Ngành (phylum)PoriferaGrant Todd, 1836[1]
Loài điển hình
Amphimedon queenslandica
Các lớp[2]
  • Calcarea
  • Hexactinellida
  • Demospongiae
  • Homoscleromorpha
  • †Stromatoporoidea

Ngành Thân lỗ hay Động vật thân lỗ[3] là một ngành động vật đa bào nguyên thủy.[4][5][6][7][8][9][10], chúng như là nhóm chị em với nhóm Eumetazoa.[11][12][13][14][15] Chúng là những sinh vật đa bào, cơ thể đầy lỗ chân lông và các lỗ cho phép nước lưu thông qua chúng, bao gồm mesohyl giống như thạch kẹp giữa hai lớp tế bào mỏng.

Có 9075 loài bọt biển, trong 702 chi và 140 họ.[3]

Mô tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng có cấu trúc tế bào tách biệt và phần lớn là sinh sống ở biển. Cơ thể động vật thân lỗ có hình cốc gồm các tế động vật sớm nhất, phát triển từ các tập đoàn tế bào. Đây là ngành động vật đơn giản và nguyên thủy nhất, có những mô khác nhau nhưng không có cơ, cơ quan bên trong, khả năng vận động, hệ thần kinh, hệ tiêu hóa và hệ tuần hoàn.[16][3]

Động vật thân lỗ ăn bằng cách hút nước qua các lỗ trên cơ thể. Chúng có các tế bào không chuyên hoá có thể chuyển đổi thành các loại khác và thường di chuyển giữa các lớp tế bào chính và mesohyl trong quá trình này. Thay vào đó, hầu hết số này dựa vào việc duy trì một dòng chảy liên tục qua cơ thể để lấy thức ăn, oxy cũng như loại bỏ chất thải.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hải miên joubini
  • Phân loại giới Động vật

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Động vật thân lỗ tại hệ thống phân loại tích hợp.ITIS”.
  2. ^ “Phân loại động vật thân loại tại Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI)”.
  3. ^ a b c “Eol.Sponges”.
  4. ^ “Poriferans are commonly referred to as sponges. An early branching event in the history of animals separated the sponges from other metazoans” (bằng tiếng Anh).
  5. ^ “Sponges (Porifera) are the most primitive multicellular animals”. sciencedirect.com (bằng tiếng Anh).
  6. ^ “Phylum Porifera are the lowest multicellular animals belonging to the Kingdom Animalia”. byjus.com (bằng tiếng Anh). no-break space character trong |title= tại ký tự số 70 (trợ giúp)
  7. ^ “WoRMS - World Register of Marine Species:Porifera is the lowest multicellular animals” (bằng tiếng Anh).
  8. ^ “Động vật thân lỗ tại hệ thống phân loại tích hợp.ITIS”.
  9. ^ “Phân loại động vật thân loại tại Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI)”.
  10. ^ “Sponge, any of the primitive multicellular aquatic animals that constitute the phylum Porifera.Britanica”.
  11. ^ Feuda R, Dohrmann M, Pett W, Philippe H, Rota-Stabelli O, Lartillot N, và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2017). “Improved Modeling of Compositional Heterogeneity Supports Sponges as Sister to All Other Animals”. Current Biology. 27 (24): 3864–3870.e4. doi:10.1016/j.cub.2017.11.008. PMID 29199080.
  12. ^ Pisani D, Pett W, Dohrmann M, Feuda R, Rota-Stabelli O, Philippe H, và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2015). “Genomic data do not support comb jellies as the sister group to all other animals”. Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America. 112 (50): 15402–7. Bibcode:2015PNAS..11215402P. doi:10.1073/pnas.1518127112. PMC 4687580. PMID 26621703.
  13. ^ Simion P, Philippe H, Baurain D, Jager M, Richter DJ, Di Franco A, và đồng nghiệp (tháng 4 năm 2017). “A Large and Consistent Phylogenomic Dataset Supports Sponges as the Sister Group to All Other Animals” (PDF). Current Biology (bằng tiếng Anh). 27 (7): 958–967. doi:10.1016/j.cub.2017.02.031. PMID 28318975.
  14. ^ Giribet G (1 tháng 10 năm 2016). “Genomics and the animal tree of life: conflicts and future prospects”. Zoologica Scripta. 45: 14–21. doi:10.1111/zsc.12215. ISSN 1463-6409.
  15. ^ Laumer CE, Gruber-Vodicka H, Hadfield MG, Pearse VB, Riesgo A, Marioni JC, Giribet G (11 tháng 10 năm 2017). “Placozoans are eumetazoans related to Cnidaria”. bioRxiv 10.1101/200972.
  16. ^ Redmond, Anthony K.; McLysaght, A (19 tháng 3 năm 2021). “Evidence for sponges as sister to all other animals from partitioned phylogenomics with mixture models and recoding”. Nat Commun. 12 (1783). doi:10.1038/s41467-021-22074-7.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Động vật thân lỗ Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Động vật thân lỗ.
  • Sponge (animal) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
  • Bọt biển tại Từ điển bách khoa Việt Nam
  • Động vật thân lỗ tại Encyclopedia of Life
  • Động vật thân lỗ tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
  • Động vật thân lỗ 46861 tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến động vật này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb119403564 (data)
  • GND: 4053694-4
  • LCCN: sh85126853
  • LNB: 000317964
  • NDL: 00564603
  • NKC: ph114707
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q18960
  • Wikispecies: Porifera
  • ADW: Porifera
  • AFD: Porifera
  • BioLib: 14929
  • BOLD: 24818
  • EoL: 3142
  • EPPO: 1PORIP
  • Fauna Europaea: 15402
  • Fauna Europaea (new): 43fb5f94-7c92-41f8-8ac6-877561663015
  • GBIF: 105
  • iNaturalist: 48824
  • IRMNG: 190
  • ITIS: 46861
  • NCBI: 6040
  • NZOR: a0111dea-7d6c-429f-a0aa-912624fd28c4
  • Open Tree of Life: 67819
  • Paleobiology Database: 2894
  • WoRMS: 558
  • x
  • t
  • s
Ngành hiện hữu của giới động vật theo phân giới
Basal / incertae sedis
  • Thân lỗ
  • Sứa lược
  • Hình tấm
  • Trung động vật
    • Orthonectida
    • Dicyemida
Planu-lozoa
  • Thích ty bào
Đốixứnghaibên
Xenacoelomorpha
  • Xenoturbellida
  • Acoelomorpha
    • Acoela
    • Nemertodermatida
Neph-rozoa
Miệngthứ sinh
  • Dây sống
    • Sống đầu
    • Sống đuôi
    • Có sọ / Có xương sống
Ambulacraria
  • Da gai
  • Nửa dây sống
    • Mang ruột
    • Mang lông
Miệngnguyênsinh
Basal / incertae sedis
  • Hàm tơ
Động vậtlột xác
Scalidophora
  • Kinorhyncha
  • Priapulida
  • Loricifera
Nematoida
  • Giun tròn
  • Giun bờm ngựa
Panarthropoda
  • Chân khớp
  • Gấu nước
  • Giun nhung
Spiralia
Gnathifera
  • Gnathostomulida
  • Micrognathozoa
  • Syndermata
    • Luân trùng
    • Giun đầu gai
  • Cycliophora
Platytrochozoa
Trùng dẹt
  • Giun dẹp
  • Giun bụng lông
Động vật lông rungcó vòng râu sờ
Lophophorata
  • Hình rêu
  • Brachiozoa
    • Tay cuộn
    • Phoronida
Các ngành khác
  • Giun đốt
  • Thân mềm
  • Nemertea
  • Entoprocta
  • Agmata
Các lớp lớntrong ngành
  • Thân lỗ
    • Thân lỗ đá vôi
    • Thân lỗ sáu tia
    • Thân lỗ mềm
    • Thân lỗ thuỷ tinh
  • Thích ty bào
    • San hô
    • Medusozoa
    • Myxozoa
  • Có xương sống
    • Cá không hàm
    • Cá sụn
    • Cá xương
    • Lưỡng cư
    • Bò sát/Chim
    • Thú
  • Da gai
    • Huệ biển
    • Sao biển
    • Cầu gai
  • Giun tròn
    • Chromadorea
    • Enoplea
    • Secernentea
  • Chân khớp
    • Chân kìm
    • Nhiều chân
    • Giáp xác
    • Sáu chân
  • Giun dẹp
    • Sán tơ
    • Sán lá song chủ
    • Sán lá đơn chủ
    • Sán dây
  • Hình rêu
    • Họng kín
    • Stenolaemata
    • Họng trần
  • Giun đốt
    • Giun nhiều tơ
    • Giun có đai sinh dục
    • Giun thìa
  • Thân mềm
    • Chân bụng
    • Chân đầu
    • Chân rìu
    • Song kinh
    • Chân thùy
Thể loại  • Chủ đề Sinh học  • Chủ đề Thiên nhiên
  • x
  • t
  • s
Eukaryota
Vực: Archaea • Bacteria • Eukaryota
Bikonta
AH/SAR
AH
Archaeplastida, hay Plantae sensu latoViridiplantae/Plantae sensu stricto • Rhodophyta • Glaucocystophyceae
Hacrobia, hay Chromalveolata phi SARHaptophyta • Cryptophyta • Centroheliozoa
SAR
Halvaria
Heterokonta ("S")Ochrophyta • Bigyra • Pseudofungi
AlveolataCiliophora • Myzozoa (Apicomplexa, Dinoflagellata)
RhizariaCercozoa • Retaria (Foraminifera, Radiolaria)
ExcavataDiscoba (Euglenozoa, Percolozoa) • Metamonada • Malawimonas
Unikonta
ApusozoaApusomonadida (Apusomonas, Amastigomonas) • Ancyromonadida (Ancyromonas) • Hemimastigida (Hemimastix, Spironema, Stereonema)
AmoebozoaLobosea • Conosa • Phalansterium • Breviata
Opisthokonta
Holozoa
MesomycetozoeaDermocystida • Ichthyophonida
Filozoa
FilastereaCapsaspora • Ministeria
ChoanoflagellateaCodonosigidae
Metazoahay "Animalia"Eumetazoa (Bilateria, Cnidaria, Ctenophora) • Mesozoa • Parazoa (Placozoa, Porifera)
Holomycota
FungiDikarya (Ascomycota, Basidiomycota) • Glomeromycota • Zygomycota • Blastocladiomycota • Chytridiomycota/Neocallimastigomycota • Microsporidia
NucleariidaeNuclearia • Micronuclearia • Rabdiophrys • Pinaciophora • Pompholyxophrys • Fonticula
Incertae sedis
  • Acritarch
  • Rangeomorpha
    • Rangea
  • Grypania
  • Gunflint
  • Chitinozoan

Từ khóa » Con Bọt Biển Sống ở đâu