Dopegyt - CardioNet.VN

Trang chủ | Thông tin Y học | Bệnh học Tim Mạch | Hồi sức Cấp cứu Tim Mạch | Bồi dưỡng sau Đại học | Nghiên cứu khoa học | Khuyến cáo điều trị | Chuyên mục Thày thuốc với Người bệnh | Phòng khám Mạnh Cường | Nhà Thuốc Mạnh Cường | Câu lạc bộ chống đông Coumadin Club
CÁC CHUYÊN MỤC
GIỚI THIỆU WEBSITE
THÔNG TIN, GIỚI THIỆU SÁCH Y HỌC
BỆNH HỌC TIM MẠCH
HỒI SỨC-CẤP CỨU TM
BÀI GIẢNG CHUYÊN GIA
DÀNH CHO SAU ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ
THƯ VIỆN HÌNH ẢNH
THẢO LUẬN LÂM SÀNG
THUẬT NGỮ TIM MẠCH
CHUYÊN MỤC THÀY THUỐC VỚI NGƯỜI BỆNH
PHÒNG KHÁM TIM MẠCH MẠNH CƯỜNG (MCC)
MẠNH CƯỜNG PHARMA
THÔNG TIN THUỐC

Thuốc ức chế men chuyển

Thuốc trợ tim

Thuốc ức chế AT1

Thuốc lợi tiểu

Thuốc chẹn Can xi

Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu

Thuốc Statin

Thuốc điều trị tiểu đường

Thuốc chẹn bê ta

Điều trị bệnh tĩnh mạch

Thuốc lợi tiểu

Thuốc Methyldopa

Thuốc chống đông kháng vitamin K

CÂU LẠC BỘ CHỐNG ĐÔNG - COUMADIN CLUB
KÊNH Y HỌC YOUTUBE
THƯ GIÃN TIM MẠCH
Tìm kiếm
--- Theo chuyên mục --- GIỚI THIỆU WEBSITE THÔNG TIN, GIỚI THIỆU SÁCH Y HỌC BỆNH HỌC TIM MẠCH HỒI SỨC-CẤP CỨU TM BÀI GIẢNG CHUYÊN GIA DÀNH CHO SAU ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ THƯ VIỆN HÌNH ẢNH THẢO LUẬN LÂM SÀNG THUẬT NGỮ TIM MẠCH CHUYÊN MỤC THÀY THUỐC VỚI NGƯỜI BỆNH PHÒNG KHÁM TIM MẠCH MẠNH CƯỜNG (MCC) MẠNH CƯỜNG PHARMA THÔNG TIN THUỐC CÂU LẠC BỘ CHỐNG ĐÔNG - COUMADIN CLUB KÊNH Y HỌC YOUTUBE THƯ GIÃN TIM MẠCH
PHÒNG KHÁM MẠNH CƯỜNG - PKMC.INFO
Nhà thuốc Phòng khám Mạnh Cường
Câu lạc bộ người dùng thuốc chống đông Coumadin Club
PHÒNG KHÁM TIM MẠCH MẠNH CƯỜNG -  PKMC.INFO
Bệnh học Tim Mạch trực tuyến Việt Nam
Visitors: 7959861
Online: 34

Thuốc Methyldopa

Bookmark and Share
DOPEGYT
Cập nhật: 11/8/2011 - Số lượt đọc: 57768
Nhà thuốc Mạnh Cường (MCCP)

Nhóm Dược lý:Thuốc tim mạch

Tên khác :Alpha methyl dopa

Tên Biệt dược :Dopegyt 250mg; Methyldopa 250mg, Aldomet 250 mg

Dạng bào chế :Viên nén bao phim

Thành phần :Methyldopa

Dược lực :

Methyldopa là thuốc kích thích alfa-adrenergic trung ương để làm giảm trương lực giao cảm ngoại vi. Nó có tác dụng giảm hoạt động giao cảm và huỷ receptor adrenergic.

Dược động học :

- Hấp thu: Methydopa hấp thu qua tiêu hoá khoảng 50%. Thuốc xuất hiện tác dụng sau 4 giờ và có thể kéo dài tới 24 giờ.- Phân bố: Thuốc liên kết yếu với protein huyết tương. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ. - Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá qua gan lần đầu nên sinh khả dụng theo đường tiêu hoá thấp( khoảng 25% ).- Thải trừ: Methydopa được thải trừ qua thận chậm. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ.

Tác dụng :

Methydopa ở nơron giao cảm đã chuyển thành alfa-methylnor-adrenalin, chất này kích thích alfa2-adrenergic ở trung ương gây tác dụng làm hạ huyết áp.Thuốc còn làm tăng trương lực phế vị, tăng hoạt tính renin huyết tương.

Chỉ định :

Trong các trường hợp tăng huyết áp khi dùng thuốc khác ít hoặc không có hiệu quả mà dùng methydopa liều nhỏ vẫn có hiệu quả, tương đối an toàn và dung nạp tốt, có thể dùng được cho người suy thận, người mang thai, suy tim trái ( vì giảm thể tích tâm thất trái ).

Chống chỉ định :

Viêm gan cấp tính & xơ gan hoạt động.Trạng thái trầm cảm rõ, suy gan, thiếu máu tan máu.

Thận trọng lúc dùng :

Tiền sử bệnh gan hoặc suy gan. Có thai & cho con bú.Thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc gây buồn ngủ.

Tương tác thuốc :

Thuốc trị tăng huyết áp. Thuốc gây mê. Lithium.

Tác dụng phụ

Test Coombs (+), thiếu máu tán huyết & rối loạn gan. Trầm dịu thoáng qua, nhức đầu, suy nhược hoặc yếu sức.Giảm huyết áp ở tư thế đứng, giữ muối gây phù.Trầm cảm, liệt dương.Hội chứng tương tự như lupus ban đỏ do bất thường miễn dịch.Hội chứng giả parkinson, tăng prolactin huyết ( gây chứng vú to ở nam giới và bài tiết sữa ở phụ nữ ).

Liều lượng :

Người lớn 250mg, 2-3 lần/ngày, duy trì: 500mg-2g, chia làm 2 liều, tối đa: 3g/ngày. Trẻ em 10mg/kg, chia làm 2-4 liều, tối đa: 65mg/kg hoặc 3g/ngày.

Gửi bài viết qua email In bài viết