Đốt Cháy 5,6 Gam Bột Fe Trong Bình đựng Oxi Thu Dược 7 ...

Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
user-avatar nhutrangacm 6 năm trước

Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng oxi thu dược 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lit khí X và NO tỉ khối so với H2 bằng 19. a. Tính thể tích V ở đktc b. Cho một bình kín dung tích không đổi 4 lit chứa 640 ml H2O (d = 1g/ml). Phần không khí trong bình chứa 1/5 thể tích khí O2 còn lại là N2 . Bơm tất cả khí B vào bình lăc kĩ cho đến khi phản ứng xong thu được dung dịch X. Tính C% của dung dịch X.

Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 2793 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ user-avatar Phamvanquy

Khí X gồm NO và NO2

MX = 38 —> nNO = nNO2 = x

A chứa nFe = 0,1 và nO = (7,36 – 5,6)/16 = 0,11

Bảo toàn electron:

3nNO + nNO2 + 2nO = 3nFe —> x = 0,02

—> nX = 0,04

—> V = 0,896 lít

b.

Bình 4 lít gồm 0,64 lít H2O và 3,36 lít không khí —> 0,15 mol không khí

nO2 = 0,15/5 = 0,03 mol

Khi bơm khí B vào bình:

2NO + O2 —> 2NO2

0,02…..0,01……0,02

Sau phản ứng này có nNO2 tổng = 0,04 và còn lại nO2 = 0,02

4NO2 + O2 + 2H2O —> 4HNO3 (*)

0,04…..0,01………………….0,04

mdd = mH2O + mNO2 + mO2 (*) = 642,16

—> C%HNO3 = 0,04.63/642,16 = 0,39%

Vote (0) Phản hồi (0) 6 năm trước user-avatar Xem hướng dẫn giải user-avatar

Các câu hỏi liên quan

Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị 3). Chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: Hoà tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít khí H2 (đktc). Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 2,016 lít khí Cl2 (đktc). Xác định kim loại M và thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong A.

Đung nóng 132,8 gam hỗn hợp X gồm 3 rượu no AOH, BOH, ROH với H2SO4 đặc ở 140°C ta thu được 111,2 gam hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác, nếu đun hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 180°C thì thu được hỗn hợp Y chỉ chứa 2 khí olefin.

1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các rượu.

2. Tính % khối lượng của mỗi rượu trong hỗn hợp X.

3. Biết hỗn hợp Y làm mất màu vừa đủ 800 ml dung dịch Brom 2M. Tính khối lượng nước thu được khi X phản ứng tạo ra hỗn hợp Y.

Cho 11,2 lít hỗn hợp X gồm axetilen và anđehit axetic (ở đktc) qua dung dịch AgNO3/NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 112,8 gam kết tủa. Dẫn lượng hỗn hợp X như trên qua dung dịch nước brom dư, khối lượng brom tham gia phản ứng là (giả sử lượng axetilen phản ứng với nước là không đáng kể)

A. 112 gam. B. 26,6 gam. C. 90,6 gam. D. 64 gam.

Cho m kg một loại quặng apatit (chứa 93% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photpho) tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là

A. 26,83%. B. 34,2%.

C. 42,6%. D. 53,62%.

Cho các chất: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, CaCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4NO3 và Fe(NO3)2. Nếu nung các chất trên đến khối lượng không đổi trong các bình kín không có không khí, rồi cho nước vào các bình, số bình có thể tạo lại chất ban đầu sau các thí nghiệm là

A. 4. B. 6. C. 5. D. 7.

Cho m gam hỗn hợp X gồm bột nhôm và Al(NO3)3 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn duy nhất là Al2O3. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 18,144 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất), dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

A. 255,60g B. 198,09g

C. 204,48g D. 187,44g

Hoà tan hoàn toàn 5,64g Cu(NO3)2 và 1,7g AgNO3 vào nước được 101,43g dung dịch A. Cho 1,57g bột kim loại gồm Zn và Al vào dung dịch A và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được phần chất rắn B và dung dịch D chỉ chứa hai muối. Ngâm B trong dung dịch H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra. Nồng độ muối Al(NO3)3 và Zn(NO3)2 có trong dung dịch D lần lượt là:

A. 21,3%; 3,78% B. 2,13%; 37,8%

C. 2,13%; 3,78% D. 21,3%; 37,8%

Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH 1M người ta nhận thấy khi dùng 220ml dung dịch NaOH hay dùng 60ml dung dịch NaOH trên thì vẫn thu được lượng kết tủa bằng nhau. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu:

A. 0,125M B. 0,25M

C. 0,075M D. 0,15M

X là este của một ancol đơn chức với một axit cacboxylic hai chức, Y là axit cacboxylic đơn chức. cho hỗn hợp A gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng kết thúc thu được ancol Z và 86,2 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ hơi ancol Z thu được đi qua ống đựng lượng dư CuO nung nóng được hỗn hợp hơi B gồm anđehit và hơi nước. Dẫn lượng anđehit trong B qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 259,2 Ag. Mặt khác, nung 86,2 gam muối T với NaOH dư/CaO được 12,32 lít (đktc) một ankan duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A ban đầu là

A. 70,30%. B. 29,70%. C. 50,4%. D. 26,92%.

Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3-, a mol OH-, b mol Na+. Để trung hòa lượng dung dịch X này cần dùng 400 ml dung dịch HCl có pH = 1. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X nói trên là

A. 3,36 gam. B. 1,68 gam. C. 3,42 gam. D. 2,56 gam.

Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến
2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team

Từ khóa » đốt Cháy Hết 3 36g Fe Trong O2 Dư