Đốt Cháy Este đa Chức - 123doc
Có thể bạn quan tâm
C. GIẢI CHI TIẾT
22, 4= 2b+ d→ 11a = 2b+ d
1.3. Đốt cháy este đa chức
[H12][01][0561]. Chọn đáp án B
T là este no, hai chức, mạch hở → CTPT có dạng CnH2n – 2O4.
♦ Giải đốt: t C ( ) n 2n 2 4 2 2 2 3n 5 C H O O nCO n 1 H O 2 ° − + − → + −
giả thiết nO2 cần đốt = nCO2 = a mol → 3n – 5 = 2n → n = 5. ||→ CTPT của T là C5H8O4→ MT = 132.
[H12][01][0562]. Chọn đáp án B
➤ Xem lại phần lí thuyết về phản ứng tạo hợp chất hữu cơ T kiểu này:
TH này, ancol no còn axit có 1 nối đôi C=C ⇒ CTPT của T có dạng CnH2n – 4O6. • giải đốt m gam CnH2n – 4O6 + O2
t°
→ 0,14 mol CO2 + 0,1 mol H2O. Tương quan đốt có 2nT = ∑nCO2 – ∑nH2O = 0,04 mol ⇒ nT = 0,02 mol. ⇒ số CT = 0,14 ÷ 0,02 = 7 = 4 + 3. chỉ có hai cặp ancol axit tạo T là axit HOOC–CH=CH–COOH và ancol là glixerol C3H5(OH)3;
cố định HOOC–CH=CH–COO như nhóm thế T đính vào C3H7O2 thấy có cách: HOCH2CH(OH)CH2T và HOCH2CH(T)CH2OH.
tương tự với cặp axit – ancol kia → tổng có 4 đp cấu tạo thỏa mãn.
[H12][01][0563]. Chọn đáp án D
E (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi ancol no, hai chức X và axit cacboxylic no, hai chức Y
⇒ E có dạng HOCH2RCH2OOC–R'–COOH → tổng số O của E là 5.
đốt E cần số mol O2 = số mol CO2 ||⇒ E có dạng cacbohiđrat: Cm(H2O)n. Theo trên, n = 5 và E là hợp chất mạch hở, có 2πC=O và không có πC=C. ⇒ tương quan: số H = 2 × (số C) + 2 – 4 ⇔ số C = (10 + 2) ÷ 2 = 6. Theo đó CR + CR' = 2 ⇒ vì axit và ancol cùng số C ⇒ CR = CR' = 1. cố định HOOCCH2COO– như nhóm thế (T) đính vào C3H7O–
thỏa mãn gồm: HOCH2CH(T)–CH3 (1); HOCH2CH2CH2T (2); và CH3CH(OH)CH2T (3). Có 3 đồng phân thỏa mãn
[H12][01][0564]. Chọn đáp án A
♦ giải đốt 3,3 gam Y + 0,125 mol O2 t°
→ CO2 + 0,1 mol H2O. BTKL có mCO2 = 5,5 gam → nCO2 = 0,125 mol.
BTNT có nO trong Y = nH2O = 0,1 mol.
Tỉ lệ nC : nH : nO = 5 : 8 : 4 → CTĐGN của Y là C5H8O4. CTPT ≡ CTĐGN → CTPT của Y cũng là C5H8O4.
Y chỉ chứa chức este, có 4O → cho biết Y là este 2 chức → ancol có 2 chức. Thỏa mãn Y có các cấu tạo sau: HCOOCH2CH2OOCCH3;
HCOOCH2CH2CH2OOCH và HCOOCH2CH(CH3)OOCH. rõ hơn:
Tổng có 3 đồng phân cấu tạo
[H12][01][0565]. Chọn đáp án D
giải đốt m gam E + 0,085 mol O2 t°
→ 0,08 mol CO2 + 0,05 mol H2O.
E là este 2 chức có 4O nên bảo toàn O có nE = (0,08 × 2 + 0,05 – 0,085 × 2) ÷ 4 = 0,01 mol.
||→ CTPT của este E là C8H10O4→ ∑πtrong E = 4 = πC=O + πC=C.
Este 2 chức nên πC=O = 2 → E chứa 2 liên kết πC=C. ancol Y 2 chức no (chứa ít nhất 2C) rồi ||→ axit đơn chức X phải không no, có 1 nối đôi C=C (→ X phải chứa ít nhất 3C)
8 = 3 × 2 + 2 ||→ CTCT của E là (CH2=CHCOO)2C2H4 Tức công thức của axit X là C2H3COOH.
bảo toàn khối lượng → mCO2 = 78x - 103y + 32x - 18y = 110x-121y → nCO2 =
110x 121y 44
− = 2,5x -2,75y
Bảo toàn nguyên tố O → nX =( 2nCO2 + nH2O - 2nO2 ) : 6 = ( 2. ( 2,5x -2,75y) + y - 2x) : 6 = 0,5x -0,75y Thấy nCO2 -nH2O = 110x 121y 44 − - y =2,5x -3,75y = 5. ( 0,5x -0,75y ) = 5nX → chứng tỏ trong X có 6 liên kết π = 3 π COO + 3π C=C
Vậy cứ 1 mol X phản ứng với 3 mol Br2 → cứ 0,08 mol X phản ứng với 0,24 mol Br2 .
[H12][01][0567]. Chọn đáp án D
Kết tủa CaCO3 → nCO2 = 0,05 mol; mdung dịch giảm = mtủa – (mCO2 + mH2O) ||→ nH2O = 0,04 mol. X no 2 chức ||→ nCO2 – nH2O = nX = 0,01 mol → X là C5H8O4.
Tính chất của X: este no hai chức mạch hở, thủy phân thu được muối của axit cacboxylic + ancol
||→ X gồm: HCOOCH2CH2CH2OOCH (1); HCOOCH2CH(CH3)-OOCH (2);
CH3COOCH2CH3OOCH (3); H3COOC-CH2-COOCH3 (4); C2H5-OOC-COOCH3 (5) Theo đó, có 5 đồng phân thỏa mãn yêu cầu
[H12][01][0568]. Chọn đáp án B
Este T hai chức, mạch hở, phân tử có chứa một liên kết C=C ⇒ CTPT của T dạng CnH2n – 4O4.
♦ đốt m gam T dạng CnH2n – 4O4 + O2 t°
→ a gam CO2 + b gam H2O. Tương quan đốt: nCO2 – nH2O = 2nE E ( CO2 H O2 )
1 a b n n n 2 88 36 ⇒ = − = − ♦ Cách 1: dùng mE = mC + mH + mO a b a b 5b m 12 2 4 16 a 44 18 88 36 3 ⇒ = × + × + × × − ÷= −
♦ cách 2: dựa vào cách nhìn cụm: E dạng CnH2n – 4O4 ⇔ n.CH2 + 1.O4H– 4
a a b 5b m 14 60 a 44 88 36 3 ⇒ = × + × − ÷= − [H12][01][0569]. Chọn đáp án D t x y z 2 2 2 y z y C H O x O xCO H O 4 2 2 4a 3a ° + + − → + ÷
Bảo toàn khối lượng: 1,88 32 0,085 44 4a 18 3a+ × = × + × → =a 0,02 mol
( )2 2 2 2 C CO H O O E 1,88 0,08 12 0,12 1 n n 0, 08; n 2n 0,12 n 0,05 mol 16 − × − × = = = = → = = C H O
x : y : z n : n : n= =8 :12 : 5. Công thức phân tử của E là C H O8 12 5.Công thức cấu tạo của E: (CH2=CHCOO)(CH3COO)C3H5(OH). Công thức cấu tạo của E: (CH2=CHCOO)(CH3COO)C3H5(OH).
[H12][01][0570]. Chọn đáp án C
50 mL khí không bị ngưng tụ là CO2; tỉ lệ nH2O : nCO2 = 4 : 5 → có 40 mL H2O.
Ta có: đốt 1 mol este X cần 5 mol O2 t° → 5 mol CO2 + 4 mol H2O. BTNT oxi có trong X: nO = 4 → số O = 4 : 1 = 4. Lại có số C = 5 : 1 = 5 và số H = 4 × 2 : 1 = 8 → CTPT của X là C5H8O4. Tính được MX = 132 [H12][01][0571]. Chọn đáp án B
Nhận xét: X có mạch cacbon không phân nhánh nên chứa tối đa hai nhóm chức axit. Tìm công thức phân tử của Y ở dạng CxHyOz.
2 2
H H O C CO O
3,8 0, 2 1 0,14 12
n 2n 0, 20 mol; n n 0,14 mol;n 0,12 mol
16
− × − ×
= = = = = =
C H O 7 10 8
x : y : z n : n : n= =0,14 : 0, 20 : 0,12 7 :10 : 6= →Y : C H O
+ Nếu X là axit đơn chức RCOOH.
Phân tử Y có 6 nguyên tử oxi, ứng với công thức (RCOO)3C3H5: Không có R thỏa mãn. + Nếu X là axit hai chức HOOC-R-COOH.
Công thức cấu tạo của Y có dạng: HOOC-R-COO-CH2-CH(OH)-CH2OH. Từ công thức phân tử của Y suy ra R là: -CH=CH-
X= HOOC-CH=CH-COOH (C4H4O4)
Y = HOOC-CH=CH-COO-CH2-CH(OH)-CH2OH (C7H10O6)
[H12][01][0572]. Chọn đáp án B
♦ giải đốt 0,05 mol T + 0,165 mol O2 t°
→ 0,15 mol CO2 + 0,16 mol H2O. • số CX = số CY = 0,15 ÷ 0,05 = 3 ⇒ X dạng C3H?O2 và Y dạng C3H8O??.
• bảo toàn nguyên tố Oxi có nO trong T = 0,13 mol ⇒ số Otrung bình = 2,6 ⇒ ?? > 2,6. ► chú ý ancol có số OH không thể quá số C ⇒ ?? ≤ 3. Vậy ancol là C3H8O3 (glixerol). Sơ đồ chéo đọc ra số mol 2 chất là 0,02 mol C3H?O2 và 0,03 mol C3H8O3.
• nốt bảo toàn H có ? = (0,16 × 2 – 0,03 × 8) ÷ 0,02 = 4 ⇒ axit X là C3H4O2 (axit acrylic). Phản ứng este hóa: CH2=CHCOOH + C3H5(OH)3 ⇄ CH2=CHCOOC3H5(OH)2 + H2O.
Vậy MZ = MCH2=CHCOOC3H5(OH)2 = 146.
[H12][01][0573]. Chọn đáp án C
♦ giải đốt m gam E + 0,11 mol O2 t°
→ 0,12 mol CO2 + 0,08 mol H2O. bảo toàn O có trong E: nO = 0,12 × 2 + 0,08 – 0,11 × 2 = 0,1 mol. ||→ trong E: nC : nH : nO = 0,12 : 0,16 : 0,1 = 6 : 8 : 5
||→ CTĐGN của E ≡ CTPT của E là C6H8O5.
► mạch cacbon không phân nhánh → axit chứa không quá 2 nhóm chức lại có giả thiết về ancol T: mC : mH = 4 : 1 → nC : nH = (4 ÷ 12) : (1 ÷ 1) = 1 : 3 → chứng tỏ ancol T là ancol no, mạch hở → là C2H6O hoặc C2H6O2.
||→ số 5 = 4 + 1 là nghiệm duy nhất thỏa mãn các giả thiết trên mà thôi ||→ CTCT của E là HOOC-CH=CH-COOCH2CH2OH.
Nghiệm: • ∑πtrong E = 2πC=O + 1πC=C = 3 → phát biểu A đúng.
• T là etylen glicol: có 2 nhóm –OH cạnh nhau → có khả năng hòa tan Cu(OH)2→ B đúng. • axit G là HOOC-CH=CH-COOH có 1πC=C ||→ có khả năng + Br2 vào nối đôi → D đúng. chỉ có phát biểu C sai vì HOOC-CH=CH-COOH có đồng phân hình học
[H12][01][0574]. Chọn đáp án A
+ Xác định công thức phân tử của G:
2 2 C CO H H O 7,04 2 2,16 n n 0,16 mol; n 2n 0, 24 mol. 44 18 × = = = = = =
Bảo toàn nguyên tố O: nO G( ) =2nCO2 +nH O2 −2nO2 = ×2 0,16 0,12 2 0,17 0,10 mol+ − × =
C H O 8 12 5
n : n : n =0,16 : 0, 24 : 0,10 8 :12 : 5= →G : C H O
Nhận xét: G có 5 nguyên tử oxi nên G chứa hai chức este và còn một nhóm OH ancol, từ đó suy ra ancol có ba nhóm chức.
+ Xác định công thức cấu tạo của ancol T
( ) H n 2n 1 3 C n 2 8 2 :Ancol no :C H OH n =0,75= >3 − và 3 5( )3 2n 2 8 C H OH n+ = →3 . Công thức của G có dạng: (RCOO R COO C H OH) ( ′ ) 3 5( )
( ) ( ) 3 G 2 3 2 R 15 CH M 188 R R 188 41 17 2 44 42 R 27 C H : CH CH = − ′ = → + = − − − × = → ′ = − = −
G có 3 đồng phân cấu tạo:
[H12][01][0575]. Chọn đáp án C
♦ giải đốt 1,76 gam T + 0,075 mol O2 t°
→ 7CO2 + 6H2O. BTKL có mCO2 + mH2O = 1,76 + 0,075 × 32 = 4,16 gam.
Giả thiết nCO2 : nH2O = 7 : 6 → nCO2 = 0,07 mol; nH2O = 0,06 mol. bảo toàn có nO trong T = 0,05 mol → tỉ lệ nC : nH : nO = 7 : 12 : 5. ||→ CTPT của T là C7H12O5. Số O = 5; axit 2 chức có 4O
||→ còn 1O của nhóm -OH ancol chưa phản ứng nữa mới đủ.
||→ 2 ancol có cùng số C và 1 ancol đơn chức; 1 ancol còn lại hai chức. ancol 2 chức, axit 2 chức thì phải từ C2 trở đi ||→ 7 = 2 × 2 + 3
||→ CTCT của T là C2H5OOC-CH2-COOCH2CH2OH.
||→ 2 ancol là ancol etylic (C2H5OH) và etylen glicol (C2H4(OH)2).
[H12][01][0576]. Chọn đáp án B
Ca(OH)2 dùng dư → 9 gam kết tủa ⇄ 0,09 mol CaCO3↓→ nCO2 = 0,09 mol.
mdung dịch giảm = mCaCO3↓ – mCO2 + H2O = 3,78 gam → mH2O = 1,26 gam → nH2O = 0,07 mol. ♦ Giải đốt 2,34 gam T + O2
t°
→ 0,09 mol CO2 + 0,07 mol H2O. mT = mC + mH + mO = 2,34 gam = 0,09 × 12 + 0,07 × 2 + mO
||→ mO = 1,12 gam → nO = 0,07 mol → CTĐGN của T ≡ CTPT của T là C9H14O7. ♦ Phân tích: 2 axit cùng số nguyên tử cacbon mà mạch cacbon không phân nhánh ||→ không thể là đồng phân của nhau → chúng là cùng số C và khác số nhóm chức cũng vì không phân nhánh nên tối đa chỉ có 2 nhóm chức.
||→ 1 axit đơn chức (O2) và 1 axit là 2 chức (O4).
||→ rõ rồi, T dạng như sau: với Cgốc R + 1 = CR' + 2
và CR + CR' = 3 ||→ CR = 2; CR' = 1 → R là gốc C2H5; R' là gốc CH2 (bảo toàn ∑H = 14) Vậy 2 axit là C2H5COOH (M = 74) và CH2(COOH)2 (M = 104)
[H12][01][0577]. Chọn đáp án B
E là este no, hai chức, mạch hở → CTPT E có dạng CnH2n – 2O4 (n ≥ 4). T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo
||→ 2 este trong T cùng CTPT dạng CmH2mO2 (m ≥ 3, từ 3 trở lên mới có đồng phân). ♦ Giải đốt 6,2 gam (E + T) + O2
t°
→ 0,22 mol CO2 + 0,18 mol H2O.
6,2 = mC + mH + mO = 0,22 × 12 + 0,18 × 2 + mO→ mO = 3,2 gam → nO = 0,2 mol. Tương quan ∑nCO2 – ∑nH2O = nE = 0,04 mol; E có 4O; T có 2O
nên bảo toàn O trong hỗn hơp E, T có nT = (0,2 – 0,04 × 4) ÷ 2 = 0,02 mol. ∑nCO2 = 0,04n + 0,02m = 0,22 ⇄ 2n + m = 11. kết hợp điều kiện của n, m ||→ nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là n = 4, m = 3 → E là C4H6O4.
thỏa mãn E có (COOCH3)2 (metyl oxalat) và (HCOO)2C2H4 (etan-1,2-điyl đifomat) có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn
[H12][01][0578]. Chọn đáp án C 2 2 2 n 2n 2 4 hh CO H O CO m 2m 2 2 C H O : a n n n 0,10 mol n 0,10 0,32 0, 42 mol C H O : b − − = − = → = + =
Bảo toàn nguyên tố O: 4a 2b 0, 42 2 0, 42 2 0,32+ + × = × + → =a 0, 06; b 0,04.=2 2
CO
n =0,06m 0,04m 0, 42+ = → +3n 2m 21= → =n 5; m 3= .Este E là C5H8O4; este T là C3H4O2 (HCOOCH=CH2) Este E là C5H8O4; este T là C3H4O2 (HCOOCH=CH2)
[H12][01][0579]. Chọn đáp án B
T là este 2 chức, no, mạch hở → CTPT của T có dạng CnH2n – 2O4. ♦ Giải đốt m gam T dạng CnH2n – 2O4 + O2→ CO2 + H2O.
trước đó: Ba(OH)2 dùng dư → 19,7 gam ↓ ⇄ 0,1 mol BaCO3→ đọc ra có 0,1 mol CO2. ► Thật chú ý mbình tăng = mCO2 + mH2O = 5,84 gam. Biết CO2 → có 0,08 mol H2O. từ CTPT của T → tương quan nT = nCO2 – nH2O = 0,02 mol → n = 5.
Vậy CTPT của T là C5H8O4. T được tạo từ ancol + axit ||→ thỏa mãn gồm: • TH1: axit 2 chức + ancol đơn chức: CH3OOC-COOC2H5 (etyl metyl oxalat). và CH3OOC-CH2-COOCH3 (đimetyl malonat)
• TH2: axit đơn chức + ancol 2 chức: HCOOCH2CH2OOCCH3; HCOOCH2CH2CH2OOCH và HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
Từ khóa » Este 2 Chức + H2o
-
Lý Thuyết Cơ Bản Về Este đa Chức - Chăm Học Bài
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Thủy Phân Este đa Chức MÔN HÓA Lớp 12
-
Chuyên đề: ESTE ĐA CHỨC | Tăng Giáp
-
Este đa Chức Là Gì? Công Thức Lý Thuyết Và Các ... - DINHNGHIA.VN
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Về Este đa Chức | Vn Kiến Thức - Vnkienthuc
-
Lý Thuyết Cơ Bản Về Este đa Chức - ThiênBảo Edu
-
1 Axit đơn Chức, 1 Ancol 2 Chức Và 1 Este 2 Chức [đã Giải]
-
X Là Este Hai Chức, Y Là Este đơn Chức (đều Mạch Hở). Đốt X Mol X ...
-
Đốt Cháy Este 2 Chức Mạch Hở (X được Tạo Từ Axit Cacboxylic No, đa ...
-
Hỗn Hợp E Gồm Một Este Hai Chức Và Hai Este đơn Chức (đều Mạch ...
-
Hỗn Hợp E Gồm Este Hai Chức X Và Este Ba Chức Y; X Và Y đều Mạch ...
-
Công Thức Tổng Quát Của Este
-
Đốt Cháy Hoàn Toàn Một Este No 2 Chức Mạch Hở X. Sục Toàn Bộ
-
Đốt Cháy Hoàn Toàn Một Lượng Este T (no, Hai Chức, Mạch Hở) Cần ...