Đốt Cháy Hoàn Toàn 11,7 Gam Hợp Chất Hữu Cơ A Sinh Ra ... - Hỏi Đáp

Gọi CTPT là CxHyOz

Nội dung chính Show
  • Bài tập tự luận môn Hóa học lớp 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ
  • A. Công thức cần nhớ hóa hữu cơ
  • I. Xác định thành phần nguyên tố (m, %)
  • II. Xác định khối lượng phân tử của chất hữu cơ (MA)
  • III. Xác định công thức phân tử (CxHyOzNt)
  • B. Bài tập hóa hữu cơ 11
  • Dạng 1: Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
  • Dạng 2: Lập CTPT hợp chất hữu cơ
  • Video liên quan

nCO2 = nC = 0,3 mol; nH = 0,6 mol

mO = mX – mC – mH = 7,4 – 0,3.12 – 0,6.1 = 3,2g

⇒ nO = 0,2

x : y : z = nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,2 = 3 : 6 : 2 ⇒ CTĐG của X: (C3H6O2)n

1,85g X có thể tích bằng 0,7 gam N2 ⇒ MX = 74 ⇒ n = 1 ⇒ X là C3H6O2

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 13

Phương pháp giải:

Bình CaCl2 khan hấp thụ H2O nên tính được số mol H2O

Bình KOH khan hấp thụ CO2 nên tính được số mol CO2

Bảo toàn nguyên tố C tính được số mol C

Bảo toàn nguyên tố H tính được số mol H

Bảo toàn nguyên tố N tính được số mol N (chú ý khối lượng Y trong 2 thí nghiệm khác nhau)

Bảo toàn khối lượng tính được số mol O bằng 0 (Y không chứa O)

Tính tỉ lệ C : H : N suy ra CTĐGN

Từ dữ kiện Y chỉ chứa 1N suy ra CTPT

Lời giải chi tiết:

- Bình CaCl2 khan hấp thụ H2O → \({m_{{H_2}O}} = 1,89\left( g \right) \to {n_{{H_2}O}} = 0,105\left( {mol} \right)\xrightarrow{{BTNT.H}}{n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,21\left( {mol} \right)\)

- Bình KOH khan hấp thụ CO2 → \({m_{C{O_2}}} = 7,92\left( g \right) \to {n_{C{O_2}}} = 0,18\left( {mol} \right)\xrightarrow{{BTNT.C}}{n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,18\left( {mol} \right)\)

- Tỷ lệ:

Đốt 0,186 gam Y thu được 0,001 mol N2

→   2,79 gam …………… 0,015 mol

\(\xrightarrow{{BTNT.N}}{n_N} = 2{n_{{N_2}}} = 2.0,015 = 0,03\left( {mol} \right)\)

- Khối lượng O trong 2,79 gam Y là:

\({m_O} = {m_Y} - \left( {{m_C} + {m_H} + {m_N}} \right) = 2,79 - \left( {12.0,18 + 0,105 + 14.0,03} \right) = 0\left( g \right)\)

→ Y không chứa O

Ta có nC : nH : nN = 0,18 : 0,21 : 0,03 = 6 : 7 : 1

Do Y chỉ chứa 1 nguyên tử N nên CTPT của Y là C6H7N

Đáp án B

Bài tập tự luận môn Hóa học lớp 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ

  • A. Công thức cần nhớ hóa hữu cơ
    • I. Xác định thành phần nguyên tố (m, %)
    • II. Xác định khối lượng phân tử của chất hữu cơ (MA)
    • III. Xác định công thức phân tử (CxHyOzNt)
  • B. Bài tập hóa hữu cơ 11
    • Dạng 1: Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
    • Dạng 2: Lập CTPT hợp chất hữu cơ

Bài tập tự luận môn Hóa học lớp 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ tổng hợp các công thức cần nhớ và các dạng bài tập cơ bản về hóa hữu cơ lớp 11, như xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ, xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ... Mời các bạn cùng tham khảo.

  • Giải bài tập trang 91 SGK Hóa học lớp 11: Mở đầu về hóa học hữu cơ
  • Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 chương 1: Sự điện li
  • Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học phần Hóa học hữu cơ

A. Công thức cần nhớ hóa hữu cơ

I. Xác định thành phần nguyên tố (m, %)

1. Xác định khối lượng các nguyên tố có trong mA gam hợp chất:

2. Xác định % khối lượng các nguyên tố có trong mA gam hợp chất:

II. Xác định khối lượng phân tử của chất hữu cơ (MA)

1. Trường hợp cho tỷ khối hơi:

2. Trường hợp cho thể tích phân tử gam:

* Chú ý: Theo Định luật Avôgadrô: Hai chất khác nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, chiếm cùng thể tích chúng phải có cùng số mol.

III. Xác định công thức phân tử (CxHyOzNt)

1. Dựa vào công thức ĐGN mà xác định

2. Dựa vào thành phần nguyên tố mà xác định

3. Dựa vào phương trình phản ứng đốt cháy

  • Nếu đề bài cho đầy đủ các tỉ lệ trên ta xác định được cụ thể các giá trị của x, y, z, t

→ Xác định công thức phân tử

  • Nếu đề bài cho thiếu một trong các tỉ lệ trên ta chỉ xác định được tỉ lệ của x:y:z:t

→ Chỉ xác định được công thức ĐGN.

B. Bài tập hóa hữu cơ 11

Dạng 1: Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,92 gam hợp chất hữu cơ thu được 1,76 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Bảo toàn nguyên tố "C": nC = nCO2 = 1,76/44 = 0,04 mol

Bảo toàn nguyên tố "H": nH = 2.nH2O = 2.(1,08/18) = 0,12 mol

Bảo toàn khối lượng => mO = mX - mC - mH = 0,92 - 12.0,04 - 0,12 = 0,32 gam

=> %mO = (0,32/0,92).100% = 34,78%

%C = 0,48/0,92 = 52,17%

%H = 0,12 /0,92 =13,04%

Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,75 g vitamin C (chứa C, H, O) thu được 11,62 g CO2 và 3,17 g H2O. Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử vitamin C.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nCO2 =11,62/44 =0,264 mol → nC = 0,264mol

nH2O =3,17/18 = 0,176 mol → nH = 0,352mol

%mC = 0,264.12/7,75.100% = 40,88%

%mH = 0,352/7,75.100% = 4,54%%

mO= 100% − 4,54% − 40,88% = 54,58%

Bài 3. Oxi hoá hoàn toàn 0,6 g hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,72 g H2O. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol

nH2O = 0,72/18 = 0,04 mol

nC = nCO2 = 0,03 mol

nH = 2nH2O = 0,08 mol

%m = 0,03.120,6.100% = 60%

%mH = 0,08.10,6.100% = 13,33%

%mO = 100 − 60 −13,33 = 26,67%

Bài 4. Oxi hoá hoàn toàn 0,135 g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 0,117 g, bình 2 tăng thêm 0,396 g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 g hợp chất A với CuO thì thu được 112 ml (đktc) khí nitơ. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Do khi oxi hóa và khi đốt có CO2, H2O và N2

=> Hợp chất hữu cơ A phải có các nguyên tố C, H, N và có thể có O

=> mbình2tăng = mH2O = 0,117(g)

=> nH2O = 0,117/18 = 0,0065 (mol)

=>nH = 2nH2O = 2.0,0065 = 0,013 (mol)

=>mbình2tăng = mCO2 = 0,39 6 (g)

=> nCO2 = 0,396/44 = 0,009 (mol) => nC = nCO2 = 0,009 (mol)

nN2 = 11,2/1000.22,4 = 0,0005(mol) =>nN = 2nN2 = 0,0005.2 = 0,001 (mol)

=>mA = mC + mH + mN = 0,009.12 + 0,013.1+ 0,001.14 = 0,135 (g)

=> A không có Oxi

=> Đặt công thức hóa học: CxHyNz

=> x:y:z = 0,009:0,013:0,001 = 9:13:1

=> CTHH : C9H13N

Bài 5. Oxi hoá hoàn toàn 0,46 g hợp chất hữu cơ A, dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,54 g bình 2 tăng 0,88 g. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.

Bài 6. A là một chất hữu cơ chỉ chứa 2 nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo thành 3,60 g H2O. Xác định thành phần định tính và định lượng của chất A.

Bài 7. Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 g một chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 g H2O. Xác định phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đó.

Bài 8. Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 g chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 3,70 g. Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong A.

Bài 9. Oxi hoá hoàn toàn 6,15 g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 g H2O; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích đo ở đktc).

Dạng 2: Lập CTPT hợp chất hữu cơ

Phần bài tập hướng dẫn giải

Bài 1. Nilon – 6, loại tơ nilon phổ biến nhất có 63,68% C; 9,08 % H; 14,14% O; và 12,38% N. Xác định công thức đơn giản nhất của nilon – 6.

Hướng dẫn giải bài tập

Ta có nC:nH:nN =

Công thức thực nghiệm của nilon là C6H11ON

Bài 2. Kết quả phân tích các nguyên tố trong nicotin như sau: 74% C; 8,65% H; 17,35% N. Xác định công thức đơn giản nhất của nicotin, biết nicotin có khối lượng mol phân tử là 162.

Đáp án hướng dẫn giải

Gọi CT nicotin là CxHyNz

x : y : z = %C/12: %H/1: %N/14 = 74/12 : 8,65/1 : 17,35/14= 5: 7 :1

=> CT (C5H7N)n . Mà M = (12.5 + 7 + 14)n = 162 => n = 2 => CT: C10H14N2

Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 g hợp chất hữu cơ A thu được 13,2 g CO2 và 3,6 g H2O. Tỉ khối của A so với H2 là 28. Xác định CTPT của A.

Đáp án hướng dẫn giải

Ta có nCO2 = nC = 0,3

nH = 2nH2O = 0,4

mO trong A = 5,6 - 0,3.12 - 0,4= 1,6 => nO = 0,1mol

=> CT (C3H4O)n . M = ( 12.3 + 4 + 16)n = 28.2=> n = 1 => CT A: C3H4O

Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,30 g chất A (chứa C, H, O) thu được 0,44 g CO2 và 0,18 g H2O. Thể tích hơi của của 0,30 g chất A bằng thể tích của 0,16g khí oxi (ở cùng đk về nhiệt độ và áp suất). Xác định CTPT của chất A.

Đáp án hướng dẫn giải

Gọi công thức hợp chất hữu cơ là CxHyOz (x,y,z nguyên dương)

mO = mA – (mC + mH) = 0,3 - (0,01.12 + 0,02.1) = 0,16(g)

⇒ nO = = 0,01(mol)

nC : nH : nO = 0,01 : 0,02 : 0,01 = 1 : 2 : 1

⇒ công thức phân tử (CH2O)n

Ta có: mA = 30n = 60 ⇒ n = 2

⇒ Công thức phân tử của A là C2H4O2

Bài 5. Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol – một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,10% còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và CTPT của anetol.

Đáp án hướng dẫn giải

%O = 100% - 81,08% - 8,1% = 10, 82%

x : y : z =

= 10: 12: 1

=> Công thức đơn giản nhất = C10H12O

=> (C10H12O)n = 148 => n = 1 => CTPT : C10H12O

Bài 6. Hợp chất X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 54,54%; 9,10% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88. Xác định CTPT của X.

Đáp án hướng dẫn giải

Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz (x,y,z € N*)

=> Công thức đơn giản nhất của X là C2H4O

=> Công thức tổng quát là (C2H4O)n

Ta có: MX = 88 (g/mol)

(12.2 + 4+ 16)n = 88

=> n = 2

Vậy công thức phân tử là C4H8O2

Bài 7. Từ tinh dầu chanh người ta tách được chất limonen thuộc loại hiđrocacbon có hàm lượng nguyên tố H là 11,765%. Hãy tìm CTPT của limonen, biết tỉ khối hơi của limonen so với heli bằng 34.

Đáp án hướng dẫn giải

Gọi công thức của limonen là CxHy

Ta có:

%H = 100% - %H = 100% -11,765% = 88,235%

Dlimonen/kk = 4,69 →Mlimonen = 4,69.29 = 136

Ta có:

→ x : y = 5: 8

Vậy công thức đơn giản nhất của limonen là (C5H8)n

Vì Mlimonen = 136 →→ n(12.5 + 8.1) = 136 →→ n = 2

Vậy công thức phân tử của limonen là C10H16

Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 6,72 lít O2 (ở đktc) thu được 13,2 g CO2 và 5,4 g H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí gần bằng 1,0345. Xác định CTPT của A.

Đáp án hướng dẫn giải

nO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol

Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 = mH2O + mCO2

→ mA = 13,2 + 5,4 - 0,3 . 32 = 9 (g)

nCO2 = 13,2 : 44 = 0,3 mol

nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol

Gọi CTPT của A là CxHyOz

Trong A có:

nC = nCO2 = 0,3 mol

nH = 2nH2O = 0,6 mol

Bảo toàn nguyên tố O: nO = 2.nCO2 + nH2O - 2.nO2 = 0,3 mol

x:y:z = nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,3 = 1:2:1

→ CTĐGN của A: CH2O

→ A có dạng (CH2O)n

MA = 29 . 1,0345 = 30

30n = 30 → n = 1

Phần bài tập tự luyện

Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn 2,20 g chất hữu cơ X người ta thu được 4,40 g CO2 và 1,80 g H2O.

  1. Xác định công thức đơn giản nhất của chất X.
  2. Xác định CTPT chất X biết rằng nếu làm bay hơi 1,10 g chất X thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,40 g khí oxi ở cùng đk nhiệt độ và áp suất.

Đáp án hướng dẫn giải

a/ Ta có: nCO2 = 0,1 mol ⇒ mC =1,2 (g)

nH2O = 0,1 mol ⇒ mH = 0,2 (g)

Ta có: mA > mC + mH

Vậy trong A có O ⇒mO = mA −(mC + mH) = 0,8 (g) →nO = 0,05 (mol)

Gọi công thức của chất hữu cơ A: CxHyOz

Khi đó: x : y : z = nC:nH:nO = 0,1 : 0,2 : 0,05 = 2 : 4 : 1

⇒ công thức đơn giản nhất của A: C2H4O

b/ Ta có: nA = nO2 = 0,4/32 = 0,0125 mol

⇒ MA = 1,1/0,0125 = 88

⇒(12 + 4 + 32).n = 88 →n = 2

Vậy A là: C4H8O2

Bài 10. Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng 44 : 15.

  • Xác định công thức đơn giản nhất của X.
  • Xác định CTPT của X biết rằng thỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,80.

Đáp án hướng dẫn giải

Sơ đồ phản ứng: X + O2 → CO2 + H2O

nO2 = 0,1875 mol

Gọi khối lượng của CO2 và H2O tương ứng là 44a và 15a.

Bảo toàn khối lượng:

mX + mO2 = mCO2 + mH2O

Bảo toàn nguyên tố C, H:

nC(X) = nCO2 = 0,15mol; nH(X) = 2nH2O = 0,25mol

Ta có

mX = mC + mH + mO

→ mO = 2,85−0,15.12−0,25.1 = 0,8 gam

→ nO = 0,05 mol

Xét tỉ lệ: nC : nH : nO = 0,15:0,25:0,05 = 3:5:1

→ Công thức đơn giản nhất của chất X là: C3H5O

b. Công thức phân tử của X có dạng: (C3H5O)n

Ta có:

dX/C2H6 = 3,8→MX = 3,8.30 = 114 →(12.3+5+16).n = 114 → n = 2

Công thức phân tử của chất X: C6H10O2

Bài tập vận dụng tự luyện

*Bài 11. Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTĐGN của X.

Bài 12. HCHC A có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%.

  1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
  2. Xác định CTPT của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với CO2 là 2,25.

Bài 13. Tìm CTPT chất hữu cơ trong mỗi trường hợp sau:

  1. Đốt cháy hoàn toàn 10 g hợp chất, thu được 33,85 g CO2 và 6,94 g H2O. Tỉ khối hơi của hợp chất so với KK là 2,69.
  2. Đốt cháy 0,282 g hợp chất và cho các sản phẩm sinh ra đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH thấy bình đựng CaCl2 khan tăng thêm 0,194 g, bình KOH tăng thêm 0,80 g. Mặt khác đốt cháy 0,186 g chất đó, thu được 22,4 ml nitơ (ở đktc). Phân tử chỉ chứa một nguyên tử nitơ.

Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ có chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 g CO2 và 0,09 g H2O. Khi xác định clo trong lượng chất đó bằng dd AgNO3 người ta thu được 1,435 g AgCl.

Bài 15. Phân tích một HCHC cho thấy: cứ 2,1 phần khối lượng C lại có 2,8 phần khối lượng O và 0,35 phần khối lượng H. Hãy xác định CTPT của chất hữu cơ trên biết 1,00 g hơi chất đó ở đktc chiếm thể tích 373,3 cm3.

Bài 16. Đốt cháy hoàn toàn 0,9 g HCHC A thu được 1,32 g CO2 và 0,54 g H2O. Tỉ khối của A so với H2 là 45. Xác định CTPT của A.

Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hơi chất A cần 250 ml oxi tạo ra 200 ml CO2 và 200 ml hơi H2O. Xác định CTPT của A, biết thể tích các khí đo ở cùng đk về nhiệt độ và áp suất.

Bài 18. Khi đốt 1 lít khí A cần 5 lít oxi sau pư thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi H2O. Xác định CTPT của A, biết thể tích các khí đo ở cùng đk về nhiệt độ và áp suất.

Bài 19. Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất, CTPT của metylơgenol.

Bài 20: Xác định CTPT của mỗi chất trong các trường hợp sau:

a. Tính phần nguyên tố: 85,8%C; 14,2%H; dA/H2 = 28.

b. 51,3%C; 9,4%H; 12%N; 27,3%O; dA/KK = 4,035

ĐS: C4H8; C5H11O2N

Bài 21: Tìm CTPT của mỗi chất trong từng trường hợp sau:

a. Đốt cháy 0,6g chất hữu cơ A thì thu được 0,88g CO2 và 0,36g H2O và dA/H2 = 30.

b. Đốt cháy 7g chất hữu cơ B thì thu được 11,2 lít CO2 (đkc) và 9g H2O. Khối lượng riêng của B ở đkc là 1,25g/l

c. Đốt cháy hoàn toàn 10g chất hữu cơ C thu được 33,85g CO2 và 6,94g H2O. Tỷ khối hơi của C so với không khí là 2,69.

ĐS: C2H4O2; C2H4; C6H6

Bài 22: Đốt cháy hoàn toàn m(g) một Hydrocacbon A thì thu được 2,24 lít CO2 (đkc) và 3,6g H2O.

a. Tính m và % khối lượng các nguyên tố trong A?

b. Xác định CTN; CTPT của A biết dA/H2 = 8.

ĐS: 1,6g; 75%; 25%; CH4

Bài 23: Tìm CTN và CTPT của mỗi chất trong từng trường hợp sau:

a. Đốt cháy 0,176g hợp chất A sinh ra 0,352g CO2 và 0,144g H2O. Biết dA/KK = 1,52.

b. Phân tích 0,31g chất hữu cơ B (C; H; N) thì thu được 0,12g C và 0,05g H. Biết dB/H2 = 15,5.

c. Phân tích chất hữu cơ D thì thấy cứ 3 phần khối lượng C thì có 0,5 phần khối lượng H và 4 phần khối lượng O. Biết dD/H2 = 30.

ĐS: C2H4O; CH5N; C2H4O2

Bài 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,9g một chất hữu cơ có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O người ta thu được 1,32g CO2 và 0,54g H2O. Khối lượng phân tử chất đó là 180đvC. Hãy xác định CTPT của chất hữu cơ nói trên ?

ĐS: C6H12O6

Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn 5,2g hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình H2SO4 đđ thì khối lượng bình tăng 1,8g và qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 15g kết tủa. Xác định CTPT của A biết dA/O2 = 3,25.

ĐS: C3H4O4

Bài 26: Đốt cháy hoàn toàn một lượng Hydrocacbon A rồi cho toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình một đựng H2SO4 đđ rồi qua bình hai đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình một tăng 0,36g và bình hai có 2g kết tủa trắng.

a. Tính % khối lượng các nguyên tố trong A ?

b. Xác định CTN và CTPT của A biết dA/KK = 0,965 ?

c. Nếu ta thay đổi thứ tự hai bình trên thì độ tăng khối lượng mỗi bình ra sao sau thí nghiệm ?

ĐS: 85,71%; 14,29%; C2H4; tăng 1,24g và không đổi

Bài 27: Đốt cháy hoàn toàn 10,4g hợp chất hữu cơ (A) rồi cho toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình một đựng H2SO4 đđ rồi qua bình hai đựng nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình một tăng 3,6g và bình hai có 30g kết tủa trắng. Khi hóa hơi 5,2g (A) thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của (A)?

ĐS: C3H4O4

Bài 28: Đốt cháy 0,45g chất hữu cơ A rồi cho toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 112 cm3 N2 (đkc) thoát ra khỏi bình, khối lượng bình tăng 1,51g và có 2g kết tủa trắng.

a. Xác định CTN và CTPT của A biết rằng 0,225g A khi ở thể khí chiếm một thể tích đúng bằng thể tích chiếm bởi 0,16g O2 đo ở cùng điều kiện ?

b. Tính khối lượng Oxy cần cho phản ứng cháy nói trên ?

ĐS: C2H7N; 1,2g

Bài 29: Đốt cháy hoàn toàn 3,2g một chất hữu cơ A rồi dẫn sản phẩm qua bình chứa nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 13,44g và có 24g kết tủa. Biết dA/KK = 1,38. Xác định CTPT của A?

ĐS: C3H4

Bài 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,6g chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thấy có 2g kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24g.

a. Tìm CTN của A?

b. Tìm CTPT của A biết 3g A có thể tích bằng thể tích của 1,6g O2 trong cùng điều kiện?

ĐS: C2H4O2

Bài 31: Đốt cháy hoàn toàn 2,46g chất hữu cơ A rồi dẫn sản phẩm qua bình một chứa H2SO4 đđ và bình hai chứa Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 224ml N2 (đkc) và khối lượng bình một tăng 0,9g và khối lượng bình hai tăng 5,28g.

a. Tìm CTN của A?

b. Tìm CTPT của A biết dA/KK = 4,242 ?

ĐS: C6H5O2N

Bài 32: Đốt cháy hoàn toàn 0,369g hợp chất hữu cơ A sinh ra 0,2706g CO2 và 0,2214g H2O. Đun nóng cùng lượng chất A nói trên với vôi tôi xút để biến tất cả Nitơ trong A thành NH3 rồi dẫn khí NH3 này vào 10ml dung dịch H2SO4 1M. Để trung hòa lượng H2SO4 còn dư ta cần dùng 15,4ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định CTPT của A biết phân tử lượng của nó là 60đvC?

ĐS: CH4ON2

Bài 33: Đốt cháy 0,282g hợp chất hữu cơ và cho các sản phẩm sinh ra đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH, thấy bình CaCl2 tăng thêm 0,194g, bình KOH tăng thêm 0,8g. Mặt khác đốt 0,186g chất hữu cơ đó thu được 22,4ml N2 (đkc). Tìm CTPT của hợp chất hữu cơ biết rằng trong phân tử chất hữu cơ chỉ chứa một nguyên tử Nitơ ?

ĐS: C6H7N

Bài 34: Đốt cháy hoàn toàn 0,4524g hợp chất hữu cơ (A) sinh ra 0,3318g CO2 và 0,2714g H2O. Đun nóng 0,3682g chất (A) với vôi tôi xút để biến tất cả Nitơ trong (A) thành NH3 rồi dẫn NH3 vào 20ml dd H2SO4 0,5M. Để trung hòa axit còn dư sau khi tác dụng với NH3 cần dùng 7,7ml dd NaOH 1M. Hãy

a. Tính % các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ (A)?

b. Xác định CTPT của (A) biết rằng (A) có khối lượng phân tử bằng 60 đvC?

ĐS: 20%; 6,67%; 46,77%; 26,56%; CH4ON2

Bài 35: Khi đốt 1 lít khí (A) cần 5 lít Oxy, sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước. Xác định CTPT của (A) biết các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất?

ĐS: C3H8

Bài 36: Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất (A) cần 250ml Oxy tạo ra 200ml CO2 và 200ml hơi nước. Tìm CTPT của (A) biết rằng các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất?

ĐS: C2H4O

Bài 37: Trộn 10ml Hydrocacbon A với 60ml O2 (dư) rồi đốt. Sau phản ứng làm lạnh thu được 40ml hỗn hợp khí, tiếp tục cho hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư thì còn 10ml khí. Tìm CTPT của A? Biết rằng tất cả các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.

ĐS: C8H12

Bài 38: Đốt 200cm3 hơi một chất hữu cơ chứa C; H; O trong 900cm3 O2 (dư). Thể tích sau phản ứng là 1,3 lít sau đó cho nước ngưng tụ còn 700cm3 và sau khi cho qua dung dịch KOH còn 100cm3. Xác định CTPT của chất hữu cơ? Biết rằng các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.

ĐS: C3H6O

Bài 39: Trộn 400ml hỗn hợp khí gồm N2 và một Hydrocacbon A với 900ml O2 (dư) rồi đốt cháy. Thể tích hỗn hợp khí và hơi sau khi đốt cháy là 1,4 lít. Làm ngưng tụ hơi nước thì còn lại 800ml khí. Cho khí này lội qua dung dịch KOH dư thì còn 400ml. Các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tìm CTPT của A?

ĐS: C2H6

Bài 40: Trộn 10ml một Hydrocacbon khí với một lượng O2 dư rồi làm nổ hỗn hợp này bằng tia lửa điện. Làm cho hơi nước ngưng tụ thì thể tích của hỗn hợp sau phản ứng thua thể tích ban đầu 30ml. Phần khí còn lại cho qua dung dịch KOH thì thể tích hỗn hợp giảm đi 40ml nữa. Xác định CTPT của Hydrocacbon biết rằng các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.

ĐS: C4H8

Bài 41: Đốt cháy 5,8g chất hữu cơ A thì thu được 2,65g Na2CO3 và 2,25g H2O và 12,1g CO2. Xác định CTPT của A biết rằng trong phân tử A chỉ chứa một nguyên tử Natri?

ĐS: C6H5ONa

Bài 42: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ chứa C; H; Cl sinh ra 0,44g CO2 và 0,18g H2O. Mặt khác khi phân tích cùng lượng chất đó có mặt của AgNO3 thu được 2,87g AgCl.

a. Tính % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ?

b. Xác định CTPT của chất hữu cơ biết dCHC/H2 = 42,5?

ĐS: CH2Cl2

Bài 43: Đốt cháy hoàn toàn 1,5g chất hữu cơ A rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình một đựng CaCl2 và bình hai đựng dung dịch KOH thì khối lượng bình một tăng 0,9g và khối lượng bình hai tăng 1,76g. Mặt khác khi định lượng 3g A bằng phương pháp Đuyma thì thu được 448ml N2 (đkc). Xác định CTN và CTPT của A biết dA/KK = 2,59?

ĐS: C2H5O2N

Bài 44: Tìm CTN và CTPT của mỗi chất trong các trường hợp sau:

a. Phân tích A thì thấy: mC: mH : mO = 4,5 : 0,75 : 4 và 10 lít hơi A ở đkc nặng 33g.

b. Oxy hóa hoàn toàn một Hydrocacbon B bằng CuO đun nóng. Khi phản ứng xong thu được 1,44g H2O và nhận thấy khối lượng của CuO giảm 3,84g và dB/N2 = 2.

ĐS: C3H6O2; C4H8

Bài 45: Xác định CTPT của mỗi chất trong các trường hợp sau: Biết rằng các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.

a. Khi đốt 1 lít khí A thì cần 5 lít O2 và sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước.

b. Đốt cháy 100ml hơi chất B cần 250ml O2 tạo ra 200ml CO2 và 200ml hơi nước.

ĐS: C3H8; C2H4O

Bài 46: Xác định CTPT của mỗi chất trong các trường hợp sau:

a. Một chất hữu cơ có khối lượng phân tử bằng 26đvC. Khi đốt cháy chất hữu cơ chỉ thu được CO2 và H2O.

b. Đốt cháy một Hydrocacbon thì thu được 0,88g CO2 và 0,45g H2O.

ĐS: C2H2; C4H10

Bài 47: Đốt cháy hoàn toàn 0,59g chất hữu cơ A chứa C; H; N thì thu được 1,32g CO2 và 0,81g H2O và 112ml N2 (đkc). Tìm CTPT của A biết dA/O2 = 1,84?

ĐS: C3H9N

Bài 48*: Đốt 0,366g hợp chất hữu cơ (A) thu được 0,792g CO2 và 0,234g H2O. Mặt khác phân hủy 0,549g chất (A) thu được 37,42g cm3 Nitơ (270C và 750mmHg). Tìm CTPT của (A) biết rằng trong phân tử của (A) chỉ chứa một nguyên tử Nitơ?

ĐS: C9H13O3N

Bài 49*: Đốt cháy hoàn toàn 0,01mol chất hữu cơ (B) bằng một lượng Oxy vừa đủ là 0,616 lít thì thu được 1,344 lít hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi làm ngưng tụ hơi nước, hỗn hợp khí còn lại chiếm thể tích 0,56 lít và có tỷ khối đối với Hydro bằng 20,4. Xác định CTPT của (B) biết rằng các thể tích khí đo trong điều kiện tiêu chuẩn và (B) chỉ chứa một nguyên tử Nitơ?

ĐS: C2H7O2N

Bài 50*: Khi đốt 18g một hợp chất hữu cơ phải dùng 16,8 lít oxy (đkc) và thu được khí CO2 và hơi nước với tỷ lệ thể tích là . Tỷ khối hơi của hợp chất hữu cơ đối với Hydro là 36. Hãy xác định CTPT của hợp chất đó?

ĐS: C3H4O2

.....................

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Bài tập tự luận môn Hóa học lớp 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết dưới đây gồm có hai phần công thức cần nhớ và phần bài tập tự luận. Phần công thức sẽ đưa ra những công thức cần nhớ về hóa hữu cơ, phần bài tập tổng hợp 50 câu hỏi tự luận và có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây.

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Bài tập tự luận môn Hóa học lớp 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Từ khóa » đốt Cháy 26 7 Gam Chất Hữu Cơ X Bằng Không Khí Vừa đủ