ĐTCL Mùa 6: Chi Tiết Về Tộc Hệ, Tướng, Trang Bị Và Nâng Cấp
Bài viết cùng chủ đề
LMHT: Nhiều thông tin về Nidalee mới được tiết lộ
26/05/2014Cộng đồng LMHT hào hứng với Ice Bucket Challenge
25/08/2014 - Cập nhật 21/08/2022Vòng Hỗn Chiến MSI 2021 Ngày 1: RNG và MAD toàn thắng
15/05/2021Full Louis dừng bước tại vòng bảng GPL Mùa Xuân 2014
14/03/2014 - Cập nhật 11/01/2023Full Louis tham gia vòng loại IEM Singapore
22/11/2013Shook: Sự phối hợp giữa tôi và Froggen đến rất tự nhiên
01/01/2014Mùa 6: Thời Đại Công Nghệ (Set 6: Gizmos & Gadgets) là phiên bản mới nhất của Đấu Trường Chân Lý đang được Riot Games thử nghiệm trong máy chủ thử nghiệm PBE từ ngày 20/10/2021. Kết thúc quá trình thử nghiệm, Đấu Trường Chân Lý Mùa 6: Thời Đại Công Nghệ sẽ có mặt trên các máy chủ chính thức vào ngày 04/11/2021 (phiên bản 11.22).
Bên dưới là các thông tin tổng quan về ĐTCL Mùa 6, bao gồm danh sách tộc hệ, tướng, trang bị và danh sách nâng cấp Hextech. Nếu các bạn thấy nội dung trong bài chưa chính xác, vui lòng nhắn tin qua fanpage GameLandVN để bọn mình cập nhật lại nhé!
Cơ chế mới: Nâng Cấp Hextech
Mỗi trận đấu, bạn sẽ nhận được ba Nâng Cấp Hextech để cường hóa đội hình và hướng đến chiến thắng. Bạn sẽ nhận được một nâng cấp ở giai đoạn đầu (1-3), một nâng cấp nữa ở giữa trận (3-5), và nâng cấp cuối cùng khi trận đấu kéo về cuối (5-1).
Mỗi lần, bạn sẽ được chọn một trong ba nâng cấp được đưa ra. Nâng Cấp bạn chọn sẽ được tất cả mọi người nhìn thấy thông qua lõi Hextech. Mọi người chơi đều sẽ phải lựa chọn Nâng Cấp Hextech cùng lúc, và cùng cấp độ, dù loại Nâng Cấp sẽ khác biệt nhau.
Các Nâng Cấp Hextech được chia ra thành ba cấp độ. Một vài loại Nâng Cấp là đặc trưng của riêng một cấp độ, trong khi một vài Nâng Cấp khác lại có nhiều cấp độ với sức mạnh tăng dần.
Trong đa phần các trận đấu, cấp độ của các Nâng Cấp sẽ được tăng dần tương ứng với từng giai đoạn, nhưng đôi khi bạn sẽ được sử dụng Nâng Cấp Hextech cấp 3 ngay từ sớm.
ADVERTISEMENTNâng Cấp Hextech vẫn sẽ được giữ lại trong cả hai chế độ là Xúc Xắc Điên Cuồng và Cặp Đôi Hoàn Hảo.
Đối với Xúc Xắc, nó sẽ được điều chỉnh lại thời gian xuất hiện để phù hợp với nhịp độ trận đấu, tương tự như Kho Vũ Khí trong Ngày Phán Quyết. Các Nâng Cấp cũng sẽ được thay đổi để phù hợp hơn với sự biến mất của lợi tức và hệ thống mua kinh nghiệm.
Còn đối với Cặp Đôi Hoàn Hảo, Nâng Cấp Hextech sẽ được giữ gần như y nguyên với ĐTCL cổ điển. Khi hỗ trợ đồng đội, đội hình của bạn sẽ sử dụng Nâng Cấp từ nhà mình đem sang và không được hưởng lợi từ Nâng Cấp của đồng minh.
Nâng cấp bậc 1
Nâng cấp | Chi tiết nâng cấp |
---|---|
Bịt Miệng Ám Sát | Đòn đánh đầu tiên của Sát Thủ phá hủy năng lượng kẻ địch, tiêu hao kỹ năng đầu tiên của chúng tăng thêm 65%. |
Cảm Tử Hóa Kỹ 1 | Tướng Hóa Kỹ phát nổ khi chết, gây 30% Máu tối đa của chúng thành sát thương phép lên kẻ địch trong 2 ô. |
Cấy Ghép Siêu Công Nghệ 1 | Tướng có sở hữu trang bị nhận 200 Máu 20 Sức Mạnh Công Kích. |
Chiến Lợi Phẩm 1 | Đơn vị được hồi 300 Máu khi hạ gục tướng. |
Cướp Bóc | Ngoại Binh có 50% tỉ lệ cướp được 1 vàng mỗi khi hạ sát kẻ địch. |
Đấu Trường Hạng Ruồi 1 | Tướng 1 và 2 vàng nhận 45% tốc độ đánh và di chuyển. |
Độc Hành 1 | Những đơn vị không đứng cạnh bất cứ đồng minh nào khác ở đầu trận chiến nhận lá chắn tương đương 40% Máu tối đa trong 8 giây. |
Gia Cố Hàng Thủ | Nhận 2 Hình Nhân Thế Mạng. |
Giành Lại Thế Trận | Khi đội hình của bạn có ít đơn vị hơn kẻ địch, các đơn vị sẽ được hồi 10% Máu đã mất mỗi giây. |
Giáp Tự Chế 1 | Đơn vị không sở hữu trang bị nhận 30 Giáp và Kháng Phép. |
Hoàn Tất Phi Vụ | Sau khi chiến thắng trận chiến, nhận 1 vàng thưởng với mỗi đơn vị Băng Đảng sống sót. |
Hộp Pandora | Nhận một trang bị thành phần ngẫu nhiên. Ở đầu mỗi vòng đấu, các trang bị trên hàng chờ sẽ được đổi ngẫu nhiên (trừ Giáp Thiên Nhiên, Xẻng Vàng hay trang bị tiêu thụ). |
Hợp Tác Cai Trị | Đế Chế giờ sẽ có 2 Bạo Chúa. |
Kẻ Áp Đảo | Sau khi chiến thắng trận chiến, nhận 1 vàng thưởng với mỗi 2 đơn vị sống sót. |
Khiên Cổ Ngữ 1 | Pháp Sư khởi đầu trận chiến với một lá chắn tương đương 250% Sức Mạnh Phép Thuật. |
Kiếm Thuật Áp Chế | Lần đầu tiên một kẻ địch bị tấn công bởi một tướng Thách Đấu, chúng bị Giải Giới trong 3 giây. |
Lắp Kính Nhắm | Tăng gấp đôi tầm đánh của các đơn vị đánh xa xa và đòn đánh của chúng không thể hụt. |
Lối Đi Riêng 1 | Những đơn vị không được kích hoạt Tộc/Hệ nhận 300 Máu và 50% Tốc Độ Đánh. |
Mài Dao 1 | Đơn vị ở 2 hàng đầu tiên nhận được 35 Sức Mạnh Công Kích. |
Một Người Vì Mọi Người | Khi một kẻ trong Băng Đảng chết đi, các tướng Băng Đảng khác được tăng 20 SMCK và SMPT. |
Nấp Sau Ta | Ở đầu trận chiến, Vệ Sĩ cho đồng minh không phải Vệ Sĩ ở ngay phía sau mình 100% Giáp (không cộng dồn). |
Nhất Thống 1 | Đơn vị của bạn nhận 2 SMCK và SMPT mỗi Tộc Hệ kích hoạt cho đội hình. |
Nhỏ Nhắn Nhanh Nhẹn | Yordle nhận 35% Tỉ Lệ Né Tránh. |
Ổ Bắn Tỉa | Xạ Thủ nhận +10% sát thương với mỗi vòng đấu họ được xếp vào cùng một ô. (Tối đa +40%). |
Phước Lành Vũ Trụ 1 | Đội bạn được hồi 10% lượng sát thương gây ra từ đòn đánh và kỹ năng. Lượng máu hồi vượt trội giới hạn sẽ trở thành một lá chắn tối đa 300. |
Sổ Hộ Nghèo | Nếu bạn có ít hơn 10 vàng ở cuối mỗi vòng đấu, nhận thêm 2 vàng. |
Song Ca Cùng Thần Tượng | Tạo ra thêm một Ánh Hào Quang từ Thần Tượng. |
Tấn Công Điểm Yếu | Đòn đánh của đơn vị bỏ qua 25% Giáp của mục tiêu và giảm hồi máu nhận được đi 50% trong 10 giây. |
Thăng Hoa | Sau 15 giây giao tranh, các đơn vị của bạn gây thêm 75% sát thương. |
Thua Có Tính Toán | Sau khi thua trận, nhận 2 vàng và một lần đổi lại miễn phí. |
Tiến Hóa Bất Ổn | Tướng Đột Biến nhận ngẫu nhiên một trong những chỉ số sau đây khi đạt 2 sao: 600 Máu, 40% Tốc độ đánh, 40 SMCK hoặc 40 SMPT. Những chỉ số này có thể cộng dồn. |
Tiếp Tế Trang Bị 1 | Nhận 1 trang bị hoàn chỉnh ngẫu nhiên và 1 Búa Rèn. |
Trái Tim Băng Đảng | Đội hình của bạn được tính là có thêm 1 mốc Băng Đảng. |
Trái Tim Cảnh Binh | Đội hình của bạn được tính là có thêm 1 mốc Cảnh Binh. |
Trái Tim Đấu Sĩ | Đội hình của bạn được tính là có thêm 1 mốc Đấu Sĩ. |
Trái Tim Đế Chế | Đội hình của bạn được tính là có thêm 1 mốc Đế Chế. |
Trái Tim Đột Biến | Đội hình của bạn được tính là có thêm 1 mốc Đột Biến. |
Trái Tim Hộ Vệ | Đội hình của bạn được tính là có thêm 1 mốc Hộ Vệ. |
Trái Tim Hóa Kỹ | Đội hình của bạn được tính là có thêm 1 mốc Hóa Kỹ. |
Trái Tim Học Giả | Đội hình của bạn được tính là có thêm 1 mốc Học Giả. |
Trái Tim Học Viện | Đội hình của bạn được tính là có thêm 1 mốc Học Viện. |
Trái Tim Liên Xạ | Đội hình của bạn được tính là có thêm 1 mốc Liên Xạ. |
Trái Tim Máy Móc | Đội hình của bạn được tính là có thêm 1 mốc Máy Móc. |
Trái Tim Ngoại Binh | Đội hình của bạn được tính là có thêm 1 mốc Ngoại Binh. |
Trái Tim Nhà Phát Minh | Đội hình của bạn được tính là có thêm 1 mốc Nhà Phát Minh. |
Trái Tim Pháp Sư | Đội hình của bạn được tính là có thêm 1 mốc Pháp Sư. |
Trái Tim Sát Thủ | Đội hình của bạn được tính là có thêm 1 mốc Sát Thủ. |
Trái Tim Tái Chế | Đội hình của bạn được tính là có thêm 1 mốc Tái Chế. |
Trái Tim Thách Đấu | Đội hình của bạn được tính là có thêm 1 mốc Thách Đấu. |
Trái Tim Thần Tượng | Đội hình của bạn được tính là có thêm 1 mốc Thần Tượng. |
Trái Tim Thuật Sư | Đội hình của bạn được tính là có thêm 1 mốc Thuật Sư. |
Trái Tim Vệ Sĩ | Đội hình của bạn được tính là có thêm 1 mốc Vệ Sĩ. |
Trái Tim Xạ Thủ | Đội hình của bạn được tính là có thêm 1 mốc Xạ Thủ. |
Trạm Sửa Chữa | Khi đơn vị Phát Minh bị hạ gục, nó sẽ trở về trạng thái không thể chỉ định và hồi sinh nếu như còn ít nhất một Nhà Phát Minh Sống Sót. |
Trang Bị Đầy Đủ | Những tướng có hai trang bị trong đội hình sẽ nhận thêm tạm thời một trang bị hoàn chỉnh khi trận chiến bắt đầu. |
Túi Cứu Thương | Tất cả hiệu ứng hồi máu và lá chắn lên tất cả đơn vị tăng 35%. |
Xưởng Chế Tạo | Nhận một Nam Châm Ma Thuật hoặc Búa Rèn sau mỗi 1 trận chiến có kích hoạt Tái Chế. |
Nâng cấp bậc 2
Nâng cấp | Chi tiết nâng cấp |
---|---|
Ấn Thuật Ma Pháp | Nhận một Ấn Pháp Sư. |
Áo Chống Đạn | Nhận một Ấn Vệ Sĩ. |
Bách Phát Bách Trúng | Nhận một Ấn Xạ Thủ. |
Bầy Tôi Dâng Hiến | Khi một đồng minh chết đi, họ cho Bạo Chúa của Đế Chế thêm 40% Máu Tối Đa của bản thân. |
Bom Khói | Lần đầu khi Sát Thủ xuống dưới 60% Máu, họ trở nên vô hình trong chốc lát, không thể bị định vị và giải mọi hiệu ứng bất lợi. |
Cảm Tử Hóa Kỹ 2 | Tướng Hóa Kỹ phát nổ khi chết, gây 75% Máu tối đa của chúng thành sát thương phép lên kẻ địch trong 2 ô. |
Cấy Ghép Siêu Công Nghệ 2 | Tướng có sở hữu trang bị nhận 300 Máu 30 SMCK. |
Chăm Bài Vở | Sau khi sử dụng kỹ năng đầu tiên, tướng Học Viện được hồi 80% Năng lượng tối đa. |
Chiến Lợi Phẩm 2 | Đơn vị được hồi 500 Máu khi hạ gục tướng. |
Chứng Chỉ Học Viện | Nhận một Ấn Học Viện. |
Cờ Hiệu Đế Chế | Nhận một Ấn Đế Chế. |
Công Việc Mờ Ám | Nhận một Ấn Băng Đảng. |
Đấu Trường Gà | Tướng 1 và 2 vàng nhận 50% tốc độ đánh và tốc độ di chuyển. |
Độc Hành 2 | Những đơn vị không đứng cạnh bất cứ đồng minh nào khác ở đầu trận chiến nhận lá chắn tương đương 60% Máu tối đa trong 8 giây. |
Động Lực Màu Vàng | Ngoại binh gây thêm 1% sát thương với mỗi 1 vàng bạn đang sở hữu. (Tối đa +60%). |
Giáp Trụ Khổng Lồ | Tướng Khổng Lồ sẽ được bất tử trong 2 giây khi máu chúng xuống dưới 60% và 30%. |
Giáp Tự Chế 2 | Đơn vị không sở hữu trang bị nhận 45 Giáp và Kháng Phép. |
Học Nữa Học Mãi | Học Giả sống sót sau mỗi trận chiến nhận 5 Sức Mạnh Phép Thuật. |
Kẻ Thách Thức Mới | Nhận một Ấn Thách Đấu. |
Khiên Cổ Ngữ 2 | Pháp Sư khởi đầu trận chiến với một lá chắn tương đương 375% Sức Mạnh Phép Thuật. |
Không Hề Hấn | Đấu Sĩ hồi 2,5% Máu tối đa mỗi giây. |
Khu Giao Dịch | Nhận một lần Đổi Lại miễn phí mỗi vòng đấu. |
Kiếm Phép | Đòn đánh của Pháp Sư gây sát thương phép tương tương 50% Sức Mạnh Phép Thuật khi tấn công. |
Lối Đi Riêng 2 | Những đơn vị không được kích hoạt Tộc/Hệ nhận 450 Máu và 65% Tốc Độ Đánh. |
Lư Hương Sôi Sục | Đồng minh được hồi máu hay tạo lá chắn nhờ Thuật Sư nhận 40% Tốc Độ Đánh cộng dồn trong phần còn lại của giao tranh (Tối đa một lần mỗi 4 giây). |
Lục Lọi Phế Liệu | Nhận một trang bị thành phần ngẫu nhiên sau mỗi 3 trận chiến có kích hoạt Tái Chế. |
Lưỡi Dao Ẩn Giấu | Nhận một Ấn Sát Thủ. |
Mài Dao 2 | Đơn vị ở 2 hàng đầu tiên nhận được 45 Sức Mạnh Công Kích. |
Máy Dò Kim Loại | Nhận một Ấn Tái Chế. |
Nghiên Cứu Chuyên Sâu | Nhận một Ấn Học Giả. |
Nhà Máy Tái Chế | Nhận một trang bị thành phần ngẫu nhiên. Bán một đơn vị tướng sẽ tách trang bị của họ thành hai trang bị thành phần đã ghép (trừ Giáp Thiên Nhiên). |
Nhà Tài Phiệt | Nhận 10 vàng. Lợi tức tối đa mỗi vòng đấu được tăng lên 7. |
Nhân Tố X | Nhận một Ấn Hóa Kỹ. |
Nhất Thống 2 | Đơn vị của bạn nhận 3 SMCK và SMPT mỗi Tộc Hệ kích hoạt cho đội hình. |
Nhỏ Nhưng Có Võ | Linh Thú của bạn di chuyển nhanh hơn và hồi 2 Máu mỗi khi vòng đấu mới. |
Nốc Thuốc Ngay | Tướng Hóa Kỹ giờ sẽ được kích hoạt hiệu ứng ngay khi bắt đầu giao tranh. |
Pháo Đài | Nhận một Ấn Hộ Vệ. |
Phóng Hỏa | Ở đầu trận chiến, đốt cháy tất cả kẻ địch gây sát thương chuẩn tương đương 20% Máu tối đa trong 8 giây và giảm hồi phục của chúng đi 50%. |
Phước Lành Vũ Trụ 2 | Đội bạn được hồi 15% lượng sát thương gây ra từ đòn đánh và kỹ năng. Lượng máu hồi vượt trội giới hạn sẽ trở thành một lá chắn tối đa 450. |
Song Sinh Ma Quái | Ở đầu trận chiến, tướng có máu cao nhất sẽ tạo ra một bản sao của bản thân với 1200 máu (không có trang bị). |
Sức Mạnh Khổng Lồ | Đơn vị có nhiều hơn 1300 Máu tối đa nhận Sức Mạnh Công Kích tương đương với 4% Máu tối đa. |
Tàng Thư Bí Mật | Nhận 1 Sách Chọn Ẩn. |
Tập Thể Hình | Nhận một Ấn Đấu Sĩ. |
Tay Súng Đánh Thuê | Nhận một Ấn Ngoại Binh. |
Thí Nghiệm 13-37 | Nhận một Ấn Đột Biến. |
Thiện Xạ Liên Hoàn | Đòn đánh và kỹ năng của tướng Liên Xạ có thể nảy thêm một lần, gây ít đi 40% sát thương. |
Thông Thoáng | Nếu bạn không có tướng trong hàng chờ ở cuối vòng đấu, nhận 3 điểm kinh nghiệm. |
Tíc Tắc Tíc Tắc | Nhận một Ấn Máy Móc. |
Tiến Hóa Tự Nhiên | Nhận 4 kinh nghiệm cộng thêm mỗi vòng đấu. Bạn không còn có thể sử dụng vàng để lên cấp nữa. |
Nâng cấp bậc 3
Nâng cấp | Chi tiết nâng cấp |
---|---|
Băng Trộm | Nhận 2 Găng Đạo Tặc. |
Cảm Tử Hóa Kỹ 3 | Tướng Hóa Kỹ phát nổ khi chết, gây 60% Máu tối đa của chúng thành sát thương phép lên kẻ địch trong 2 ô. |
Cấy Ghép Siêu Công Nghệ 3 | Tướng có sở hữu trang bị nhận 400 Máu và 40 SMCK. |
Chiến Lợi Phẩm 3 | Đơn vị được hồi 750 Máu khi hạ gục tướng. |
Đấu Trường Hạng Lông | Tướng 1 và 2 vàng nhận 90% Tốc Độ Đánh và Di chuyển. |
Độc Hành 3 | Những đơn vị không đứng cạnh bất cứ đồng minh nào khác ở đầu trận chiến nhận lá chắn tương đương 80% Máu tối đa trong 8 giây. |
Giáp Tự Chế 3 | Đơn vị không sở hữu trang bị nhận 60 Giáp và Kháng Phép. |
Hưởng Ké Hào Quang | Đơn vị đứng cạnh Ánh Hào Quang cũng được chia sẻ 75% bùa lợi của nó. |
Khiên Cổ Ngữ 3 | Pháp Sư khởi đầu trận chiến với một lá chắn tương đương 500% Sức Mạnh Phép Thuật. |
Khu Đồ Hiệu | Tỉ lệ các tướng xuất hiện trong Cửa hàng được là tỉ lệ của cấp tiếp theo. |
Khuyến Mãi Kinh Nghiệm | Khi mua kinh nghiệm, bạn nhận thêm 3 kinh nghiệm. Bạn giờ có thể đạt đến cấp 10. |
Linh Hồn Băng Đảng | Đội hình của bạn được tính là có thêm 2 mốc Băng Đảng. |
Linh Hồn Cảnh Binh | Đội hình của bạn được tính là có thêm 2 mốc Cảnh Binh. |
Linh Hồn Đấu Sĩ | Đội hình của bạn được tính là có thêm 2 mốc Đấu Sĩ. |
Linh Hồn Đế Chế | Đội hình của bạn được tính là có thêm 2 mốc Đế Chế. |
Linh Hồn Đột Biến | Đội hình của bạn được tính là có thêm 2 mốc Đột Biến. |
Linh Hồn Hộ Vệ | Đội hình của bạn được tính là có thêm 2 mốc Hộ Vệ. |
Linh Hồn Hóa Kỹ | Đội hình của bạn được tính là có thêm 2 mốc Hóa Kỹ. |
Linh Hồn Học Giả | Đội hình của bạn được tính là có thêm 2 mốc Học Giả. |
Linh Hồn Học Viện | Đội hình của bạn được tính là có thêm 2 mốc Học Viện. |
Linh Hồn Liên Xạ | Đội hình của bạn được tính là có thêm 2 mốc Liên Xạ. |
Linh Hồn Máy Móc | Đội hình của bạn được tính là có thêm 2 mốc Máy Móc. |
Linh Hồn Ngoại Binh | Đội hình của bạn được tính là có thêm 2 mốc Ngoại Binh. |
Linh Hồn Nhà Phát Minh | Đội hình của bạn được tính là có thêm 2 mốc Nhà Phát Minh. |
Linh Hồn Pháp Sư | Đội hình của bạn được tính là có thêm 2 mốc Pháp Sư. |
Linh Hồn Sát Thủ | Đội hình của bạn được tính là có thêm 2 mốc Sát Thủ. |
Linh Hồn Tái Chế | Đội hình của bạn được tính là có thêm 2 mốc Tái Chế. |
Linh Hồn Thách Đấu | Đội hình của bạn được tính là có thêm 2 mốc Thách Đấu. |
Linh Hồn Thần Tượng | Đội hình của bạn được tính là có thêm 2 mốc Thần Tượng. |
Linh Hồn Thuật Sư | Đội hình của bạn được tính là có thêm 2 mốc Thuật Sư. |
Linh Hồn Vệ Sĩ | Đội hình của bạn được tính là có thêm 2 mốc Vệ Sĩ. |
Linh Hồn Xạ Thủ | Đội hình của bạn được tính là có thêm 2 mốc Xạ Thủ. |
Lò Rèn Thần Thoại | Mở một kho vũ khí với một trong ba trang bị Cổ Vật của Orrn. |
Lối Đi Riêng 3 | Những đơn vị không được kích hoạt Tộc/Hệ nhận 600 Máu và 80% Tốc Độ Đánh. |
Mài Dao 3 | Đơn vị ở 2 hàng đầu tiên nhận được 70 Sức Mạnh Công Kích. |
Ngưng Đọng Thời Không | Sau 5 giây giao tranh, tất cả tướng địch và đơn vị không phải Máy Móc bị ngưng đọng trong 5 giây. |
Nhất Thống 3 | Đơn vị của bạn nhận 4 SMCK và SMPT mỗi Tộc Hệ kích hoạt cho đội hình. |
Phước Lành Vũ Trụ 3 | Đội bạn được hồi 20% lượng sát thương gây ra từ đòn đánh và kỹ năng. Lượng máu hồi vượt trội giới hạn sẽ trở thành một lá chắn tối đa 600. |
Quà Trời Cho | Nhận vàng dựa trên số lượng công nghệ Hextech mà bạn đang sở hữu. 0 = 20v / 1 = 25v / 2 = 30v. |
Thử Vận May | Nhận 3 Xúc Xắc Ma Thuật. |
Tiếp Tế Trang Bị 2 | Nhận 2 trang bị hoàn chỉnh ngẫu nhiên và 2 Búa Rèn. |
Tiêu Dùng Thông Minh | Nhận 2 kinh nghiệm mỗi khi Đổi lại trong Cửa hàng. |
Tuyển Nhân Sự | Nhận +1 kích cỡ đội hình. |
Vé Trúng Thưởng | Mỗi khi Cửa Hàng được đổi lại, bạn có 40% tỉ lệ nhận được một lần đổi lại miễn phí. |
Tộc và hệ trong ĐTCL Mùa 6
Danh sách tộc trong ĐTCL Mùa 6
Tộc | Thông tin |
---|---|
Băng Đảng | Tướng: Darius, Twisted Fate, Zyra, Shaco, Braum, Akali. Đồng minh được chọn sẽ được bóng tối bao phủ, nhận Hút Máu Toàn Phần, Giáp và Kháng Phép. (3) Tướng Băng Đảng với Máu hiện tại thấp nhất. (5) Tất cả tướng Băng Đảng. (7) Tất cả đồng minh. Tất cả chỉ số được tăng thêm 50%. |
Cảnh Binh | Tướng: Caitlyn, Vi, Fiora, Jayce. Tướng Cảnh Binh khống chế kẻ địch ở đầu trận chiến, tạm thời loại chúng ra khỏi giao tranh. (2) Khống chế kẻ địch có nhiều máu nhất. (4) Khống chế kẻ địch gây nhiều sát thương nhất ở trận trước. |
Chị Em | Tướng: Vi, Jinx. (2) Hai chị em sẽ cường hóa kỹ năng của bản thân để ganh đua với nhau. Tầm kỹ năng của Vi được tăng thêm 2 ô. Jinx nhận 60% Tốc Độ Đánh trong 3 giây sau khi tham gia hạ gục. |
Đế Chế | Tướng: Swain, Talon, Samira, Sion. Khi trận chiến bắt đầu, tướng Đế Chế gây sát thương nhiều nhất trận chiến trước sẽ trở thành Bạo Chúa. Bạo Chúa gây thêm sát thương. Khi Bạo Chúa chết đi, tướng Đế Chế gây nhiều sát thương nhất trong trận chiến hiện tại sẽ lên thay làm Bạo Chúa mới. (3) 60% sát thương. (5) 100% sát thương. |
Đột Biến | Tướng: Kassadin, Kog'Maw, Cho'Gath, Malzahar, Dr. Mundo, Kai'Sa. Tướng đột biến nhận thêm chỉ số. Các chỉ số này sẽ khác nhau ở mỗi trận. (3): Chỉ số nhận được ngẫu nhiên theo từng trận đấu. (5) Chỉ số nhận được ngẫu nhiên theo từng trận đấu. |
Hóa Kỹ | Tướng: Singed, Twitch, Warwick, Lissandra, Zac, Dr. Mundo, Urgot, Viktor. Khi xuống dưới 75% Máu, tướng Hóa Kỹ nhận 75% giảm sát thương, 50% tốc độ đánh, và hồi lại 5% Máu Tối Đa mỗi giây. Thời gian tồn tại của hiệu ứng sẽ tăng thêm khi đội có thêm nhiều tướng Hóa Kỹ. (3) Kéo dài 4 giây. (5) Kéo dài 8 giây. (7) Kéo dài 15 giây. (9) Kéo dài đến khi vòng đấu kết thúc, 10% tái tạo. |
Học Viện | Tướng: Garen, Graves, Katarina, Leona, Lux, Yone, Yuumi. Tướng Học Viện nhận thêm Sức Mạnh Công Kích và Sức Mạnh Phép Thuật, đồng thời học hỏi đồng minh, tăng thêm chỉ số mỗi khi họ sử dụng kỹ năng. (2) 15 SMCK và SMPT; 3 từ đồng minh sử dụng kỹ năng. (4) 30 SMCK và SMPT; 5 từ đồng minh sử dụng kỹ năng. (6) 45 SMCK và SMPT; 7 từ đồng minh sử dụng kỹ năng. (8) 60 SMCK và SMPT; 10 từ đồng minh sử dụng kỹ năng. |
Máy Móc | Tướng: Camille, Zilean, Jhin, Orianna. Đội của bạn được tăng Tốc Độ Đánh, và được tăng thêm Tốc Độ Đánh với mỗi nâng cấp có trong Lõi Công Nghệ. (2) 25% Tốc độ đánh + 5% với mỗi nâng cấp. (4) 50% Tốc độ đánh + 10% với mỗi nâng cấp. (6) 80% Tốc độ đánh + 20% với mỗi nâng cấp. |
Mèo Cưng | Tướng: Yuumi. (1) Ở đầu trận chiến, Yuumi bám vào đồng minh gần nhất, hoặc đồng minh thấp Máu nhất sau khi rời khỏi đồng minh hiện tại trong 2 giây. Bám vào một đồng minh cho họ lá chắn tương đương 60% lượng máu tối đa của Yuumi, Yuumi sẽ thoát ra ngoài nếu như lá chắn vỡ. Khi đang quấn quýt, Yuumi là không thể chỉ định, nhưng nhận được 5 Năng Lượng mỗi giây, và 10 Năng Lượng mỗi khi đồng minh tấn công. |
Ngoại Binh | Tướng: Illaoi, Quinn, Gangplank, Miss Fortune, Tahm Kench. Nhận một rương chiến lợi phẩm sẽ mở ra khi chiến thắng một vòng đấu với người chơi. Ở đầu giai đoạn dàn trận, lắc xúc xắc để thêm vật phẩm vào trong rương. Càng lâu không mở, xúc xắc sẽ càng may mắn. (3) Lắc hai viên xúc xắc. (5) Lắc viên xúc xắc thứ năm sẽ cho thêm phần thưởng ngay lập tức. |
Phàm Ăn | Tướng: Tahm Kench. (1) Một lần mỗi giai đoạn dàn trận, bạn có thể cho Tahm Kench ăn một đơn vị. Đơn vị này sẽ được tiêu hóa, cho thêm SMCK, SMPT, Máu, Giáp, hoặc Kháng Phép. Đơn vị càng giá trị, chỉ số nhận được càng nhiều. Để cho Tahm Kench ăn, kéo đơn vị đó đến và đợi mồm mở ra, sau đó thả. |
Tái Chế | Tướng: Ezreal, Ziggs, Blitzcrank, Trundle, Ekko, Janna, Jinx. Khi bắt đầu giao tranh, một số trang bị thành phần trên tướng Tái Chế sẽ chuyển hóa thành trang bị hoàn chỉnh trong giao tranh đó. Ngoài ra, tướng Tái Chế cũng nhận được lá chắn Máu, tăng lên dựa trên số trang bị được trang bị. (2) 1 trang bị thành phần, 20 lá chắn máu. (4) 3 trang bị thành phần, 30 lá chắn máu. (6) Toàn bộ trang bị thành phần, 50 lá chắn máu. |
Thần Tượng | Tướng: Taric, Seraphine, Galio. Thần Tượng tạo ra một hào quang trên sân đấu. Đơn vị đứng trên hào quang ở đầu trận đấu nhận thêm hiệu ứng. (1) 20% sát thương cộng thêm. (2) và 5 năng lượng (mana) mỗi giây. (3) và 20% Hút Máu Toàn Phần. |
Yordle | Tướng: Poppy, Ziggs, Lulu, Tristana, Heimerdinger, Vex. (3) Sau mỗi pha vòng đấu với người chơi, một tướng Yordle ngẫu nhiên được thêm vào hàng chờ miễn phí. (6) Và kĩ năng của tướng Yordle giảm 20% năng lượng tiêu hao. |
Danh sách hệ trong ĐTCL Mùa 6
Hệ | Thông tin |
---|---|
Chuyển Dạng | Tướng: Jayce. (1) Jayce chuyển dạng cận chiến nếu được đặt ở hai hàng phía trước và chuyển dạng đánh xa nếu đặt ở hai hàng phía sau. |
Đấu Sĩ | Tướng: Illoi, Trundle, Vi, Cho'Gath, Zac, Dr. Mundo, Tahm Kench. Đội của bạn sẽ được thêm Máu tối đa. Đấu Sĩ nhận được gấp đôi. (2) 150 Máu. (4) 300 Máu. (500) Máu. (8) 900 Máu. |
Hộ Vệ | Tướng: Garen, Kassadin, Blitzcrank, Sion. Hộ Vệ tạo khiên bảo vệ bản thân trong 4 giây mỗi khi thi triển kỹ năng. Khiên này không thể cộng dồn. (2) 20% Khiên máu tối đa. (3) 30% Khiên máu tối đa. (4) 45% Khiên máu tối đa. (5) 60% Khiên máu tối đa. |
Học Giả | Tướng: Zyra, Heimerdinger, Lissandra, Janna, Yuumi. Đội của bạn nhận được Năng lượng mỗi 2 giây. (2) 5 Năng lượng. (4) 10 Năng lượng. (6) 20 Năng lượng. |
Khổng Lồ | Tướng: Cho'Gath, Sion và Galio. Bẩm sinh: Tướng Khổng Lồ to hơn, mạnh mẽ hơn và miễn nhiễm với hiệu ứng khống chế. Tuy nhiên, mỗi tướng Khổng Lồ cần tới 2 slot trong đội hình. (2) Tướng Khổng Lồ nhận 25% Giảm sát thương. |
Liên Xạ | Tướng: Graves, Kog'Maw, Gangplank, Urgot, Jinx. Khi tướng Liên Xạ tấn công, họ có cơ hội tấn công hai lân. (2) 40% cơ hội. (4) 70% cơ hội. (6) 100% cơ hội. |
Nhà Phát Minh | Tướng: Ezreal, Singed, Zilean, Heimerdinger, Seraphine, Jayce. Nhà Phát Minh sẽ tạo ra một bạn đồng hành cùng tham gia chiến đấu. (3) Mechanical Scarab (5) Mechanical Bear (7) Mechanical Dragon |
Pháp Sư | Tướng: Twisted Fate, Ziggs, Swain, Vex, Malzahar, Lux, Viktor. Tăng SMPT cho cả đội. (2) Cả đội nhận 20% SMPT. (4) Cả đội nhận 20% SMPT, tướng Pháp Sư nhận 40%. (6) Cả đội nhận 40% SMPT, tướng Pháp Sư nhận 50%. (8) Cả đội nhận 120% SMPT. |
Sát Thủ | Tướng: Twitch, Katarina, Talon, Ekko, Shaco, Zyra. Nội tại: Khi giao tranh bắt đầu, Sát Thủ nhảy ra hàng sau kẻ địch. Kỹ năng của Sát Thủ có thể chí mạng, và họ nhận thêm Tỉ Lệ Chí Mạng và Sát Thương Chí Mạng. (2) +10% Tỉ lệ chí mạng và +20% Sát thương chí mạng. (4) +30% Tỉ lệ chí mạng và +40% Sát thương chí mạng. (6) +50% Tỉ lệ chí mạng và +60% Sát thương chí mạng. |
Thách Đấu | Tướng: Camille, Quinn, Warwick, Samira, Fiora, Yone, Kai'Sa. Thách Đấu nhận thêm Tốc độ tấn công. Mỗi khi có điểm hạ gục, Thách Đấu lướt tới mục tiêu mới và nhận được gấp đôi hiệu ứng trong 2,5 giây. (2) 30% Tốc độ tấn công. (4) 50% Tốc độ tấn công. (6) 75% Tốc độ tấn công. (8) 125% Tốc độ tấn công. |
Thuật Sư | Tướng: Lulu, Taric, Janna, Orianna. Đội của bạn nhận thêm Kháng phép. Thuật Sư nhận thêm hồi máu và khiên. (2) +20 Kháng phép, 20% hồi máu và khiên. (3) +35 Kháng phép, 25% hồi máu và khiên. (4) +50 Kháng phép, 30% hồi máu và khiên. (5) +75 Kháng phép, 40% hồi máu và khiên. |
Vệ Sĩ | Tướng: Darius, Poppy, Blitzcrank, Leona, Braum, Galio. Vệ Sĩ tăng Giáp. Trong thời gian ngắn sau khi bắt đầu giao tranh, Vệ Sĩ sẽ khiêu khích kẻ địch, buộc chúng phải tấn công Vệ Sĩ. (2) 75 Giáp (4) 150 Giáp (6) 225 Giáp (8) 350 Giáp |
Xạ Thủ | Tướng: Caitlyn, Kog'Maw, Tristana, Miss Fortune, Jhin. Xạ thủ gây thêm sát thương theo khoảng cách giữa bản thân và mục tiêu. (2) 7% sát thương thêm. (4) 14% sát thương thêm. (6) 25% sát thương thêm. |
Tướng trong ĐTCL Mùa 6
Tướng | Vàng | Tộc | Hệ | Kĩ năng |
---|---|---|---|---|
Akali | 5 Vàng | Băng Đảng | Sát Thủ | Sát Chiêu Hoàn Hảo: Akali lướt về hướng có nhiều kẻ địch theo một đường thẳng, gây 225/350/2000 sát thương phép lên những kẻ địch mà cô lướt qua và đánh dấu chúng trong 7 giây. Khi kẻ địch bị đánh dấu dưới 15/25/90% Máu, Akali lướt về phía chúng, kết liễu kẻ địch yếu máu và gây 225/350/2000 sát thương phép lên những kẻ địch mà cô lướt qua. Năng lượng tiêu hao: 25/50. |
Blitzcrank | 2 Vàng | Tái Chế | Vệ Sĩ Hộ Vệ | Bàn Tay Hỏa Tiễn: Blitzcrank kéo kẻ địch ở xa nhất về phía mình, gây 200/350/999 sát thương phép và làm choáng chúng trong 2,5 giây. Đòn đánh kế tiếp sau khi kéo sẽ hất tung lên không trong 1 giây. Tướng đồng minh trong phạm vi sẽ ưu tiên tấn công mục tiêu của Blitzcrank. Năng lượng tiêu hao: 175/175. |
Braum | 4 Vàng | Băng Đảng | Vệ Sĩ | Băng Địa Chấn: Braum dậm mạnh xuống đất, tạo ra một vết nứt lớn về phía mục tiêu. Những kẻ địch trong phạm vi 2 ô gần Braum và bị ảnh hưởng bởi khe nứt sẽ bị choáng trong 2,5/3,5/7 giây và chịu 100/125/1000 sát thương phép. Năng lượng tiêu hao: 100/180. |
Caitlyn | 1 Vàng | Cảnh Binh | Xạ Thủ | Bách Phát Bách Trúng: Caitlyn nhắm vào kẻ địch ở xa nhất, bắn một viên đạn về phía chúng, gây 800/1200/2000 sát thương phép lên kẻ địch đầu tiên trúng phải. Năng lượng tiêu hao: 0/120. |
Camille | 1 Vàng | Máy Móc | Thách Đấu | Đá Quét Chiến Thuật: Camille nhận một lớp khiên chặn 300/400/600 sát thương trong 4 giây, sau đó đá quét theo hình nón, gây 150/200/300 sát thương. Năng lượng tiêu hao: 0/50. |
Cho'Gath | 3 Vàng | Đột Biến | Đấu Sĩ Khổng Lồ | Xơi Tái: Cho'Gath ngoạm kẻ địch yếu máu nhất trong phạm vi, gây 500/750/1500 sát thương phép. Nếu kết liễu được mục tiêu, Cho'Gath sẽ nhận được một điểm cộng dồn, tối đa 6/12/999 cộng dồn. Mỗi điểm cộng dồn sẽ cho Cho'Gath 2% Máu và tăng kích thước vĩnh viễn. |
Darius | 1 Vàng | Băng Đảng | Vệ Sĩ | Tàn Sát: Darius xoay rìu theo vòng tròn, gây 200/275/350 sát thương phép, sau đó hồi 125/150/175 Máu cho bản thân với mỗi kẻ địch trúng đòn. |
Dr. Mundo | 4 Vàng | Hóa Kỹ Đột Biến | Đấu Sĩ | Suýt Quá Liều: Dr. Mundo bơm hóa chất vào cơ thể, hồi 20% Máu tối đa và trở nên mạnh mẽ trong 8 giây. Trong thời gian hóa chất còn hiệu lực, anh ta sẽ hồi lại 100/150/500% Máu tối đa cho bản thân và gây 100/150/300 sát thương phép lên một kẻ địch ở gần ngẫu nhiên mỗi giây. Khi hóa chất hết tác dụng, anh ta phóng ra một luồng điện gây sát thương bằng 20/25/50% máu hiện tại lên tất cả kẻ địch trong phạm vi 2 ô. Năng lượng tiêu hao: 75/150. |
Ekko | 3 Vàng | Tái Chế | Sát Thủ | Lưỡng Giới Đồng Quy: Ekko tạo ra một ảo ảnh sau đó ném Lưỡng Giới Đồng Quy về khu vực có nhiều người nhất. Sau đó, thiết bị sẽ phát nổ gây 200/325/450 sát thương phép lên kẻ địch trong phạm vi và làm chậm đi 35/35/50 trong 4 giây. Đồng minh ở trong phạm vi này sẽ nhận được 30/50/70 Tốc độ đánh trong 4 giây. Năng lượng tiêu hao: 80/120. |
Ezreal | 1 Vàng | Tái Chế | Nhà Phát Minh | Phát Bắn Thần Bí: Ezreal bắn ra một luồng năng lượng về phía mục tiêu, gây 125/200/350 sát thương phép. Nếu trúng đích, anh ấy nhận được 30% cộng dồn tốc độ tấn công, tăng tối đa 150% khi đạt 5 cộng dồn. Năng lượng tiêu hao: 0/40. |
Fiora | 4 Vàng | Cảnh Binh | Thách Đấu | Đại Thử Thách: Fiora không thể bị chọn làm mục tiêu khi tấn công điểm yếu của kẻ địch bốn lần. Mỗi lần gây sát thương vật lý tương đương 200% SMCK, cộng thêm 75/125/400 sát thương chuẩn và hồi lại cho cô ấy một lượng máu bằng 15% tổng sát thương gây ra. Nếu mục tiêu bị hạ, Fiora sẽ chuyển sang mục tiêu ở gần kẻ địch nhất. Năng lượng tiêu hao: 0/100. |
Galio | 5 Vàng | Thần Tượng | Vệ Sĩ Khổng Lồ | Siêu Hùng Giáng Thế: Galio trở nên bất khả xâm phạm, bay lên trời trước khi hạ xuống khu vực có nhiều kẻ địch nhất. Kẻ địch trong phạm vi sẽ chịu 125/250/2000 sát thương phép và bị hất tung lên không. Kẻ địch có máu tối đa thấp hơn so với Galio sẽ tiếp tục bị hất tung. Nội tại: Sát thương chí mạng khi tiếp đất của Galio sẽ gây thêm sát thương phép lên những kẻ địch xung quanh mục tiêu. Năng lượng tiêu hao: 180/280. |
Gangplank | 3 Vàng | Ngoại Binh | Liên Xạ | Đàm Phán: Gangplank tấn công mục tiêu với khẩu súng của hắn, gây sát thương theo 170/180/200% SMCK cộng thêm 125/175/250 sát thương vật lý (Tổng sát thương: 240). Nếu đòn này kết liễu được tướng đối phương, Gangplank sẽ nhận được 1 vàng. Năng lượng tiêu hao: 0/50. |
Garen | 1 Vàng | Học Viện | Hộ Vệ | Đòn Quyết Định: Garen loại bỏ tất cả các hiệu ứng khống chế, tăng sức mạnh cho đòn đánh tiếp theo của anh ta để gây sát thương bằng 200% SMCK, cộng thêm 20/25/30% máu đã mất thành sát thương vật lý. Kĩ năng này có thể thi triển khi đang bị làm choáng. Năng lượng tiêu hao: 40/80. |
Graves | 1 Vàng | Học Viện | Liên Xạ | Bom Mù: Graves ném lựu đạn khói về phía mục tiêu. Lựu đạn phát nổ khi va chạm, gây 150/250/400 sát thương phép lên những kẻ địch ở gần, giải giới những kẻ địch trong bom mù trong 2/2,5/3 giây. Năng lượng tiêu hao: 80/120. |
Heimerdinger | 3 Vàng | Yordle | Nhà Phát Minh Học Giả | Tên Lửa Hextech Cỡ Nhỏ: Heimerdinger bắn 3 đợt gồm 5 tên lửa hội tụ vào mục tiêu. Mỗi tên lửa gây 30/45/75 sát thương phép, giảm 30% với mỗi mục tiêu trúng đích. Mỗi lần sử dụng liên tiếp có thể bắn thêm một đợt tên lửa, tối đa 10. Năng lượng tiêu hao: 0/50. |
Illaoi | 1 Vàng | Ngoại Binh | Đấu Sĩ | Lời Răn Khắc Nghiệt: Illaoi đấm mạnh vào mục tiêu, liên kết với linh hồn của chúng trong 5 giây và gây 175/300/500 sát thương phép. Khi liên kết, Illaoi sẽ được hồi máu theo 30/35/40% sát thương mà mục tiêu đã nhận. Năng lượng tiêu hao: 40/80. |
Janna | 4 Vàng | Tái Chế | Thuật Sư Học Giả | Gió Mùa: Janna triệu hồi một cơn Gió Mùa, hồi 400/500/2000 máu cho tất cả đồng minh trong 3 giây. Khi thi triển kĩ năng, những kẻ địch ở gần sẽ bị đẩy lùi và làm choáng trong 1/1/4 giây. Năng lượng tiêu hao: 50/125. |
Jayce | 5 Vàng | Cảnh Binh | Nhà Phát Minh Chuyển Dạng | Pháo Thủy Ngân/Búa Thủy Ngân: Dạng cận chiến - Jayce quẹt búa hai lần trước khi đập xuống mục tiêu, gây sát thương. Dạng đánh xa - Jayce mở cổng tăng tốc, tăng tốc độ đánh cho các đồng minh trên cùng một hàng và cường hóa đòn đánh thứ ba của anh ấy với điện. Năng lượng tiêu hao: 0/60. |
Jhin | 4 Vàng | Máy Móc | Xạ Thủ | Sân Khấu Tử Thần: Nội tại - Đòn tấn công của Jhin cố định theo thời gian là 0,9/0,9/1,4 đòn đánh mỗi giây. Hắn chuyển 1% tốc độ đánh cộng thêm thành 0,8 SMCK. Jhin chuyển đổi khẩu súng của mình thành khẩu súng bắn tỉa mạnh mẽ trong bốn lần bắn liên tiếp. Mỗi phát bắn gây sát thương vật lý theo 175/250/444% SMCK, giảm đi 33% cho mỗi mục tiêu mà chúng xuyên qua. Phát bắn thứ tư sẽ chí mạng và gây thêm sát thương bằng 44% máu đã mất của mục tiêu. Năng lượng tiêu hao: 0/70. |
Jinx | 5 Vàng | Tái Chế Chị Em | Liên Xạ | Tên Lửa Đạn Đạo Siêu Khủng Khiếp: Jinx lái quả tên lửa bay lên trời. Sau một vài giây, cô lao xuống kẻ địch ở gần trung tâm nhất, gây 400/600/3000 sát thương phép lên những kẻ địch ở trung tâm vụ nổ, sát thương lên những kẻ địch trong phạm vi ảnh hưởng giảm 50%. Tâm chấn của vụ nổ sẽ thiêu đốt đồng minh và kẻ địch với 2/2,5/3% cho đến khi kết thúc giao tranh, ngoại trừ Jinx. Năng lượng tiêu hao: 0/99. |
Kai'Sa | 5 Vàng | Đột Biến | Thách Đấu | Cơn Mưa Icathia: Kai'Sa lướt tới ô xa nhất với tất cả kẻ địch. Sau đó, cô bắn một loạt tên năng lượng gồm 14/18/40 mũi tên lên tất cả kẻ địch, mỗi tên năng lượng gây 80/100/180 sát thương phép. Với mỗi lần tấn công trong giao tranh, cô ấy sẽ bắn thêm một tên năng lượng. Năng lượng tiêu hao: 75/125. |
Kassadin | 1 Vàng | Đột Biến | Hộ Vệ | Quả Cầu Hư Không: Kassadin bắn ra một quả cầu năng lượng chân không vào mục tiêu, gây 200/275/400 sát thương phép, gây nên hiệu ứng 35/50/65% Mana Reave và cấp cho Kassadin một khiên năng lượng giúp giảm 30% sát thương phải chịu trong 4 giây. Năng lượng tiêu hao: 60/100. |
Katarina | 2 Vàng | Học Viện | Sát Thủ | Ám Sát: Katarina bay tới chỗ mục tiêu yếu máu nhất trong phạm vi ba ô và chém tất cả kẻ địch, gây 100/150/300 sát thương phép. Với mỗi kẻ địch bị hạ gục, Katarina sẽ được hồi lại 50 năng lượng. Năng lượng tiêu hao: 0/40. |
Kog'Maw | 2 Vàng | Đột Biến | Xạ Thủ Liên Xạ | Cao Xạ Ma Pháp: Trong 3 giây, Kog'Maw tăng vô hạn phạm vi tấn công, nhận 80% tốc độ đánh và đòn tấn công của nó gây sát thương phép theo 3/4/6% máu tối đa của mục tiêu. Năng lượng tiêu hao: 0/30. |
Leona | 3 Vàng | Học Viện | Vệ Sĩ | Nhật Thực: Leona triệu hồi sức mạnh thái dương, tạo một khiên 400/650/1000 Máu cho bản thân trong 5/5/8 giây. Leona và tất cả đồng minh trong 2 ô sẽ nhận được 30/50/80 Giáp và Kháng phép trong cùng thời gian. Năng lượng tiêu hao: 75/125. |
Lissandra | 3 Vàng | Hóa Kỹ | Học Giả | Hầm Mộ Hàn Băng: Lissandra bao phủ mục tiêu trong băng đen, làm choáng chúng trong 1,5 giây và gây 250/400/700 sát thương phép lên tất cả kẻ địch xung quanh. Sát thương từ Hầm Mộ Hàn Băng làm giảm 40% SMCK của tất cả kẻ địch trong 5 giây. Nếu Lissandra dưới 50% Máu, cô ta sẽ tự bao phủ bản thân trong băng đen, gây sát thương lên những kẻ địch xung quanh và bất khả xâm phạm trong 2 giây. Năng lượng tiêu hao: 50/100. |
Lulu | 2 Vàng | Yordle | Thuật Sư | Khổng Lồ Hóa: Lulu hóa lớn những đồng minh yếu máu, cho họ thêm 300/350/400 Máu và hất tung 1/2/3 kẻ địch ở gần họ. Nếu đồng minh đã hóa lớn, họ sẽ được hồi máu. Năng lượng tiêu hao: 60/120. |
Lux | 4 Vàng | Học Viện | Pháp Sư | Cầu Vồng Tối Thượng: Sau khi tích tụ năng lượng, Lux bắn ra một dải sáng vào mục tiêu xa nhất, gây 225/375/1337 sát thương phép. Nếu hạ được một mục tiêu với Cầu Vồng Tối Thượng, cô ấy sẽ được hồi lại 30 năng lượng. Năng lượng tiêu hao: 0/60. |
Malzahar | 3 Vàng | Đột Biến | Pháp Sư | Ám Ảnh Kinh Hoàng: Malzahar ếm lên tâm trí mục tiêu không bị ảnh hưởng gần nhất, gây 600/900/1350 sát thương phép trong 8 giây và giảm kháng phép của tất cả kẻ địch đi 40%. Nếu hạ gục mục tiêu bị ếm, Ám Ảnh Kinh Hoàng sẽ lan sang 1/1/2 mục tiêu không bị ảnh hưởng với thời gian còn lại. Năng lượng tiêu hao: 30/60. |
Miss Fortune | 3 Vàng | Ngoại Binh | Xạ Thủ | Mưa Đạn: Miss Fortune bắn 4 cơn mưa đạn lên xung quanh mục tiêu, gây 200/300/450 sát thương phép lên những kẻ địch trong khu vực ảnh hưởng và giảm các nguồn hồi máu của chúng đi 50% trong 6 giây. Năng lượng tiêu hao: 40/80. |
Orianna | 4 Vàng | Máy Móc | Thuật Sư | Lệnh Sóng Âm: Orianna lệnh cho khối cầu bắn đến chỗ có nhiều tướng nhất, sau đó phóng thích ra sóng chấn động. Tất cả đồng minh trong phạm vi 2 ô sẽ nhận được khiên 175/375/750 Máu trong 4 giây, trong khi tất cả kẻ địch trong khu vực sẽ bị hất tung và chịu 350/550/1500 sát thương phép. Kẻ địch ở gần khối cầu sẽ bị làm choáng trong 1,5/1,5/5 giây. Năng lượng tiêu hao: 80/160. |
Poppy | 1 Vàng | Yordle | Vệ Sĩ | Sứ Giả Thép: Poppy ném khiên vào mục tiêu ở xa nhất, gây sát thương phép theo 200/250/300% giáp của cô. Khiên sẽ quay trở lại, tạo một khiên chặn 200/300/400 sát thương cho bản thân Poppy. Năng lượng tiêu hao: 50/100. |
Quinn | 2 Vàng | Ngoại Binh | Thách Đấu | Không Kích: Quinn gọi Valor lướt tới mục tiêu, gây 150/250/350 sát thương phép lên mục tiêu và những kẻ địch xung quanh. Mục tiêu chính bị giải giới trong 3 giây và tất cả kẻ địch xung quanh bị giảm 40/40/80% SMCK trong 4 giây. Năng lượng tiêu hao: 50/120. |
Samira | 3 Vàng | Đế Chế | Thách Đấu | Ứng Biến: Nếu mục tiêu ở gần Samira, cô ấy vung kiếm chém theo hình nón, gây sát thương vật lý bằng với 150% SMCK của bản thân lên tất cả kẻ địch bị ảnh hưởng và giảm 10/20/40 Giáp của chúng. Hiệu ứng giảm giáp có thể cộng dồn. Nếu không, Samira sẽ bắn ra một viên đạn cường hóa về phía mục tiêu với cùng hiệu ứng và được hồi lại 20 năng lượng. Năng lượng tiêu hao: 0/35. |
Seraphine | 4 Vàng | Thần Tượng | Nhà Phát Minh | Khúc Ca Lan Tỏa: Seraphine hướng bài hát của cô ấy tới khu vực có đông người nhất. Khúc Ca Lan Tỏa sẽ gây 225/350/1250 sát thương phép lên kẻ địch và giảm tốc độ tấn công của chúng đi 35/35/50% trong 4 giây. Đồng minh mà khúc ca đi qua sẽ nhận 225/350/1250 Máu và 30/60/200% Tốc độ tấn công trong 4 giây. Năng lượng tiêu hao: 75/150. |
Shaco | 3 Vàng | Băng Đảng | Sát Thủ | Lừa Gạt: Shaco trở nên vô hình và không thể chọn làm mục tiêu. Đòn đánh tiếp theo của hắn sẽ gây sát thương vật lý theo 250/260/275% SMCK của bản thân cộng thêm 75/100/150 sát thương, và đảm bảo chí mạng nếu mục tiêu thấp hơn 50% Máu. Năng lượng tiêu hao: 50/90. |
Singed | 1 Vàng | Hóa Kỹ | Nhà Phát Minh | Hất: Singed hất một kẻ địch vào một nhóm lớn kẻ địch khác, làm choáng mục tiêu trong 1,5/2/2,5 giây khi chúng tiếp đất. Tất cả xung quanh đều nhận 125/175/250 sát thương phép và bị làm choáng trong thời gian ngắn. Năng lượng tiêu hao: 75/125. |
Sion | 4 Vàng | Đế Chế | Khổng Lồ Hộ Vệ | Cú Nện Tàn Khốc: Sion vận sức và tung một cú nện rìu cực mạnh về phía trước. Tất cả kẻ địch trong phạm vi ảnh hưởng đều bị hất tung, choáng trong 1/1,5/4 giây và chịu 375/500/2000 sát thương phép. Năng lượng tiêu hao: 100/175. |
Swain | 2 Vàng | Đế Chế | Pháp Sư | Bàn Tay Tử Thần: Swain phóng ra các tia năng lượng theo hình nón về phía mục tiêu, gây 250/350/500 sát thương phép lên những kẻ địch trong phạm vi ảnh hưởng và hồi 180/240/300 Máu cho bản thân với mỗi mục tiêu trúng đòn. Năng lượng tiêu hao: 40/80. |
Tahm Kench | 5 Vàng | Phàm Ăn Ngoại Binh | Đấu Sĩ | Đánh Chén: Tahm Kench nuốt chửng mục tiêu, giữ chúng trong bụng 3 giây và gây 1000/2000/3000 sát thương phép theo thời gian. Trong thời gian này, chúng sẽ miễn nhiễm với các nguồn sát thương khác và Tahm Kench giảm 40% nhận vào. Nếu mục tiêu bị hạ gục khi bị nuốt chửng, Tahm Kench sẽ nhả ra một thành phần vật phẩm ngẫu nhiên mà họ đang giữ hoặc giá vật phẩm đó bằng vàng. Nếu không, hắn sẽ nhả mục tiêu về phía kẻ địch ở xa nhất, làm choáng các mục tiêu bị tác động trong thời gian ngắn. Năng lượng tiêu hao: 30/60. |
Talon | 2 Vàng | Đế Chế | Sát Thủ | Lưỡi Dao Kết Liễu: Nội tại - Đòn đánh đầu tiên của Talon lên mục tiêu sẽ khiến chúng bị chảy máu theo 450/600/1000 sát thương phép trong 7 giây. Mỗi đòn đánh thứ ba lên mục tiêu sẽ cộng dồn thêm hiệu ứng chảy máu. Năng lượng tiêu hao: 0. |
Taric | 3 Vàng | Thần Tượng | Thuật Sư | Pháo Đài Kiên Cố: Taric hồi 200/300/600 Máu cho bản thân và đồng minh yếu máu nhất. Bất cứ lượng máu còn dư nào sẽ được chuyển thành khiên trong 4 giây. Năng lượng tiêu hao: 50/100. |
Tristana | 2 Vàng | Yordle | Xạ Thủ | Đại Bác Đẩy Lùi: Tristana bắn một viên đạn cỡ bự về phía mục tiêu, gây sát thương vật lý bằng 200/210/225% SMCK và 150/200/250 sát thương vật lý lên mục tiêu đầu tiên trúng phải. Nếu kẻ địch ở trong phạm vi 2 ô so với Tristana, chúng sẽ bị đẩy lùi 1/2/3 ô và bị choáng trong thời gian ngắn. Năng lượng tiêu hao: 0/60. |
Trundle | 2 Vàng | Tái Chế | Đấu Sĩ | Nhai Nuốt: Trundle cắn vào mục tiêu, gây sát thương bằng 175% SMCK, giảm 50% tốc độ tấn công của mục tiêu trong 3 giây và đánh cắp 20/30/50 SMCK cho đến khi kết thúc giao tranh. Năng lượng tiêu hao: 0/50. |
Twisted Fate | 1 Vàng | Băng Đảng | Pháp Sư | Phi Bài: Twisted Fate ném ra ba lá bài theo hình nón, gây 150/225/300 sát thương phép lên mỗi mục tiêu mà chúng xuyên qua. Năng lượng tiêu hao: 30/45. |
Twitch | 1 Vàng | Hóa Kỹ | Sát Thủ | Nhắm Mắt Bắn Bừa: Twitch bắn một mũi tên cực mạnh về phía mục tiêu, xuyên qua những kẻ địch trúng phải, gây sát thương vật lý theo 175/185/200% SMCK của hắn và kích hoạt 50% hiệu ứng Vết Thương Sâu trong 5 giây. Năng lượng tiêu hao: 0/35. |
Urgot | 4 Vàng | Hóa Kỹ | Liên Xạ | Càn Quét: Trong 5 giây kế tiếp, Urgot tấn công mục tiêu với tốc độ 5/7/15 đòn đánh mỗi giây. Mỗi đòn đánh gây sát thương bằng 30% SMCK * 30% tốc độ đánh. Sát thương của kỹ năng này sẽ tăng theo SMCK và tốc độ đánh. Năng lượng tiêu hao: 0/60. |
Veigar | 5 Vàng | Trùm Yordle | Mưa Quái Sừng: Veigar hiệu triệu 20 / 30 / 99 Quái Sừng rơi ngẫu nhiên vào các kẻ địch, mỗi con gây 250 / 300 / 777 sát thương phép. (1) Thưởng thêm từ Yordle. Veigar sẽ được hiệu triệu từ Cổng Yordle khi tất cả Yordle đều đạt 3 sao. | |
Vex | 3 Vàng | Yordle | Pháp Sư | Chỗ Này Của Ta: Vex tạo khiên 500/700/900 Máu tự bảo vệ bản thân trong 4 giây. Khi hết thời gian, khiên sẽ gây 125/200/275 sát thương phép lên tất cả kẻ địch trong phạm vi 2 ô và gây thêm 125/200/275 sát thương nếu nó không bị vỡ. Nếu khiên bị vỡ, Chỗ Này Của Ta sẽ mạnh hơn 25% trong vòng đấu này. Hiệu ứng này có thể cộng dồn. Năng lượng tiêu hao: 50/100. |
Vi | 2 Vàng | Cảnh Binh Chị Em | Đấu Sĩ | Cú Đấm Phá Giáp: Vi cường hóa đòn đánh tiếp theo để đấm xuyên mục tiêu, gây 250/400/650 sát thương phép lên tất cả mục tiêu theo hình nón và giảm 40/50/70% Giáp của chúng trong 8 giây. Năng lượng tiêu hao: 0/50. |
Viktor | 5 Vàng | Hóa Kỹ | Pháp Sư | Tia Chết Chóc: Viktor triệu hồi nhiều điểm kỳ dị bắn ra 3/4/12 tia laser cắt ngang chiến trường theo đường thẳng và phá tan hàng phòng thủ của đối phương. Những kẻ địch bị tia laser cắt qua sẽ chịu 250/350/1500 sát thương phép, phá hủy 25/33/100% khiên và giảm 40/50/70% Giáp trong 6 giây. Năng lượng tiêu hao: 0/140. |
Warwick | 2 Vàng | Hóa Kỹ | Thách Đấu | Đói Khát: Nội tại - Các đòn tấn công của Warwick sẽ gây thêm sát thương phép bằng 6/9/12% máu hiện tại của mục tiêu và hồi một lượng máu bằng với sát thương gây ra. Năng lượng tiêu hao: 0. |
Yone | 4 Vàng | Học Viện | Thách Đấu | Xuất Hồn: Yone xuất hồn để tấn công mục tiêu cách xa 3 ô trong 4/5/20 giây. Linh hồn của Yone sẽ không thể bị chọn làm mục tiêu, bất khả xâm phạm và hồi máu cho Yone với 40/50/100% sát thương gây ra. Nếu Yone chết, linh hồn của anh cũng sẽ tan vỡ. Năng lượng tiêu hao: 50/100. |
Yuumi | 5 Vàng | Học Viện Mèo Cưng | Học Giả | Chương Cuối: Yuumi và Sách phóng ra 4/6/33 đợt sóng hướng về kẻ địch xa nhất, mỗi đợt sóng gây 60/80/247 sát thương phép và làm choáng tất cả kẻ địch trong 1 giây. Yuumi sau đó sẽ bám vào đồng minh gần nhất. Năng lượng tiêu hao: 100/200. |
Zac | 3 Vàng | Hóa Kỹ | Đấu Sĩ | Nảy Nảy Nảy: Zac kéo dài cánh tay lên 3 ô để kéo hai kẻ địch ở xa nhất về phía mình, gây 450/600/999 sát thương phép. Zac sẽ được giảm 60/70/80% sát thương nhận vào khi đang sử dụng kỹ năng. Năng lượng tiêu hao: 80/120. |
Ziggs | 1 Vàng | Tái Chế Yordle | Pháp Sư | Tiểu Bom Địa Ngục: Ziggs ném bom về phía mục tiêu, gây 250/350/475 sát thương phép lên kẻ địch ở trung tâm vụ nổ và 50% lên những kẻ địch trong phạm vi ảnh hưởng. Năng lượng tiêu hao: 0/60. |
Zilean | 2 Vàng | Máy Móc | Nhà Phát Minh | Bom Hẹn Giờ: Zilean đặt một quả bom lên kẻ địch ở gần nhất, làm choáng chúng trong 1,5/2/2,5 giây. Khi hết làm choáng, hoặc mục tiêu bị hạ gục, quả bom sẽ phát nổ gây 200/300/450 sát thương phép lên những kẻ địch xung quanh và kích hoạt hiệu ứng giảm 20/35/50% tốc độ tấn công trong 3 giây. Năng lượng tiêu hao: 40/80. |
Zyra | 2 Vàng | Băng Đảng | Học Giả | Rễ Cây Trói Buộc: Zyra phóng dây leo về phía có nhiều kẻ địch nhất, gây 200/300/500 sát thương phép và làm choáng chúng trong 1,5/2/2,5 giây. Năng lượng tiêu hao: 60/120. |
Công thức ghép đồ ĐTCL Mùa 6
Kiếm BF
+15 SMCK.
Kiếm BF + Kiếm BF = Kiếm Tử Thần: Chủ sở hữu nhận 50/75/100 SMCK cộng thêm (bao gồm thành phần).
Kiếm BF + Cung Gỗ = Diệt Khổng Lồ: Kĩ năng và đòn đánh thường của chủ sở hữu gây thêm 20% sát thương. Nếu mục tiêu có máu tối đa lớn hơn 1600, sát thương tăng thêm 60%.
Kiếm BF + Giáp Lưới = Giáp Thiên Thần: Khi chủ sở hữu bị hạ gục lần đầu, đặt bản thân vào trạng thái ngưng đọng. Sau đó 2 giây, hồi sinh người sử dụng với 400 Máu và giải mọi hiệu ứng bất lợi. DUY NHẤT – Chỉ một mỗi tướng.
Kiếm BF + Áo Choàng Bạc = Huyết Kiếm: Hồi máu tương đương 33% sát thương vật lý gây ra. Khi máu giảm xuống dưới 40% Máu, chủ sở hữu nhận được một lá chắn bằng 30% Máu Tối Đa, kéo dài 5 giây.
Kiếm BF + Gậy Quá Khổ = Kiếm Súng Hextech: Sát thương phép và chuẩn từ kỹ năng của chủ sở hữu hồi lại một lượng máu tương đương 33% sát thương gây ra. Chủ sở hữu cũng hồi cho đồng minh có lượng Máu thấp nhất với cùng lượng máu hồi lại cho bản thân.
Kiếm BF + Nước Mắt Nữ Thần = Thương Shojin: Chủ sở hữu hồi 8 năng lượng mỗi đòn đánh.
Kiếm BF + Đai Khồng Lồ = Tụ Bão Zeke: Khi giao tranh bắt đầu, chủ sở hữu và tất cả đồng minh xung quanh 1 ô trên cùng hàng nhận 30% Tốc độ đánh cho đến hết giao tranh.
Kiếm BF + Găng Đấu Tập = Vô Cực Kiếm: Nhận thêm 75% Tỉ lệ Chí mạng (bao gồm thành phần) và 10% Sát thương Chí mạng. Mỗi điểm vượt quá 100% Tỉ lệ Chí mạng sẽ chuyển thành 1% Sát thương Chí mạng. DUY NHẤT – Chỉ một mỗi tướng.
Kiếm B.F + Siêu Xẻng = Ấn Đế Chế: +10 SMCK. Chủ sở hữu là Đế Chế. DUY NHẤT – Chỉ một mỗi tướng.
Cung Gỗ
+ 10 Tốc Độ Đánh.
Cung Gỗ + Kiếm BF = Diệt Khổng Lồ: Kĩ năng và đòn đánh thường của chủ sở hữu gây thêm 20% sát thương. Nếu mục tiêu có máu tối đa lớn hơn 1600, sát thương tăng thêm 60%.
Cung Gỗ + Cung Gỗ = Đại Bác Liên Thanh: Tăng tầm tấn công của chủ sở hữu lên 1 ô và tăng 40% Tốc độ đánh cộng thêm (bao gồm thành phần). Đòn đánh thường của chủ sở hữu sẽ không bị trượt.
Cung Gỗ + Giáp Lưới = Quyền Năng Khổng Lồ: Khi chủ sở hữu tấn công hoặc nhận sát thương, họ sẽ được 2 SMCK và SMPT. Hiệu ứng này có thể cộng dồn tối đa 25 lần, tại thời điểm đó, chủ sở hữu nhận 25 SMCK và SMPT.
Cung Gỗ + Áo Choàng Bạc = Cuồng Cung Runaan: Chủ sở hữu nhận 15 SMCK. Các đòn tấn công của chủ sở hữu bắn một tia sét lên các mục tiêu khác ở gần, gây sát thương vật lý tương đương 75% SMCK của chủ sở hữu.
Cung Gỗ + Gậy Quá Khổ = Cuồng Đao Guinsoo: Đòn đánh cho +6% tốc độ đánh trong suốt phần còn lại của giao tranh. Tốc độ đánh có thể cộng dồn vô hạn.
Cung Gỗ + Nước Mắt Nữ Thần = Dao Điện Statikk: Chủ sở hữu nhận 15% Tốc độ đánh cộng thêm. Mỗi đòn đánh thứ ba của chủ sở hữu sẽ phóng điện lên 4 kẻ địch, gây 70 sát thương phép và giảm Kháng phép của chúng đi 50% trong 5 giây.
Cung Gỗ + Đai Khổng Lồ = Thông Đạo Zz’Rot: Khi bắt đầu giao tranh, chủ sở hữu khiêu khích kẻ địch trong phạm vi 4 ô. Khi chủ sở hữu bị hạ gục, một con Bọ Hư Không được triệu hồi, khiêu khích tất cả kẻ địch ở gần. Bọ Hư Không phát sinh từ các đơn vị triệu hồi có 25% hiệu quả.
Cung Gỗ + Găng Đấu Tập = Cung Xanh: Khi chủ sở hữu gây ra một đòn chí mạng, Giáp của mục tiêu giảm 70% trong 5 giây. Hiệu ứng này không thể cộng dồn. DUY NHẤT – Chỉ một mỗi tướng.
Cung Gỗ + Siêu Xẻng = Ấn Thách Đấu: +10 Tốc Độ Đánh. Chủ sở hữu là Thách Đấu. DUY NHẤT – Chỉ một mỗi tướng.
Giáp Lưới
+20 Giáp.
Giáp Lưới + Kiếm BF = Giáp Thiên Thần: Khi chủ sở hữu bị hạ gục lần đầu, đặt bản thân vào trạng thái ngưng đọng. Sau đó 2 giây, hồi sinh người sử dụng với 400 Máu và giải mọi hiệu ứng bất lợi. DUY NHẤT – Chỉ một mỗi tướng.
Giáp Lưới + Cung Gỗ = Quyền Năng Khổng Lồ: Khi chủ sở hữu tấn công hoặc nhận sát thương, họ sẽ được 2 SMCK và SMPT. Hiệu ứng này có thể cộng dồn tối đa 25 lần, tại thời điểm đó, chủ sở hữu nhận 25 SMCK và SMPT.
Giáp Lưới + Giáp Lưới = Áo Choàng Gai: Nhận 80 Giáp (bao gồm thành phần). Bỏ qua sát thương cộng thêm từ các đòn đánh chí mạng. Khi bị tấn công, gây 80/100/150 sát thương phép lên tất cả các kẻ địch ở gần (mỗi 2,5 giây một lần).
Giáp Lưới + Áo Choàng Bạc = Thú Tượng Thạch Giáp: Chủ sở hữu nhận 18 Giáp và 18 Kháng Phép với mỗi tướng đối phương nhắm vào họ.
Giáp Lưới + Gậy Quá Khổ = Dây chuyền Iron Solari: Khi giao tranh bắt đầu, chủ sở hữu và tất cả đồng minh xung quanh 2 ô trong cùng hàng nhận được khiên chặn 300/350/400 sát thương trong 8 giây.
Giáp Lưới + Nước Mắt Nữ Thần = Tim Băng: Giảm tốc độ đánh của kẻ địch trong phạm vi 2 ô đi 25%. DUY NHẤT – Chỉ một mỗi tướng.
Giáp Lưới + Đai Khổng Lồ = Áo Choàng Lửa: Mỗi 2,5 giây, thiêu đốt ngẫu nhiên kẻ địch trong phạm vi 2 ô với sát thương chuẩn bằng 20% máu tối đa của chúng trong 8 giây. Bất cứ hiệu ứng hồi máu nào lên chúng sẽ bị giảm hiệu lực 50%.
Giáp Lưới + Găng Đấu Tập = Áo Choàng Tĩnh Lặng: Khi giao tranh bắt đầu, chủ sở hữu bắn một tia năng lượng ra trước mặt, gây trì hoãn kỹ năng tiếp theo của kẻ địch bằng cách tăng năng lượng tiêu thụ của chúng lên 35% cho đến khi chúng thi triển chiêu thức.
Giáp Lưới + Siêu Xẻng = Ấn Băng Đảng: +20 Giáp. Chủ sở hữu là Băng Đảng. DUY NHẤT – Chỉ một mỗi tướng.
Áo Choàng Bạc
+20 Kháng Phép.
Áo Choàng Bạc + Kiếm BF = Huyết Kiếm: Hồi máu tương đương 33% sát thương vật lý gây ra. Khi máu giảm xuống dưới 40% Máu, chủ sở hữu nhận được một lá chắn bằng 30% Máu Tối Đa, kéo dài 5 giây.
Áo Choàng Bạc + Cung Gỗ = Cuồng Cung Runaan: Chủ sở hữu nhận 15 SMCK. Các đòn tấn công của chủ sở hữu bắn một tia sét lên các mục tiêu khác ở gần, gây sát thương vật lý tương đương 75% SMCK của chủ sở hữu.
Áo Choàng Bạc + Giáp Lưới = Thú Tượng Thạch Giáp: Chủ sở hữu nhận 18 Giáp và 18 Kháng Phép với mỗi tướng đối phương nhắm vào họ.
Áo Choàng Bạc + Áo Choàng Bạc = Vuốt Rồng: Nhận thêm 200 Kháng phép (bao gồm thành phần). Khi nhận sát thương phép hoặc chuẩn từ kỹ năng đối phương, phóng ra một quả cầu gây sát thương phép bằng 18% Máu Tối đa của mục tiêu (0,5 giây hồi chiêu).
Áo Choàng Bạc + Gậy Quá Khổ = Tia Sét Ionic: Kẻ địch trong vòng 2 ô bị giảm 50% Kháng Phép. Khi sử dụng kỹ năng, chúng sẽ phải chịu sát thương phép bằng 250% Năng lượng tối đa của chúng.
Áo Choàng Bạc + Nước Mắt Nữ Thần = Chén Sức Mạnh: Khi vòng đấu bắt đầu, chủ sở hữu và tất cả đồng minh xung quanh 1 ô trong cùng hàng nhận được 30 SMPT kéo dài đến hết vòng đấu.
Áo Choàng Bạc + Đai Khổng Lồ = Phong Kiếm: Khi giao tranh bắt đầu, chủ sở hữu triệu hồi một cơn lốc ở phía đối diện bàn cờ để loại bỏ kẻ địch gần nhất ra khỏi giao tranh trong 5 giây. Bỏ qua hiệu ứng khống chế đám đông. DUY NHẤT – Chỉ một mỗi tướng.
Áo Choàng Bạc + Găng Đấu Tập = Áo Choàng Giải Thuật: Chủ sở hữu nhận 20% Tốc độ đánh cộng thêm. Chủ sở hữu miễn nhiễm với hiệu ứng khống chế trong giao tranh trong 15 giây. DUY NHẤT – Chỉ một mỗi tướng.
Áo Choàng Bạc + Siêu Xẻng = Ấn Đột Biến: +20 Kháng phép. Chủ sở hữu là Đột Biến. DUY NHẤT – Chỉ một mỗi tướng.
Gậy Quá Khổ
+10 SMPT.
Gậy Quá Khổ + Kiếm BF = Kiếm Súng Hextech: Sát thương phép và chuẩn từ kỹ năng của chủ sở hữu hồi lại một lượng máu tương đương 33% sát thương gây ra. Chủ sở hữu cũng hồi cho đồng minh có lượng Máu thấp nhất với cùng lượng máu hồi lại cho bản thân.
Gậy Quá Khổ + Cung Gỗ = Cuồng Đao Guinsoo: Đòn đánh cho +6% tốc độ đánh trong suốt phần còn lại của giao tranh. Tốc độ đánh có thể cộng dồn vô hạn.
Gậy Quá Khổ + Giáp Lưới = Dây chuyền Iron Solari: Khi giao tranh bắt đầu, chủ sở hữu và tất cả đồng minh xung quanh 2 ô trong cùng hàng nhận được khiên chặn 300/350/400 sát thương trong 8 giây.
Gậy Quá Khổ + Áo Choàng Bạc = Tia Sét Ionic: Kẻ địch trong vòng 2 ô bị giảm 50% Kháng Phép. Khi sử dụng kỹ năng, chúng sẽ phải chịu sát thương phép bằng 250% Năng lượng tối đa của chúng.
Gậy Quá Khổ + Gậy Quá Khổ = Mũ Phù Thủy Rabadon: Nhận 75 SMPT cộng thêm (bao gồm thành phần).
Gậy Quá Khổ + Nước Mắt Nữ Thần = Quyền Trượng Thiên Thần: Trong giao tranh, chủ sở hữu nhận 25 SMPT mỗi 4 giây.
Gậy Quá Khổ + Đai Khổng Lồ = Quỷ Thư Morello: Khi chủ sở hữu gây sát thương phép hoặc sát thương chuẩn từ kỹ năng, thiêu đốt mục tiêu, gây sát thương chuẩn tương đương với 25% máu tối đa của mục tiêu trong 10 giây và giảm khả năng hồi máu đi 50% trong suốt thời gian bị thiêu đốt.
Gậy Quá Khổ + Găng Đấu Tập = Găng Bảo Thạch: Sát thương phép và chuẩn từ kĩ năng của chủ sở hữu có thể chí mạng. Chủ sở hữu nhận 40% sát thương chí mạng và 10 SMPT.
Gậy Quá Khổ + Siêu Xẻng = Ấn Pháp Sư: +10 SMPT. Chủ sở hữu là một tướng Pháp Sư. DUY NHẤT – Chỉ một mỗi tướng.
Nước Mắt Nữ Thần
+15 Năng Lượng.
Nước Mắt Nữ Thần + Kiếm BF = Thương Shojin: Chủ sở hữu hồi 8 năng lượng mỗi đòn đánh.
Nước Mắt Nữ Thần + Cung Gỗ = Dao Điện Statikk: Chủ sở hữu nhận 15% Tốc độ đánh cộng thêm. Mỗi đòn đánh thứ ba của chủ sở hữu sẽ phóng điện lên 4 kẻ địch, gây 70 sát thương phép và giảm Kháng phép của chúng đi 50% trong 5 giây.
Nước Mắt Nữ Thần + Giáp Lưới = Tim Băng: Giảm tốc độ đánh của kẻ địch trong phạm vi 2 ô đi 25%. DUY NHẤT – Chỉ một mỗi tướng.
Nước Mắt Nữ Thần + Áo Choàng Bạc = Chén Sức Mạnh: Khi vòng đấu bắt đầu, chủ sở hữu và tất cả đồng minh xung quanh 1 ô trong cùng hàng nhận được 30 SMPT kéo dài đến hết vòng đấu.
Nước Mắt Nữ Thần + Gậy Quá Khổ = Quyền Trượng Thiên Thần: Trong giao tranh, chủ sở hữu nhận 25 SMPT mỗi 4 giây.
Nước Mắt Nữ Thần + Nước Mắt Nữ Thần = Bùa Xanh: Sau khi thi triển kỹ năng, chủ sở hữu nhận 20 năng lượng. DUY NHẤT – Chỉ một mỗi tướng.
Nước Mắt Nữ Thần + Đai Khổng Lồ = Dây Chuyền Chuộc Tội: Mỗi 5 giây, chủ sở hữu tỏa ra hào quang lên đồng minh xung quanh 1 ô, hồi cho họ 18% máu đã mất. Đồng minh bị ảnh hưởng bởi hào quang nhận 25% giảm sát thương từ kĩ năng và đòn đánh của nhiều mục tiêu trong 5 giây.
Nước Mắt Nữ Thần + Găng Đấu Tập = Bàn Tay Công Lý: Chủ sở hữu nhận được tất cả các hiệu ứng: +10 SMCK và +10 SMPT. Đòn đánh thường và kĩ năng hồi lại máu tương đương 10% sát thương gây ra. Vào đầu mỗi giai đoạn chuẩn bị, một trong số hiệu ứng này sẽ được tăng lên 35(%).
Nước Mắt Nữ Thần + Siêu Xẻng = Ấn Học Viện: +15 Năng lượng. Chủ sở hữu là Học Viện. DUY NHẤT – Chỉ một mỗi tướng.
Đai Khổng Lồ
+150 Máu.
Đai Khồng Lồ + Kiếm BF = Tụ Bão Zeke: Khi giao tranh bắt đầu, chủ sở hữu và tất cả đồng minh xung quanh 1 ô trên cùng hàng nhận 30% Tốc độ đánh cho đến hết giao tranh.
Đai Khổng Lồ + Cung Gỗ = Thông Đạo Zz’Rot: Khi bắt đầu giao tranh, chủ sở hữu khiêu khích kẻ địch trong phạm vi 4 ô. Khi chủ sở hữu bị hạ gục, một con Bọ Hư Không được triệu hồi, khiêu khích tất cả kẻ địch ở gần. Bọ Hư Không phát sinh từ các đơn vị triệu hồi có 25% hiệu quả.
Đai Khổng Lồ + Giáp Lưới = Áo Choàng Lửa: Mỗi 2,5 giây, thiêu đốt ngẫu nhiên kẻ địch trong phạm vi 2 ô với sát thương chuẩn bằng 20% máu tối đa của chúng trong 8 giây. Bất cứ nguồn hồi máu nào lên chúng sẽ bị giảm hiệu lực 50%.
Đai Khổng Lồ + Áo Choàng Bạc = Phong Kiếm: Khi giao tranh bắt đầu, chủ sở hữu triệu hồi một cơn lốc ở phía đối diện bàn cờ để loại bỏ kẻ địch gần nhất ra khỏi giao tranh trong 5 giây. Bỏ qua hiệu ứng khống chế đám đông. DUY NHẤT – Chỉ một mỗi tướng.
Đai Khổng Lồ + Gậy Quá Khổ = Quỷ Thư Morello: Khi chủ sở hữu gây sát thương phép hoặc sát thương chuẩn từ kỹ năng, thiêu đốt mục tiêu, gây sát thương chuẩn tương đương với 25% máu tối đa của mục tiêu trong 10 giây và giảm khả năng hồi máu đi 50% trong suốt thời gian bị thiêu đốt.
Đai Khổng Lồ + Đai Khổng Lồ = Giáp Máu Warmog: Nhận 1000 Máu (bao gồm thành phần).
Đai Khổng Lồ + Găng Đấu Tập = Vuốt Bẫy: Khi trận đấu bắt đầu, chủ sỡ hữu và tất cả đồng minh trong phạm vi 1 ô cùng hàng nhận được một khiên chặn sát thương và hiệu ứng từ kĩ năng đầu tiên của kẻ địch, tối đa 600 sát thương.
Đai Khổng Lồ + Siêu Xẻng = Ấn Hóa Kỹ: +150 Máu. Chủ sở hữu là Hóa Kỹ. DUY NHẤT – Chỉ một mỗi tướng.
Găng Đấu Tập
+5% Tỉ lệ Chí mạng.
+10% Tỉ lệ Né tránh.
Găng Đấu Tập + Kiếm BF = Vô Cực Kiếm: Nhận thêm 75% Tỉ lệ Chí mạng (bao gồm thành phần) và 10% Sát thương Chí mạng. Mỗi điểm vượt quá 100% Tỉ lệ Chí mạng sẽ chuyển thành 1% Sát thương Chí mạng. DUY NHẤT – Chỉ một mỗi tướng.
Găng Đấu Tập + Cung Gỗ = Cung Xanh: Khi chủ sở hữu gây ra một đòn chí mạng, Giáp của mục tiêu giảm 70% trong 5 giây. Hiệu ứng này không thể cộng dồn. DUY NHẤT – Chỉ một mỗi tướng.
Găng Đấu Tập + Giáp Lưới = Áo Choàng Tĩnh Lặng: Khi giao tranh bắt đầu, chủ sở hữu bắn một tia năng lượng ra trước mặt, gây trì hoãn kỹ năng tiếp theo của kẻ địch bằng cách tăng năng lượng tiêu thụ của chúng lên 35% cho đến khi họ thi triển chiêu thức.
Găng Đấu Tập + Áo Choàng Bạc = Áo Choàng Giải Thuật: Chủ sở hữu nhận 20% Tốc độ đánh cộng thêm. Chủ sở hữu miễn nhiễm với hiệu ứng khống chế trong giao tranh trong 15 giây. DUY NHẤT – Chỉ một mỗi tướng.
Găng Đấu Tập + Gậy Quá Khổ = Găng Bảo Thạch: Sát thương phép và chuẩn từ kĩ năng của chủ sở hữu có thể chí mạng. Chủ sở hữu nhận 40% sát thương chí mạng và 10 SMPT.
ADVERTISEMENTGăng Đấu Tập + Nước Mắt Nữ Thần = Bàn Tay Công Lý: Chủ sở hữu nhận được tất cả các hiệu ứng: +10 SMCK và +10 SMPT. Đòn đánh thường và kĩ năng hồi lại máu tương đương 10% sát thương gây ra. Vào đầu mỗi giai đoạn chuẩn bị, một trong số hiệu ứng này sẽ được tăng lên 35(%).
Găng Đấu Tập + Đai Khổng Lồ = Vuốt Bẫy: Khi trận đấu bắt đầu, chủ sỡ hữu và tất cả đồng minh trong phạm vi 1 ô cùng hàng nhận được một khiên chặn sát thương và hiệu ứng từ kĩ năng đầu tiên của kẻ địch, tối đa 600 sát thương.
Găng Đấu Tập + Găng Đấu Tập = Găng Đạo Tặc: Khi bắt đầu mỗi giai đoạn chuẩn bị, chủ sở hữu nhận thêm 2 trang bị ngẫu nhiên. Trang bị tạm thời tăng sức mạnh dựa trên cấp độ của người chơi. Tiêu tốn ba ô trang bị.
Găng Đấu Tập + Siêu Xẻng = Ấn Sát Thủ: +5% Tỉ lệ chí mạng. +10% Né tránh. Chủ sở hữu là Sát Thủ.
Siêu Xẻng
Nó hẳn phải làm được gì đó.
Siêu Xẻng + Kiếm B.F = Ấn Đế Chế: +10 SMCK. Chủ sở hữu là Đế Chế.
Siêu Xẻng + Cung Gỗ = Ấn Thách Đấu: +10 Tốc Độ Đánh. Chủ sở hữu là Thách Đấu.
Siêu Xẻng + Giáp Lưới = Ấn Băng Đảng: +20 Giáp. Chủ sở hữu là Băng Đảng.
Siêu Xẻng + Áo Choàng Bạc = Ấn Đột Biến: +20 Kháng phép. Chủ sở hữu là Đột Biến.
Siêu Xẻng + Gậy Quá Khổ = Ấn Pháp Sư: +10 SMPT. Chủ sở hữu là một tướng Pháp Sư.
Siêu Xẻng + Nước Mắt Nữ Thần = Ấn Học Viện: +15 Năng lượng. Chủ sở hữu là Học Viện.
Siêu Xẻng + Đai Khổng Lồ = Ấn Hóa Kỹ: +150 Máu. Chủ sở hữu là Hóa Kỹ.
Siêu Xẻng + Găng Đấu Tập = Ấn Sát Thủ: +5% Tỉ lệ chí mạng. +10% Né tránh. Chủ sở hữu là Sát Thủ.
Siêu Xẻng + Siêu Xẻng = Vương Miện Chiến Thuật: Đội của chủ sở hữu +1 giới hạn thành viên tối đa.
Danh sách trang bị ĐTCL Mùa 6
Trang bị | Thông tin |
---|---|
Ấn Băng Đảng | +20 Giáp. Chủ sở hữu là Băng Đảng. DUY NHẤT - Chỉ một mỗi tướng. |
Ấn Đế Chế | +10 SMCK. Chủ sở hữu là Đế Chế. DUY NHẤT - Chỉ một mỗi tướng. |
Ấn Đột Biến | +20 Kháng phép. Chủ sở hữu là Đột Biến. DUY NHẤT - Chỉ một mỗi tướng. |
Ấn Hóa Kỹ | +150 Máu. Chủ sở hữu là Hóa Kỹ. DUY NHẤT - Chỉ một mỗi tướng. |
Ấn Học Viện | +15 Năng lượng. Chủ sở hữu là Học Viện. DUY NHẤT - Chỉ một mỗi tướng. |
Ấn Pháp Sư | +10 SMPT. Chủ sở hữu là một tướng Pháp Sư. DUY NHẤT - Chỉ một mỗi tướng. |
Ấn Sát Thủ | +5% Tỉ lệ chí mạng. +10% Né tránh. Chủ sở hữu là Sát Thủ. DUY NHẤT - Chỉ một mỗi tướng. |
Ấn Thách Đấu | +10 Tốc Độ Đánh. Chủ sở hữu là Thách Đấu. DUY NHẤT - Chỉ một mỗi tướng. |
Áo Choàng Bạc | +20 Kháng phép |
Áo Choàng Gai | Nhận 80 Giáp (bao gồm thành phần). Bỏ qua sát thương cộng thêm từ các đòn đánh chí mạng. Khi bị tấn công, gây 80/100/150 sát thương phép lên tất cả các kẻ địch ở gần (mỗi 2,5 giây một lần). |
Áo Choàng Giải Thuật | Chủ sở hữu nhận 20% Tốc độ đánh cộng thêm. Chủ sở hữu miễn nhiễm với hiệu ứng khống chế trong giao tranh trong 15 giây. DUY NHẤT - Chỉ một mỗi tướng. |
Áo Choàng Lửa | Mỗi 2,5 giây, thiêu đốt ngẫu nhiên kẻ địch trong phạm vi 2 ô với sát thương chuẩn bằng 20% máu tối đa của chúng trong 8 giây. Bất cứ nguồn hồi máu nào lên chúng sẽ bị giảm hiệu lực 50%. |
Áo Choàng Tĩnh Lặng | Khi giao tranh bắt đầu, chủ sở hữu bắn một tia năng lượng ra trước mặt, gây trì hoãn kỹ năng tiếp theo của kẻ địch bằng cách tăng năng lượng tiêu thụ của chúng lên 35% cho đến khi họ thi triển chiêu thức. |
Bàn Tay Công Lý | Chủ sở hữu nhận được tất cả các hiệu ứng bên dưới: +10 SMCK và +10 SMPT. Đòn đánh thường và kĩ năng hồi lại máu tương đương 10% sát thương gây ra. Vào đầu mỗi giai đoạn chuẩn bị, một trong số hiệu ứng này sẽ được tăng lên 35(%). |
Bùa Xanh | Sau khi thi triển kỹ năng, chủ sở hữu nhận 20 năng lượng. DUY NHẤT - Chỉ một mỗi tướng. |
Chén Sức Mạnh | Khi vòng đấu bắt đầu, chủ sở hữu và tất cả đồng minh xung quanh 1 ô trong cùng hàng nhận được 30 SMPT kéo dài đến hết vòng đấu. |
Cung Gỗ | +10 Tốc độ đánh |
Cung Xanh | Khi chủ sở hữu gây ra một đòn chí mạng, Giáp của mục tiêu giảm 70% trong 5 giây. Hiệu ứng này không thể cộng dồn. DUY NHẤT - Chỉ một mỗi tướng. |
Cuồng Cung Runaan | Chủ sở hữu nhận 15 SMCK. Các đòn tấn công của chủ sở hữu bắn một tia sét lên các mục tiêu khác ở gần, gây sát thương vật lý tương đương 75% SMCK của chủ sở hữu. |
Cuồng Đao Guinsoo | Đòn đánh cho +6% tốc độ đánh trong suốt phần còn lại của giao tranh. Tốc độ đánh có thể cộng dồn vô hạn. |
Đại Bác Liên Thanh | Tăng tầm tấn công của chủ sở hữu lên 1 ô và tăng 40% Tốc độ đánh cộng thêm (bao gồm thành phần). Đòn đánh thường của chủ sở hữu sẽ không bị trượt. |
Đai Khổng Lồ | +150 Máu |
Dao Điện Statikk | Chủ sở hữu nhận 15% Tốc độ đánh cộng thêm. Mỗi đòn đánh thứ ba của chủ sở hữu sẽ phóng điện lên 4 kẻ địch, gây 70 sát thương phép và giảm Kháng phép của chúng đi 50% trong 5 giây. |
Dây Chuyền Chuộc Tội | Mỗi 5 giây, chủ sở hữu tỏa ra hào quang lên đồng minh xung quanh 1 ô, hồi cho họ 18% máu đã mất. Đồng minh bị ảnh hưởng bởi hào quang nhận 25% giảm sát thương từ kĩ năng và đòn đánh của nhiều mục tiêu trong 5 giây. |
Dây Chuyền Iron Solari | Khi giao tranh bắt đầu, chủ sở hữu và tất cả đồng minh xung quanh 2 ô trong cùng hàng nhận được khiên chặn 300/350/400 sát thương trong 8 giây. |
Diệt Khổng Lồ | Kĩ năng và đòn đánh thường của chủ sở hữu gây thêm 20% sát thương. Nếu mục tiêu có máu tối đa lớn hơn 1600, sát thương tăng thêm 60%. |
Găng Bảo Thạch | Công thức: Gậy Quá Khổ + Găng Đấu Tập. Sát thương phép và chuẩn từ kĩ năng của chủ sở hữu có thể chí mạng. Chủ sở hữu nhận 40% sát thương chí mạng và 10 SMPT. |
Găng Đạo Tặc | Khi bắt đầu mỗi giai đoạn chuẩn bị, chủ sở hữu nhận thêm 2 trang bị. Trang bị tạm thời tăng sức mạnh dựa trên cấp độ của người chơi. Tiêu tốn ba ô trang bị. |
Găng Đấu Tập | +5% Tỉ lệ Chí mạng +10 Tỉ lệ Né |
Gậy Quá Khổ | +10 SMKN |
Giáp Lưới | +20 Giáp |
Giáp Máu Warmog | Nhận 1000 Máu (bao gồm thành phần). |
Giáp Thiên Thần | Khi chủ sở hữu bị hạ gục lần đầu, đặt bản thân vào trạng thái ngưng đọng. Sau đó 2 giây, hồi sinh người sử dụng với 400 Máu và giải mọi hiệu ứng bất lợi. DUY NHẤT - Chỉ một mỗi tướng. |
Huyết Kiếm | Công thức: Kiếm B.F. + Áo Choàng Bạc. Hồi máu tương đương 33% sát thương vật lý gây ra. Khi máu giảm xuống dưới 40% Máu, chủ sở hữu nhận được một lá chắn bằng 30% Máu Tối Đa, kéo dài 5 giây. |
Kiếm B.F. | +10 CMCK |
Kiếm Súng Hextech | Sát thương phép và chuẩn từ kỹ năng của chủ sở hữu hồi lại một lượng máu tương đương 33% sát thương gây ra. Chủ sở hữu cũng hồi cho đồng minh có lượng Máu thấp nhất với cùng lượng máu hồi lại cho bản thân. |
Kiếm Tử Thần | Chủ sở hữu nhận 50/75/100 SMCK cộng thêm (bao gồm thành phần). |
Mũ Phù Thủy Rabadon | Nhận 75 SMPT cộng thêm (bao gồm thành phần). |
Nước Mắt Nữ Thần | +15 Năng lượng |
Phong Kiếm | Khi giao tranh bắt đầu, chủ sở hữu triệu hồi một cơn lốc ở phía đối diện bàn cờ để loại bỏ kẻ địch gần nhất ra khỏi giao tranh trong 5 giây. Bỏ qua hiệu ứng khống chế đám đông. DUY NHẤT - Chỉ một mỗi tướng. |
Quỷ Thư Morello | Khi chủ sở hữu gây sát thương phép hoặc sát thương chuẩn từ kỹ năng, thiêu đốt mục tiêu, gây sát thương chuẩn tương đương với 25% máu tối đa của mục tiêu trong 10 giây và giảm khả năng hồi máu đi 50% trong suốt thời gian bị thiêu đốt. |
Quyền Năng Khổng Lồ | Khi chủ sở hữu tấn công hoặc nhận sát thương, họ sẽ được 2 SMCK và SMPT. Hiệu ứng này có thể cộng dồn tối đa 25 lần, tại thời điểm đó, chủ sở hữu nhận 25 SMCK và SMPT. |
Quyền Trượng Thiên Thần | Trong giao tranh, chủ sở hữu nhận 25 SMPT mỗi 4 giây. |
Siêu Xẻng | Nó hẳn phải làm được gì đó. |
Thông Đạo Zz'rot | Khi bắt đầu giao tranh, chủ sở hữu khiêu khích kẻ địch trong phạm vi 4 ô. Khi chủ sở hữu bị hạ gục, một con Bọ Hư Không được triệu hồi, khiêu khích tất cả kẻ địch ở gần. Bọ Hư Không phát sinh từ các đơn vị triệu hồi có 25% hiệu quả. |
Thú Tượng Thạch Giáp | Chủ sở hữu nhận 18 Giáp và 18 Kháng Phép với mỗi tướng đối phương nhắm vào họ. |
Thương Shojin | Chủ sở hữu hồi 8 năng lượng mỗi đòn đánh. |
Tia Sét Ionic | Kẻ địch trong vòng 2 ô bị giảm 50% Kháng Phép. Khi sử dụng kỹ năng, chúng sẽ phải chịu sát thương phép bằng 250% Năng lượng tối đa của chúng. |
Tim Băng | Giảm tốc độ đánh của kẻ địch trong phạm vi 2 ô đi 25%. DUY NHẤT - Chỉ một mỗi tướng. |
Tụ Bão Zeke | Khi giao tranh bắt đầu, chủ sở hữu và tất cả đồng minh xung quanh 1 ô trên cùng hàng nhận 30% Tốc độ đánh cho đến hết giao tranh. |
Vô Cực Kiếm | Nhận thêm 75% Tỉ lệ Chí mạng (bao gồm thành phần) và 10% Sát thương Chí mạng. Mỗi điểm vượt quá 100% Tỉ lệ Chí mạng sẽ chuyển thành 1% Sát thương Chí mạng. DUY NHẤT - Chỉ một mỗi tướng. |
Vương Miện Chiến Thuật | Đội của chủ sở hữu +1 giới hạn thành viên tối đa. DUY NHẤT - Chỉ một mỗi tướng. |
Vuốt Bẫy | Công thức: Đai Khổng Lồ + Găng Đấu Tập. Khi trận đấu bắt đầu, chủ sỡ hữu và tất cả đồng minh trong phạm vi 1 ô cùng hàng nhận được một khiên chặn sát thương và hiệu ứng từ kĩ năng đầu tiên của kẻ địch, tối đa 600 sát thương. |
Vuốt Rồng | Nhận thêm 200 Kháng phép (bao gồm thành phần). Khi nhận sát thương phép hoặc chuẩn từ kỹ năng đối phương, phóng ra một quả cầu gây sát thương phép bằng 18% Máu Tối đa của mục tiêu (0,5 giây hồi chiêu). |
Điều chỉnh cân bằng game
Game PCChi tiết bản cập nhật Đấu Trường Chân Lý 12.3
05/02/2022 Game PCChi tiết bản cập nhật Đấu Trường Chân Lý 12.2
25/01/2022 Game PCChi tiết bản cập nhật Đấu Trường Chân Lý 12.1
05/01/2022 - Cập nhật 25/01/2022 Game PCChi tiết bản cập nhật Đấu Trường Chân Lý 11.24b
15/12/2021 - Cập nhật 25/01/2022 Game PCChi tiết bản cập nhật Đấu Trường Chân Lý 11.24
15/12/2021 - Cập nhật 25/01/2022 Game PCChi tiết bản cập nhật Đấu Trường Chân Lý 11.23
20/11/2021 - Cập nhật 25/01/2022Từ khóa » Hình Nhân Thế Mạng Trong Dtcl
-
Đấu Trường Chân Lý: Giới Thiệu Lối Chơi Bản Định Mệnh II
-
Danh Sách Hệ Tộc DTCL 7 Vùng Đất Rồng Chi Tiết Nhất - TFT Mùa 7
-
Lên đồ Vi DTCL Mùa 6.5, đội Hình Vi Mạnh Nhất Và Cách Chơi
-
Đấu Trường Chân Lý 4.5: Đánh Giá Vật Phẩm Từ Lồng Đèn May Mắn
-
DTCL 12.11: Chi Tiết Bản Cập Nhật Đấu Trường Chân Lý Mùa 7
-
ĐTCL: Nhiều Vật Phẩm đặc Biệt ở Mùa Trước Sẽ Quay Trở Lại
-
Cập Nhật Phiên Bản 12.9 Và Top đội Hình Leo Rank Mùa 6.5
-
Cập Nhật Giữa Mùa Giải, Những điều Cần Biết Về DTCL 4.5 (Hệ, Tộc ...
-
[ĐTCL] Cẩm Nang Leo Rank Tại Đấu Trường Chân Lý - Fun88esports
-
Hình Nhân Thế Mạng - 7aothuat
-
Đấu Trường Chân Lý Mùa 5: Xúc Xắc Và Nhiều Vật Phẩm đặc Biệt Sẽ ...
-
DTCL: Những Lõi Công Nghệ Mạnh Nhất Chắc Chắn Giúp Bạn Chiến ...
-
Đấu Trường Chân Lý: Hướng Dẫn đội Hình Sion - GNN